Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.25 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG


NGUYỄN TRÃI



<b>TỔ VẬT LÝ – CƠNG NGHỆ</b>



<b>CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>



<i>Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2017</i>


<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ – KHỐI 10 - HỌC KỲ I </b>



<b> NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>A. NỘI DUNG</b>


<b>I. LÝ THUYẾT</b>


<b>Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM</b>
- Chuyển động cơ.


- Chuyển động thẳng đều.


- Chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Sự rơi tự do.


- Chuyển động trịn đều.


- Tính tương đối của chuyển động- Công thức cộng vận tốc
- Sai số của phép đo các đại lượng Vật Lý


<b>Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM</b>



- Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm.
- Ba định luật Niu-tơn.


- Lực hấp dẫn- Định luật vạn vật hấp dẫn.
- Lực đàn hồi của lò xo - Định luật Húc
- Lực ma sát.


- Lực hướng tâm.


- Bài toán về chuyển động ném ngang


<b>Chương 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN</b>


- Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song.
- Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Momen lực.


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Chương 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM</b>


<b>- </b>Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
- Lập được phương trình toạ độ x = x0 + vt.


- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.


- Vẽ được đồ thị toạ độ của hai chuyển động thẳng đều cùng chiều, ngược chiều. Dựa vào đồ thị toạ độ
xác định thời điểm, vị trí đuổi kịp hay gặp nhau.


- Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t +



1



2

<sub>at</sub>2<sub> ; </sub>

v

2t

v

02<sub>= 2as.</sub>
- Dựa vào đồ thị để tính tốn các đại lượng của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Dựa vào phương trình của chuyển động thẳng biến đổi đều để tính tốn các đại lượng.
- Giải được các bài tập về sự rơi tự do.


- Giải được các bài tập về chuyển động tròn đều.
- Giải được bài tập về cộng hai vận tốc cùng phương.
<b>Chương 2: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM</b>
- Vận dụng được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.


- Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lị xo.
- Vận dụng được cơng thức tính lực hấp dẫn để giải các bài tập.


- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn, các lực cơ học để giải được các bài toán đối với một vật
chuyển động trên mặt đỡ nằm ngang, mặt phẳng nghiêng.


- Vận dụng được cơng thức tính lực hướng tâm để giải các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật
chịu tác dụng của hai lực và ba lực đồng quy.


<b>ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 – SỐ 1</b>
<b>Môn: Vật lý 10 -</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i>


<b>PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM – 6 điểm</b>


<b>Câu 1. </b>Một chất điểm chuyển động theo phương trình: x=3+2t+3t2<sub> (m;s). Vận tốc của chất điểm sau 2s kể</sub>



từ khi xuất phát là:


<b>A.</b> 7m/s <b>B.</b> 14m/s <b>C.</b> 10m/s <b>D.</b> 8m/s


<b>Câu 2.</b> Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách <b>thích hợp nhất</b> để xác định vị
trí của một máy bay đang bay trên đường dài là:


<b>A.</b> Kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay; t=0 là lúc máy bay cất cánh.
<b>B.</b> Khoảng cách giữa ba sân bay lớn; t=0 là 0 giờ quốc tế.


<b>C.</b> Kinh độ, vĩ độ địa lý và độ cao của máy bay; t=0 là 0 giờ quốc tế.
<b>D.</b> Khoảng cách giữa ba sân bay lớn; t=0 là lúc máy bay cất cánh.
<b>Câu 3.</b> Chuyển động trịn đều <b>khơng </b>có đặc điểm nào sau đây:


<b>A.</b> Quỹ đạo là một đường tròn <b>C.</b> Tốc độ góc khơng đổi


<b>B.</b> Vectơ vận tốc không đổi <b>D.</b> Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm


<b>Câu 4.</b> Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị. Chuyển động của xe máy là chuyển động
<b>A. </b>Đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, chậm dần đều trong


khoảng thời gian từ 60 đến 70s


<b>B. </b>Chậm dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, nhanh dần
đều trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s


<b>C. </b>Đều trong khoảng thời gian từ 20 đến 60s, chậm dần đều
trong khoảng thời gian từ 60 đến 70s


<b>D. </b>Nhanh dần đều trong khoảng thời gian từ 0 đến 20s, đều trong


khoảng thời gian từ 60 đến 70s


<b>Câu 5. </b>Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều cùng chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng
nước. Vận tốc chảy của dịng nước đối với bờ sơng là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là:


<b>A.</b> 5 km/h. <b>B.</b> 6 km/h. <b>C.</b> 7 km/h. <b>D.</b> 8 km/h.


<b>Câu 6.</b> Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 100m có hai vật chuyển động ngược chiều nhau. Vật
thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 36km/h, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động
nhanh dần đều với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 2m/s2<sub>. Tại thời điểm mà hai vật có vận tốc bằng nhau về độ</sub>


lớn thì hai vật cách nhau:


<b>A. </b>52m. <b>B.</b> 66m. <b>B.</b> 40m. <b>D.</b> 36m.


<b>Câu 7. </b>Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và
dừng lại sau 10s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh
được 6s là:


<b>A.</b> 2.5m/s. <b>B.</b> 6m/s. <b>C.</b> 7,5 m/s. <b>D.</b> 9m/s.
<b>Câu 8.</b> Chọn câu <b>đúng</b>


<b>A.</b> Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi khoảng cách của vật đó so với các vật khác theo thời
gian.


<b>B.</b> Khi xe đạp chạy trên đường thẳng quỹ đạo chuyển động của đầu van xe đạp so với mặt đất là
đường thẳng.


<b>C.</b> Đối với đầu mũi kim đồng hồ thì trục của nó là đứng yên.



<b>D.</b> Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng
cách mà ta đề cập đến).


