CHƯƠNG 3 :
XÁC ĐỊNH SẢN
LƯỢNG CÂN BẰNG
QUỐC GIA
Kinh Tế Vó Moâ
1
Mục tiêu của
chương
Hiểu
được ý nghóa của
chỉ tiêu sản lượng cân
bằng quốc gia .
Tìm hiểu các nhân tố
của tổng cầu AD
Biết cách tính sản lượng
cân bằng quốc gia .
Xác định sản lượng cân
bằng khi AD thay đổi.
Kinh Tế Vó Mô
2
Các vấn đề chính
của chương
1.
Xác định tổng cầu
AD
2.
Xác định sản lượng
cân bằng quốc gia.
Kinh Tế Vó Mô
3
Tài liệu tham
khảo
Tài
liệu chính :
Trần Ng Ngọc Anh Thư
và Phan Nữ Thanh Thủy,
Kinh Tế Vó Mô, chương 3
Kinh Tế Vó Moâ
4
Tài liệu tham
khảo
Các tài liệu khác:
David Begg và N.D., Kinh tế học,
tập hai, chương 22.
Paul Samuelson, Kinh tế học, tập
một, phần hai, 7 và 8.
Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vó mô
, chương 3 và chương 4 .
Trần Văn Hùng và các đồng
nghiệp, Kinh tế học vó mô – Đại
cương và nâng cao, chương 3 và
chương 4,. . .
Kinh Tế Vó Mô
5
Lý do nghiên cứu
chương
Yt
> YE : AS > AD dư thừa hàng
hoá P giảm, dự trữ tăng
ngoài dự kiến Y giảm .
Yt < YE : AS < AD khan hiếm P
tăng, dự trữ giảm so với dự
kiến Y tăng.
Kết luận : Yt có xu hướng tự
điều chỉnh về YE
Kinh Tế Vó Mô
6
I. XÁC ĐỊNH AD
1.
Các nhân tố của
AD
2.
Xác định AD
Kinh Tế Vó Moâ
7
I.1. Các nhân tố
của AD
AD = C + I + G + X
–M
Kinh Tế Vó Mô
8
1.1 Chi tiêu tiêu
dùng C
Là
lượng chi tiêu của
các hộ gia đình để mua
sắm những tư liệu sinh
hoạt hằng ngày trong
giới hạn của thu nhập
khả dụng
(Yd) có
được.
Kinh Tế Vó Mô
9
Chi tiêu tiêu dùng
C
Ta có: C = f(Yd +), với Yd:
Khi nền kinh tế có
chính
phủ can thiệp:
Yd = Y – Tx + Tr = Y – T
Khi chính phủ không can
thiệp
vào
luồng
chu
chuyển kinh tế:
Yd
= Y
Kinh Tế Vó Mô
10
Chi tiêu tiêu dùng
CCác hộ gia đình sẽ dùng thu
nhập khả dụng để tiêu dùng
và tiết kiệm: Yd = C
+ S
Haøm C theo Yd:
C = f(Yd+) C=C0+ Cm.Yd
C0 : chi tiêu tự định của các hộ
gia đình
Cm(hay MPC): khuynh hướng tiêu
dùng biên của hộ gia đình.
Kinh Tế Vó Moâ
11
Chi tiêu tiêu dùng
C
Vì
0 < Cm < 1, nên đồ
thịChàm C:
C = C0 + Cm . Yd
C0
0
Kinh Tế Vó Mô
Yd
12
TIẾT KIỆM S
Tiết kiệm của hộ gia
đình là phần chênh
lệch giữa thu nhập khả
dụng Yd
và
chi tiêu
tiêu dùng C:
S = Yd – C
Kinh Tế Vó Mô
13
TIẾT KIỆM S
Tiết kiệm cũng là một hàm đồng
biến với thu nhập khả dụng Yd:
S
= f (Yd+) S = S0 + Sm. Yd
- S0: nhu cầu tiết kiệm tự định của
các hộ gia đình, S0 = - C0
- Sm (MPS): khuynh hướng tiết kiệm
biên, là đại lượng phản ảnh lượng
thay đổi của tiết kiệm khi thu nhập
khả dụng thay đổi 1 đơn vị. Tương tự, ta
có: 0 < Sm < 1.
Kinh Tế Vó Mô
14
S
S=S0+SmYd
S0
Kinh Tế Vó Mô
Yd
15
I.2.CHI TIÊU ĐẦU
TƯ I
Là
khoản chi của doanh
nghiệp để mua những sản
phẩm đầu tư, dự trữ tồn
kho, đầu tư cho nguồn nhân
lực.
Là
khoản chi xây dựng nhà
mới của hộ gia đình.
Kinh Tế Vó Mô
16
CHI TIÊU ĐẦU TƯ I
Có
rất nhiều nhân tố ảnh
hưởng làm thay đổi chi tiêu
đầu tư tư nhân I, như:
- lãi suất i: i tăng I giảm.
- Lợi nhuận kỳ vọng Pre : Pre
tăng I tăng.
- Sản lượng (thu nhập) Y: Y
tăng I tăng.
-......
Kinh Tế Vó Mô
17
CHI TIÊU ĐẦU TƯ I
Hàm
I theo Keynes: là hàm
hằng, vì I là biến ngoại sinh, I
= I0.
I
I = Io
Y
Kinh Tế Vó Mô
18
CHI TIÊU ĐẦU TƯ I
Hàm
I theo Y: I = f(Y+) = I0+Im.Y
( 0 < Im < 1) .
I
0
Kinh Teá Vó Mô
Y
19
CHI TIÊU ĐẦU TƯ I
Hàm
I theo i: I = f(i-)= I0 + Imi.I
( Imi < 0 ).
i
0
Kinh Tế Vó Moâ
Y
20
I.3.Chi tiêu của
chính phủ cho
hàng hoá và dịch
vụ Là
G lượng chi tiêu của
Chính phủ để: chi tiêu
dùng thường xuyên và
chi đầu tư của Chính
phủ.
Vậy:
Kinh Tế Vó Mô
G = Cg + Ig
21
Chi tiêu của chính
phủ cho hàng
hoá
và
dịch
vụ
G
Hàm chi tiêu của Chính phủ
có dạng hàm hằng:
G = G0
Để thực hiện các khoản
chi tiêu, chính phủ sử dụng
thuế ròng T .
Kinh Tế Vó Moâ
22
Thuế ròng T
Là
nguồn thu của chi
tiêu Chính phủ (G).
Ta có :
T = Tx – Tr
Thuế ròng T là phần
còn lại của thuế sau
khi chính phủ đã chi
chuyển nhượng .
Kinh Tế Vó Mô
23
Thuế ròng T
T
= f (Y+)
Vì khi Y tăng :
- lượng thuế mà Chính phủ thu
được cũng sẽ gia tăng.
- các khoản chi chuyển nhượng
của Chính phủ phụ thuộc
phần lớn vào quyết định
chủ quan của Chính phủ.
Kinh Tế Vó Mô
T = T 0 + Tm Y
24
I.4. Xuất khẩu
ròng NX
Là phần chênh lệch giữa giá
trị xuất khẩu và giá trị nhập
khẩu. Vậy : NX = X - M
Xuất khẩu X:
lượng chi tiêu
của người nước ngoài để mua
hàng hoá và dịch vụ được sản
xuất trong nước.
Nhập khẩu M:
lượng chi tiêu
của người trong nước để mua
hàng hoá
và dịch vụ sản
xuất ở nước ngoài.
Kinh Tế Vó Mô
25