<b>Câu 9. </b>Lực

<i><sub>F</sub></i>

không đổi truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2


gia tốc 6m/s². Lực

<i><sub>F</sub></i>

sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1+m2 gia tốc:


<b>A. </b>1,5 m/s². <b>B. </b>2 m/s². <b>C. </b>4 m/s². <b>D. </b>8 m/s².
<b>Câu 10. </b>Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N. Hợp lực của chúng có độ lớn bằng 600

<sub>√</sub>

3

N. Góc
giữa 2 lực bằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 11.</b> Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>


Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là :


<b>A. </b>6,25m. <b>B. </b>12,5m. <b>C. </b>5,0m. <b>D. </b>2,5m.


<b>Câu 12.</b> Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 9N. Khi ở một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính
Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng:


<b> A. </b>81N <b>B. </b>27N <b>C. </b>3N <b>D. </b>1N


<b>Câu 13.</b> Chọn câu <b>sai. </b>Cơng thức tính độ lớn của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều là:
<b>A.</b> a=4π2<sub>f</sub>2<sub>R.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> v/R. </sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> v</sub>2<sub>/R.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>ω</sub>2<sub>R .</sub>


<b>Câu 14. </b>Một ôtô có khối lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung trịn) với tốc
độ có độ lớn là 36km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2<sub>. Áp lực của ôtô vào</sub>


mặt đường tại điểm cao nhất theo đơn vị kN:



<b>A. </b>119,5 <b>B. </b>117,6 <b>C. </b>14,4 <b>D. </b>9,6


<b>Câu 15. </b>Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách


<b>A. </b>dừng lại ngay <b>B. </b>ngả người về phía sau.
<b>C. </b>chúi người về phía trước <b>D. </b>ngả người sang bên cạnh.


<b>Câu 16. </b>Cho hệ cơ học như hình vẽ: Thanh cứng nhẹ OA=40cm có thể quay quanh O nhờ bản lề gắn vào
tường thẳng đứng. Tại điểm B của thanh (với OB=30cm) treo vật có trọng lượng P1=20N. Dây được giữ


cân bằng nằm ngang nhờ dây mảnh AC buộc vào đầu A, đầu C buộc cố định vào tường. Biết góc hợp bởi
OA và dây AC là  = 300. Sức căng dây AC là:


<b>A.</b> 30N. <b>B. </b>10N.


<b>C. </b>15N. <b>D. </b>25N


<b>Câu 17. </b>Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân
bằng thì:


A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm
của vật


B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật
C. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều


D. Khơng có lực nào tác dụng lên vật.


<b>Câu 18. </b>Kết luận nào sau đây về điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là đầy đủ :
A. Hai lực phải cùng giá B. Hai lực phải cùng độ lớn



C. Hai lực phải ngược chiều nhau D. Cả ba điều kiện trên


<b>Câu19. </b>Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng (đại số) mơmen lực tác dụng lên vật đối với trục
quay có giá trị:


A. Bằng 0. B. Luôn dương. C. Luôn âm. D. Khác không.


<b>Câu 20</b>. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lực và phản lực?


A.Lực và phản lực luôn luôn đặt vào hai vật khác nhau. B.Lực và phản lực xuất hiện và mất đi đồng thời.


C.Lực và phản lực luôn luôn cùng hướng với nhau. D.Lực và phản lực là không thể cân bằng nhau.
<b>PHẦN 2 : TỰ LUẬN – 4 điểm</b>


<b>Bài 1:</b> Bán kính sao hỏa bằng 0,53 bán kính trái đất, khối lượng sao hỏa bằng 0,11 khối lượng trái đất.
Tìm độ lớn gia tốc rơi tự do trên sao hỏa. Biết gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g=9,81m/s2<sub>.</sub>


<b>Bài 2:</b> Một vật có khối lượng m=1,5kg được đặt lên một mặt bàn nằm
ngang. Tác dụng lên vật một lực

<i><sub>F</sub></i>

song song với mặt bàn (H.1). Hệ số
ma sát giữa vật và mặt bàn là µ=0,2. Lấy g=10m/s2<sub>.</sub>


a. Tính gia tốc chuyển động của vật kể từ khi tác dụng lực trong hai
trường hợp: F=2,5N và F=4,5N.


b. Lực

<i><sub>F</sub></i>

chỉ tác dụng lên vật trong 2 giây. Tính quãng đường
tổng cộng mà vật đi được cho đến khi dừng lại.


<b>Bài 3:</b> Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển
độngx = 25 + 2t + t2 <sub>(Với x tính bằng mét và t tính bằng giây).</sub>



a. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.
b. Hãy lập cơng thức tính vận tốc và cơng thức tính quãng đường đi của vật.


c. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?


O D A


C


P1
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Hết </b>


<b>---ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 – SỐ 2</b>
<b>Môn: Vật lý 10 -</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i>


<b>PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM – 6 điểm</b>


<b>Câu 1:</b> Phương trình nào sau đây biểu diễn vị trí của vật chuyển động thẳng đều :
A. s = vt. B. x = x0 + v + t. C. x = x0 + v.t. D. x = x0 + vo.t+


1
2 <sub>at</sub>2<sub>.</sub>


<b>Câu 2: </b>Một ôtô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 60km/h. Một ôtô B đuổi theo ôtô A với vận
tốc 90km/h.Vận tốc của ôtô B đối với ôtô A là:


A. -30km/h . B.30 km/h . C.150 km/h . D.-150km/h.



<b>Câu 3: </b>Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hịn đá từ độ cao 4h xuống đất
thì thời gian rơi của hòn đá là:


A.4s. B.2s. C.1s. D.3s.
<b>Câu 4</b>: Biểu thức nào sau đây là đúng với biểu thức gia tốc hướng tâm.


A.


2


2 2


2


<i>ht</i>


<i>v</i>



<i>a</i>

<i>R</i>



<i>R</i>





. B.

<i>a</i>

<i>ht</i>

=



<i>v</i>

2


2

<i>R</i>

=

<i>ωR</i>




2


. C.

<i>a</i>

<i>ht</i>

=



<i>v</i>

2

<i>R</i>

=

<i>v</i>



2

<i><sub>R</sub></i>



. D.

<i>a</i>

<i><sub>ht</sub></i>

=

<i>v</i>



2


<i>R</i>

=

<i>ω</i>



2

<i><sub>R</sub></i>



.


<b>Câu 5: </b>Một vật xem là chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình:x = 4+2t-0,5t2<sub> (m,s).</sub>


Công thức vận tốc của chuyển động là


A. v = 2 - t. B. v = 4 + t. C. v = t. D. v = t + 2.
<b>Câu 6:</b> Gọi F1,F2 là độ lớn của 2 lực thành phần. F là độ lớn hợp lực của chúng .


A.Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. B.F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.


C.Trong mọi trường hợp,F thỏa mãn:

|

<i>F</i>

1

<i>F</i>

2

|

¿ <sub>F</sub> ¿ <sub>F</sub><sub>1</sub><sub>+F</sub><sub>2</sub><sub>.</sub><sub> </sub><sub>D.F không bao giờ bằng F</sub><sub>1</sub><sub> và F</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>


<b>Câu 7:</b> Biểu thức nào sau đây cho phép tính lực hấp dẫn giữa 2 chất điểm có khối lượng m1 và m2 ở cách


nhau một khoảng r?
A.Fhd = G


<i>m</i>

<sub>1</sub>

.

<i>m</i>

<sub>2</sub>


<i>r</i>

<sub>. </sub><sub>B. F</sub><sub>hd </sub><sub>= G</sub>


<i>m</i><sub>1</sub>.<i>m</i><sub>2</sub>
<i>r</i>2


. C.Fhd = G


<i>m</i><sub>1</sub>.<i>m</i><sub>2</sub>


2<i>r</i>2


. D.Fhd = G


<i>m</i><sub>1</sub>+<i>m</i><sub>2</sub>


<i>r</i>2
.


<b>Câu 8:</b> Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lị xo có độ cứng bằng 100N/m để lò xo
dãn ra 10cm. Cho g=10m/s2<sub>. </sub>


A.0,1kg. B.1kg . C.10kg . D.2kg.



<b>Câu 9:</b> Một vật có khối lượng 4kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2m/s2<sub>. Lực gây ra</sub>


gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g =10m/s2<sub> .</sub>


A.0,8N,nhỏ hơn. B.8N,nhỏ hơn. C.80N,lớn hơn. D.8N,lớn hơn.
<b>Câu 10: </b>Một vật cân bằng chịu tác dụng của hai lực thì hai lực đó sẽ:


A.Cùng giá,cùng chiều,cùng độ lớn. B. Cùng giá,ngược chiều,cùng độ lớn.


C.Có giá vng góc với nhau và cùng độ lớn. D.Được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau.


<b>Câu 11: </b>Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh. Khi người đó tác dụng một lực 100N vào đầu búa thì
đinh bắt đầu chuyển động. Biết cánh tay địn của lực tác dụng của người đó là 20cm và của lực nhổ đinh
khỏi gỗ là 2cm. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A. </b>Đồ thị a <b>B. </b>Đồ thị b và d <b>C. </b>Đồ thị a và c <b>D. </b>Các đồ thị a, b và d.


<b>Câu 13: </b>Một quả bóng, khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vng góc vào bức tường và bay
ngược lại với tốc độ 20m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và
hướng:


<b>A. </b>1000N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
<b>B. </b>500N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng
<b>C. </b>1000N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng
<b>D. </b>200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng.


<b>Câu 14:</b> Một xe máy đang chạy với vận tốc 5m/s thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều cho đến
khi dừng hẳn thì đi được quãng đường 12,5m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là
lúc bắt đều hãm phanh. Gia tốc của xe là:



<b>A.</b> 1 m/s2<sub> </sub> <sub> </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> - 1m/s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>C.</sub></b><sub> 2m/s</sub>2<sub>. </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> - 2m/s</sub>2<sub>. </sub>


<b>Câu 15:</b> Thả một vật rơi tự do với gia tốc g = 10 m/s2<sub>. Quãng đường vật rơi được trong giây thứ 4 là: </sub>


<b>A.</b> 20 m. <b>B.</b> 45m. <b>C.</b> 35m <b>D.</b> 25m.
<b>Câu 16: </b>Tổng hợp lực là phép:


<b>A. </b>phân tích một lực đã cho thành nhiều lực thành phần.
<b>B. </b>thay thế 2 hay nhiều lực khác nhau bằng một lực duy nhất.


<b>C. </b>thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời lên vật bằng một lực có tác dụng giống hệt những lực kia.
<b>D. </b>thay thế nhiều lực tác dụng lên vật bằng một lực.


<b>Câu 17:</b> Một chất điểm chịu tác dụng của 3 lực và đứng cân bằng. Biết F1 = 10N, F2 = 30N, góc


(

<i>F</i>

→<sub>1</sub>

<i>,F</i>

→<sub>2</sub>

)

=

90

0


. Độ lớn của F3 là:


<b>A. </b>50

2

N <b>B. </b>20N <b>C. </b>40N <b>D. </b>10

10

N


<b>Câu 18:</b> Vật m = 200g rơi tự do từ độ cao h = 200m so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g =
9,8m/s2<sub>. Hợp lực tác dụng lên vật trong q trình vật rơi có độ lớn</sub>


<b>A. </b>19,6N <b>B. </b>1960N <b>C.</b>196N <b>D. </b>1,96N
<b>Câu 19:</b> Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của lực và phản lực?


<b>A. </b>lực và phản lực bao giờ cũng cùng loại. <b>B. </b>lực và phản lực bao giờ cũng cân bằng.
<b>C. </b>lực và phản lực không xuất hiện đồng thời. <b>D. </b>lực và phản lực cùng một điểm đặt.


<b>Câu 20:</b> Hai lực cân bằng <i><b>khơng có</b></i> đặc điểm nào sau đây?


<b>A. </b>cùng phương <b>B. </b>cùng điểm đặt <b>C. </b>cùng hướng <b>D. </b>cùng độ lớn
<b>PHẦN 2 : TỰ LUẬN – 4 điểm</b>


<b>Bài 1:</b> Một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường trịn bán kính 40cm. Biết nó đi được 5 vịng
trong thời gian 2s. Tính tốc độ góc, tốc độ dài, gia tốc của chất điểm. Tính quãng đường đi được của chất
điểm trong 3s đầu tiên.


<b>Bài 2:</b> Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị tọa độ- thời gian như
hình vẽ. Tính vận tốc của vật và viết phương trình chuyển động của
vật?


0 10 20 30 t(s)
x (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-(


<b>Bài 3:</b> Một vật đặt ở chân mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng 300<sub>), được truyền một vận tốc ban đầu </sub><i><sub>v</sub><sub>0 =</sub></i>


4m/s. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là

1



3

<sub>. Lấy </sub><i><sub>g</sub></i><sub> = 10m/s</sub>2<sub>.</sub>


a. Tính gia tốc của vật.


b. Tính độ cao lớn nhất <i>H</i> mà vật đạt tới.


c. Sau khi đạt tới độ cao <i>H</i>, vật sẽ chuyển động như thế nào?


<b> Hết </b>


<b>---ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 – SỐ 3</b>
<b>Môn: Vật lý 10 -</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i>


<b>PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM – 6 điểm</b>


<b>Câu 1:</b> Vật chuyển động nào dưới đây có thể xem là chất điểm


<b>A</b>. Ơtơ so với cây bên đường <b>B</b>. Trạm vũ trụ quay quanh trái đất


<b>C</b>. Vận động viên nhảy sào ở độ cao 4m <b>D. </b>Ơtơ đặt trong gara
<b>Câu 2:</b> Chọn phát biểu <b>đúng </b>về chuyển động thẳng đều


<b>A</b>. Chuyển động thẳng đều ln có vận tốc dương


<b>B</b>. Vật chuyển động thẳng đều (khơng đổi chiều) có véctơ vận tốc luôn không đổi.


<b>C</b>. Vật đi đuợc những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian khác nhau thì chuyển động
thẳng đều


<b>D. </b>Chuyển động có quỹ đạo thẳng là chuyển động thẳng đều


<b>Câu 3:</b> Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = - 18 + 5t với x (km)
t(h).Xác định độ dời của chất điểm sau 4 giờ kể từ thời điểm ban đầu :


<b>A</b>. – 2 km <b>B</b>. 2 km <b>C</b>. 20 km <b>D. </b>– 20 km


<b>Câu 4:</b> Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 8 giây. Vật
thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 giây. Biết AB = 32m. Tính


vận tốc của các vật. Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu?


<b>A.</b> v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 25,6m <b>B.</b> v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 256m


<b>C.</b> v1 = 3,2m/s; v2 = 4m/s; s = 25,6m <b>D.</b> v1 = 4m/s; v2 = 3,2m/s; s = 26,5m


<b>Câu 5:</b> Chọn phát biểu<b> đúng</b> về chuyển động thẳng chậm dần đều


<b>A.</b> Vận tốc và gia tốc luôn cùng phương và ngược chiều nhau


<b>B.</b> Gia tốc luôn âm và có độ lớn khơng đổi


<b>C.</b> Đồ thị tọa độ theo thời gian là một đường thẳng đi xuống
<b>D.</b> Cả A,B,C đúng


<b>Câu 6:</b> Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là 10m/s .Hai giây sau vận tốc của
xe là 15 m/s. Hỏi gia tốc của xe trong trong khoảng thời gian đó bằng bao nhiêu ?


<b>A</b>. 1,5 m/s2<sub> </sub><b><sub>B</sub></b><sub>. 2,5 m/s</sub>2<sub> </sub><b><sub>C</sub></b><sub>. 0,5m/s</sub>2<sub> </sub><b><sub>D</sub></b><sub>. 3,5 m/s</sub>2


<b>Câu 7:</b> Một vật nặng rơi từ độ cao 80m xuống đất. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10m/s2<sub>. Thời</sub>


gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất là:


<b>A.</b> 8s; 80m/s <b>B.</b> 16s;160m/s <b>C.</b> 4s; 40m/s <b>D.</b> 2s; 20m/s


<b>Câu 8:</b> Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Tỉ số giữa tốc độ góc của hai kim và tỉ số giữa
tốc độ dài của đầu mút hai kim là:


<b>A.</b>



ph
g




 <sub>= 12; </sub>


ph
g


v


v <sub> = 16</sub><sub> </sub><b><sub>B.</sub></b>


ph
g




 <sub>= 16; </sub>


ph
g


v


v <sub> = 12 </sub>


<b>C.</b>


ph


g



 <sub>= </sub>


3


4

<sub>; </sub>


ph
g


v


v <sub> = </sub>4<sub>3</sub><sub> </sub><b><sub>D.</sub></b>


ph
g



 <sub>= </sub>


4


3

<sub>; </sub>


ph
g


v


v <sub> = </sub>3<sub>4</sub>


<b>Câu 9:</b> Một chiếc ca nơ chạy thẳng đều xi theo dịng chảy từ A đến B phải mất 2 giờ và khi chạy ngược
dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi ca nô bị tắt máy và trơi theo dịng nước thì phải mất
bao nhiêu thời gian?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 10:</b> Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu
vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả
quãng đường là:


A.7m/s B.5,71m/s C. 2,85m/s D. 0,7m/s
<b>Câu 11:</b> Thời gian chuyển động của vật ném ngang là


A.

<i>t</i>

=



2

<i>h</i>



<i>g</i>

. B.

<i>t</i>

=



<i>h</i>



<i>g</i>

. C.

<i>t</i>

=

2

<i>h</i>

D.

<i>t</i>

=

2

<i>g</i>

.
<b>Câu 12:</b> Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lo xo biến dạng nén hoặc giãn hướng của lực đàn hồi ở đầu
lo xo sẽ


A. hướng theo trục và hướng vào trong.
B. hướng theo trục và hướng ra ngồi.
C. hướng vng góc với trục lo xo.


D. ln ngược với hướng của ngồi lực gây biến


dạng.


<b>Câu 13:</b> Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s
đến 8,0m/s trong thời gian 4,0 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?


A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 7,5N.


<b>Câu 14:</b> Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2


A. 4,905N. B. 49,05N. C. 490 N. D. 500N.


<b>Câu 15:</b> Một lị xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lò xo dài 25cm và lực đàn hồi của nó bằng
5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?


A. 28cm. B. 48cm. C. 40cm. D. 30 cm.


<b>Câu 16:</b> Đẩy một cái thùng có khối lượng 50 kg theo phương ngang với lực 150 N làm thùng chuyển
động. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Lấy g = 10
m/s2<sub>.</sub>


A. 1 m/s2


. B. 1,01 m/s2. C. 1,02m/s2. D. 1,04 m/s2.


<b>Câu 17 : </b>Biểu thức tính sai số tuyệt đối của phép đo là


A. A = A B. A = C. = \f(,n D. A = + A’


<b>Câu 18 : </b>Một vật có khối lượng m = 2 kg được giữ yên trên một mặt phẳng
nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết góc nghiêng  =


300<sub>, g = 9,8 m/s</sub>2<sub> và ma sát không đáng kể. Xác định lực căng của sợi dây và</sub>


phản lực của mặt phẳng nghiêng lên vật ?


<b> A. </b>N = 17 N ;T = 5,2 N. <b>B</b>. N = 1,78 N ;T = 5,2 N.


<b> C. </b>N = 17 N ;T = 9,8 N. <b>D</b>. N = 1,78 N ;T = 9,8 N.


<b>Câu 19 : </b>Điều kiện nào sau đây là cần để hệ ba lực tác dụng lên cùng một vật
rắn là cân bằng ?


<b> A. </b>ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy. <b>B. </b>ba lực đó phải đồng quy.


<b> C. </b>ba lực đó phải đồng phẳng. <b>D. </b>hợp lực của hai lực bất kỳ phải cân bằng với lực thứ ba


<b>Câu 20 : </b>Khi vật rắn được treo bằng dây và ở trạng thái cân bằng thì :


A. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật


B. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật
C. Các lực tác dụng lên vật ln cùng chiều


D. Khơng có lực nào tác dụng lên vật.
<b>PHẦN 2 : TỰ LUẬN – 4 điểm</b>


<b>Bài 1</b>: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 40 giây tàu đạt tốc độ 72 km/h.
a/.Tính gia tốc của vật.


b/.Tính quãng đường mà tàu đi được trong 40 giây đó.



c/.Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu sẽ đạt được tốc độ 126 km/h


<b>Bài 2: </b>Một ô tô có khối lượng 500 kg chuyển động trên đoạn đường nằm ngang AB với vA = 0, chịu tác


dụng của lực phát động của động cơ 8000N, hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường là không đổi bằng 0,5.
(Lấy

g 10 m / s

2)


a) Tính gia tốc của ơ tơ trên đoạn AB?


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Ơ tơ chuyển động đến chân dốc (B) bổng nhiên tắt máy, ô tô lên chưa hết dốc thì dừng lại. Tìm qng
đường ơ tơ đi được từ lúc tắt máy đến khi dừng lại? Biết lúc tắt máy ơ tơ có vận tốc 20m/s và góc nghiêng
của dốc so mặt phẳng ngang

 

30

0.


<b> Hết </b>


<b>---ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 – SỐ 4</b>
<b>Môn: Vật lý 10 -</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i>


<b>PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM – 6 điểm</b>


<b>Câu 1.</b> Một khúc gỗ khối lượng m=0,5 kg

( )

đặt trên sàn nhà. Người ta kéo
khúc gỗ một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α =
30o<sub>. Khúc gỗ chuyển động đều trên sàn. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là</sub>


t

0,2



m =




. Lấy

(

/

)



2
g=9,8 m s


. Tính độ lớn của lực F ?


<b>A. </b>1,01N <b>B. </b>2,3N <b>C. </b>1,5N <b>D. </b>2,7N


<b>Câu 2.</b> Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá
đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện


A.

<i>F</i>

1

−⃗

<i>F</i>

3

= ⃗

<i>F</i>

2 <sub>;</sub> <sub>B. </sub>

<i>F</i>

1

+ ⃗

<i>F</i>

2

=−⃗

<i>F</i>

3 <sub>;</sub> <sub>C. </sub>

<i>F</i>

1

+ ⃗

<i>F</i>

2

=⃗

<i>F</i>

3 <sub>;</sub> <sub>D. </sub>

<i>F</i>

1

−⃗

<i>F</i>

2

= ⃗

<i>F</i>

3 <sub>.</sub>


<b>Câu 3.</b> Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ trống.“Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng,
thì tổng ... có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các ...có xu hướng
làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ.


A. mômen lực. B. hợp lực. C. trọng lực. D. phản lực.
<b>Câu 4</b>. Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều


A. Là một đường parabol B. Là một đường thẳng xiên góc với các trục toạ độ.
C. Là một đường thẳng song song với trục tung. D. là một đường thẳng song song với trục hồnh.


<b>Câu 5</b>. Hai quả bóng có khối lượng lần lượt là m1 và m2 ép sát vào nhau trên mặt phẳng ngang. Khi bng tay,


hai quả bóng lăn được những quãng đường tương ứng là

9 m

( )

4 m

( )

rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau,
hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng ?


<b>A. </b>



5


,


1



1
2

<sub></sub>



<i>m</i>


<i>m</i>



<b>B. </b>


5


,


2



2
1

<sub></sub>



<i>m</i>


<i>m</i>



<b>C. </b>


5


,


2



1


2

<sub></sub>



<i>m</i>


<i>m</i>



<b>D. </b>


5


,


1



2
1

<sub></sub>



<i>m</i>


<i>m</i>



<b>Câu 6</b>. Phát biểu nào sau đây là đúng ?


<b>A. </b>Hợp lực tác dụng lên vật giảm dần thì vật chuyển động chậm dần.
<b>B. </b>Vật luôn luôn chuyển động cùng chiều với hợp lực tác dụng lên nó.
<b>C. </b>Hợp lực tác dụng lên vật khơng đổi thì vật chuyển động thẳng đều.
<b>D. </b>Gia tốc của vật luôn luôn cùng hướng với hợp lực tác dụng lên nó.
<b>Câu 7: </b>Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều:


A. Có phương, chiều và độ lớn khơng đổi theo thời gian. B. Có độ lớn tăng đều theo thời gian.
C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.


D. Chỉ có độ lớn khơng đổi cịn hướng thay đổi theo thời gian.



<b>Câu 8:</b> Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg

( )

bay với vận tốc 25 m s

(

/

)

đến đập vng góc với tường rồi bật
trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m s

(

/

)

. Khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s

( )

. Coi lực này là không
đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng ?


<b>A. </b>

230

(N). <b>B. </b>160 N

( )

<b>C. </b>50 N

( )

. <b>D. </b>90 N

( )

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 9:</b> Cơng thức tốn học nào dưới đây cho phép tính mơmen của lực F( d là khoảng cách từ trục quay đến
giá của lực, còn l là khoảng cách từ trục quay đến gốc của lực)


A. B. C. M = F.d D . M = F.l
<b>Câu 10. </b>Khi vật rắn được treo bằng một sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng thì:


A. Lực căng của dây treo lớn hơn trọng lượng của vật.
B. Dây treo trùng với đường thẳng đứng đi qua trọng tâm của vật.


C. Không có lực nào tác dụng lên vật. D. Các lực tác dụng lên vật luôn cùng chiều.


<b>Câu 11:</b> Một vật có khối lượng m=2 kg

( )

được truyền một lực F khơng đổi thì sau

2

giây vật này tăng vận
tốc từ 2,5 m s

(

/

)

đến 7,5 m s

(

/

)

. Độ lớn của lực F bằng


<b>A. </b>5 N

( )

<b>B. </b>15 N

( )

<b>C. </b>10 N

( )

<b>D. </b>20N


<b>Câu 12:</b> Rơi tự do là chuyển động


<b>A. </b>thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu khác không <b>B. </b>thẳng chậm dần đều không vận tốc đầu
<b>C. </b>thẳng đều <b>D. </b>thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu


<b>Câu 13:</b> Với go là gia tốc rơi tự do ở mặt đất, R và M lần lượt là bán kính và khối lượng Trái Đất. Khi đó, gia


tốc trọng trường tại mặt đất được xác định bằng công thức:



<b>A. </b> o 2


M


g



R G


=



<b>B. </b>


2
o


R



g

M



G


=



. <b>C. </b>


2
o


R



g

G




M


=



. <b>D. </b> o 2


M



g

G



R


=



.
<b>Câu 14:</b> Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn bán kính 5 cm

( )

. Tốc độ góc của nó khơng đổi,
bằng 4,7 rad s

(

/

)

. Tốc độ dài của chất điểm là


<b>A. </b>0,94 cm s

(

/

)

. <b>B. </b>0,235 cm s

(

/

)

. <b>C. </b>0,235 m s

( )

/ . <b>D. </b>4,7 cm s

(

/

)

.
<b>Câu 15:</b> Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg

( )

bay với vận tốc 25 m s

(

/

)

đến đập vuông góc với tường rồi
bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m s

( )

/ . Khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s

( )

. Coi lực này là
không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng ?


<b>A. </b>

230

(N). <b>B. </b>160 N

( )

<b>C. </b>50 N

( )

. <b>D. </b>90 N

( )

.
<b>Câu 16:</b> Vật nặng rơi từ độ cao 45 m

( )

xuống đất. Lấy

(

/

)



2
g 10 m s=


. Vận tốc của vật khi chạm đất là
<b>A. </b>v=20 m s

(

/

)

. <b>B. </b>v=30 m s

(

/

)

. <b>C. </b>v=90 m s

(

/

)

. <b>D. </b>v = 45m/s.
<b>Câu 17:</b> Tại sao nói vận tốc có tính tương đối ?


<b>A. </b>Vì chuyển động của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.


<b>B. </b>Do vật chuyển động với vận tốc khác nhau ở những điểm khác nhau trên quỹ đạo.
<b>C. </b>Vì chuyển động của vật được quan sát bởi các quan sát viên khác nhau.


<b>D. </b>Do quan sát chuyển động ở các thời điểm khác nhau.


<b>Câu 18:</b> Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng

(

)



2


x=4t - 3t+7 m;s


.
Điều nào sau đây là sai ?


<b>A. </b>Tọa độ ban đầu xo =7 m

( )

<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>Gia tốc </sub>

(

/

)


2
a=8 m s


.


<b>C. </b>Gia tốc

(

/

)



2
a=4 m s


. <b>D. </b>Vận tốc ban đầu vo = - 3 m s

(

/

)

<sub>.</sub>



<b>Câu 19:</b> Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn đi tiếp chưa dừng lại ngay,
đó là nhờ


<b>A. </b>Quán tính của xe. <b>B. </b>Lực ma sát.


<b>C. </b>Phản lực của mặt đường <b>D. </b>Trọng lượng của xe.


<i>F</i>


<i>M</i>



<i>d</i>



<i>M</i>

<i>d</i>



<i>F</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 20:</b> Thủ mơn bắt " dính " bóng là nhờ


<b>A. </b>Lực ma sát lăn. <b>B. </b>Lực quán tính. <b>C. </b>Lực ma sát nghỉ. <b>D. </b>Lực ma sát trượt.
<b>PHẦN 2 : TỰ LUẬN – 4 điểm</b>


<b>Câu 1 (2 điểm).</b>


a) Một vật chuyển động thẳng trên trục Ox theo phương trình: x = 4t2<sub> + 20t (cm, s). </sub>


Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.


b) Một người đi xe đạp lên dốc dài 50 m theo chuyển động thẳng chậm dần đều. Vận tốc lúc bắt đầu lên dốc là
5(m/s) và vận tốc cuối dốc là 3 m/s. Tính gia tốc và thời gian lên dốc.



<b>Câu 2 (2 điểm).</b> Một chiếc xe nặng 1 tấn đang chuyển động
với tốc độ không đổi là 18m/s trên mặt đường ngang AB, đến B
thì xe đi lên theo mặt đường dốc BC (dốc dài 100m, cao
h=28m). Cho biết hệ số ma sát µ giữa bánh xe và cả hai mặt
đường đều bằng nhau, lực kéo của động cơ luôn song song với
mặt đường hướng theo chiều chuyển động. Lấy g=10m/s2<sub>.</sub>


a. Biết lực kéo của động cơ xe trên mặt ngang là 500N.
Xác định µ.


b. Muốn xe lên mặt dốc với chuyển động đều thì lực kéo của động cơ xe lúc này phải bằng bao nhiêu?
c. Khi xe lên được nửa dốc thì tài xế tắt máy nhưng khơng hãm phanh. Hỏi xe còn chạy lên dốc thêm


được bao nhiêu mét?


<b> Hết </b>


<b>---ĐỀ THAM KHẢO HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018 – SỐ 5</b>
<b>Môn: Vật lý 10 -</b><i><b>Thời gian 45 phút</b></i>


<b>PHẦN 1 : TRẮC NGHIỆM – 6 điểm</b>


<b>Câu 1. </b>Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có: Khi t1 = 2s thì x1 = 5cm và v1 = 4cm/s; Khi t2 =


5s thì v2 = 16cm/s. Phương trình chuyển động của chất điểm là


<b>A.</b>x = 5 – 4t + 2t2<sub>.(cm ;s) </sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>x = -5 + 4t - 2t</sub>2<sub>.(cm ;s)</sub>


<b>C. </b>x = 5 – 4t + 4t2<sub>.(cm ;s)</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> x = - 5 + 4t + 2t</sub>2<sub>.(cm ;s)</sub>



<b>Câu 2. </b>Một thuyền đi từ A đến B cách nhau 6km mất thời gian 1h rồi lại đi từ B trở về A mất 1h30ph.
Biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ không đổi. Vận tốc thuyền so với nước
và vận tốc nước so với bờ theo thứ tự là


<b>A.</b>5km/h và 1km/h <b>B.</b> 6km/h và 3km/h <b>C. </b>5km/h và 2km/h <b>D. </b>4km/h và 1km/h
<b>Câu 3.</b> Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 10m/s. Lấy g


= 10m/s2<sub>. Khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân</sub>


tháp theo thứ tự là


<b>A. </b>3s; 60m <b>B.</b>3s; 30 m <b>C. </b>1,5s; 30m <b>D.</b> 6s; 60m


<b>Câu 4.</b> Một ô tô khởi hành từ A đi đến B. Trên nửa quãng đường đầu, ô tô đi với tốc độ v1 = 30km/h, nửa


quãng đường sau ô tô đi với tốc độ v2. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là 37,5 km/h. Tốc độ v2 là


<b>A.</b>50km/h <b>B.</b> 40km/h <b>C.</b> 60km/h <b>D.</b> 45km/h


<b>Câu 5. </b>Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 18km/h. Gia tốc của
ô tô là


<b>A.</b> 1m/s2<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 0,5m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> 0,25m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>0,75m/s</sub>2


<b>Câu 6. </b>Một lực F truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 một


gia tốc 4m/s2<sub>. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc </sub>


<b>A.</b> 5m/s2<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 3m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> 2m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> 2,4m/s</sub>2<sub>.</sub>



<b>Câu 7. </b>Có hai lị xo có độ cứng k1 và k2. Lị xo k1 dãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo k2 dãn


1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg. Hệ thức nào sau đây đúng


<b>A.</b> k1 = 2k2. <b>B.</b> k1 = 4k2. <b>C.</b> K2 = 4k1. <b>D.</b> k2 = 2k1.


<b>Câu 8. </b>Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực theo phương ngang bằng bao nhiêu để vật chuyển
động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4.


<b>A.</b>8 N <b>B.</b> 10 N <b>C.</b> 12N <b>D.</b> 20 N


α ( B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 9. </b>Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Gia tốc ở độ cao h = 2


<i>R</i>


(với R là bán kính Trái
Đất) là


<b>A.</b> 4,9 m/s2<sub>.</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> 4,36 m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> 3,6 m/s</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> 4 m/s</sub>2<sub>.</sub>


<b>Câu 10:</b> Mô men lực có đơn vị là:


<b>A. </b><sub>kgm/s2.</sub> <b>B. </b>N.m <b>C. </b>kgm/s <b>D. </b>N/m
<b>Câu 11:</b> Chọn câu <b>đúng</b>. Cánh tay đòn của một lực

<i>F</i>

đến trục quay O là:


<b>A. </b>khoảng cách từ trục quay O đến ngọn của vectơ lực

<i>F</i>

.
<b>B. </b>khoảng cách từ điểm đặt của lực

<i>F</i>

đến trục quay.



<b>C.</b>khoảng cách từ trục quay O đến đường thẳng mang vectơ lực

<i>F</i>

.
<b>D. </b>khoảng cách từ truc quay O đến một điểm trên vectơ lực

<i>F</i>

.
<b>Câu 12</b> Một thanh AB = 7,5m có trọng lượng P = 200N có trọng tâm G
cách đầu A một đoạn 2m. Thanh có thể quay xung quanh một trục đi qua
O (Hình vẽ). Biết OA = 2,5m. Để AB cân bằng theo phương ngang thì
phải tác dụng vào đầu B một lực F có độ lớn bằng


<b>A. </b>100N. <b>B. </b>25N. <b>C. </b>10N. <b>D.</b>20N.


<b>Câu 13. </b>Một vật chuyển động thẳng đều có


<b>A. </b>Quãng đường s tỉ lệ với vận tốc v <b>B.</b> Quãng đường s tỉ lệ với thời gian t
<b>C. </b>Tọa độ x tỉ lệ với vận tốc v <b>D.</b> Tọa độ x tỉ lệ với thời gian t.
<b>Câu 14.</b> Phát biểu nào sau đây là đúng


<b>A. </b>Độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn của chuyển động
thẳng chậm dần đều


<b>B.</b> Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vật có gia tốc lớn hơn thì sẽ có vận tốc lớn hơn
<b>C.</b> Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, vật có gia tốc tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian


<b>D.</b>Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc có độ lớn không đổi


<b>Câu 15.</b> Gọi a và v lần lượt là gia tốc và vận tốc của một chuyển động. Một vật chuyển động thẳng nhanh
dần đều thì có


<b>A. </b> a > 0 <b>B. </b>a < 0 <b>C</b>. a.v > 0 <b>D.</b> a.v < 0


<b>Câu 16.</b> Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là vt = 5 + 2t (m/s). Phương trình tính đường đi



trong chuyển động đó là


<b>A.</b> s = 5t + t2<sub> (km)</sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> s = 5t + t</sub>2<sub> (m)</sub> <b><sub>C.</sub></b><sub> s = 5t + 2t</sub>2<sub> (km)</sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> s = 5t + 2t</sub>2<sub> (m)</sub>


<b>Câu 17. </b>Một chất điểm chuyển động với vận tốc v mà có các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau thì chất
điểm sẽ


<b>A. </b>Dừng lại ngay <b>B. </b>Chuyển động chậm dần đều


<b>C.</b> Chuyển động thẳng đều với vận tốc v <b>D.</b> Chuyển động thẳng đều với vận tốc v’ v
<b>Câu 18. Chọn câu sai: </b>Trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động thẳng đều có


<b>A.</b> nguyên nhân gây ra các trạng thái đó giống nhau. B. gia tốc bằng 0.
<b>C.</b> hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 D. quán tính
<b>Câu 19. </b>Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của qn tính


<b>A.</b> Hịn bi A đang đứng yên sẽ chuyển động khi hòn bi B đến va chạm vào nó.
<b>B.</b> Một ơ tơ đang chuyển động sẽ dừng lại khi hãm phanh.


<b>C. </b>Vật đang chuyển động mà không chịu tác dụng của lực nào


<b>D.</b> Bút máy tắt mà ta vẩy cho ra mực


<b>Câu 20. </b>Một lò xo khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn

l1 = 4cm. Độ dãn của lò xo khi treo thêm


vật m2 = 100g là


<b>A.</b> 5cm <b>B.</b> 6cm <b>C.</b> 8cm <b>D.</b> 12cm


<b>PHẦN 2 : TỰ LUẬN – 4 điểm</b>



O


G B


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 1:</b> Thanh AB đồng chất có khối lượng m=10kg, chiều dài 3m gắn vào tường
bởi bản lề A. Đầu B của thanh treo vật nặng m2=5kg. Thanh được giữ cân bằng


nằm ngang nhờ dây treo CD, biết AC = 2m, góc tạo bởi thanh AB và dây CD là
α=450 <sub> như hình vẽ. Cho g = 10m/s</sub>2<sub>.</sub>


Tính lực căng dây CD và phản lực do tường tác dụng lên thanh.


<b>Bài 2:</b> Một vật có khối lượng m = 2 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang cao h = 50 cm so với mặt đất và
ở vị trí cách mép bàn 80 cm. Người ta truyền cho vật một vận tốc ban đầu v0 = 4 m/s làm vật trượt trên


mặt bàn. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,25 và lấy g = 10 m/s2<sub> . Bỏ qua sức cản của khơng khí.</sub>


Tìm :


a.Gia tốc của vật khi trượt trên mặt bàn.


b.Tầm xa và vận tốc chạm đất của vật khi nó rời khỏi bàn.
c.Thời gian từ lúc truyền vận tốc đến khi vật chạm đất.


<b> Hết </b>


</div>

<!--links-->

×