Chương 6:
Hệ thống KSNB và rủi
ro kiểm sốt
Mục tiêu:
• Bản chất của hệ thống KSNB
• Các yếu tố cơ bản của hệ thống KSNB
• Đánh giá hệ thống KSNB
Bản chất của hệ thống KSNB
• Là một hệ thống chính sách và thủ tục được
thiết lập nhằm đạt được 4 mục tiêu: Bảo vệ tài
sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các
BCTC, bảo đảm việc thực hiện các chế độ
pháp lý và bảo đảm hiệu quả hoạt động
• Hệ thống này được tác động, ảnh hưởng bởi
HĐQT, Ban GĐ và các thành viên trong DN
Mục tiêu kiểm sốt
• Dưới mỗi mục tiêu KS chính, ln có các mục tiêu
kiểm sốt phụ
• Ví dụ: 1 trong các mục tiêu KS chính là bảo đảm độ tin
cậy của BCTC. Vậy các mục tiêu KS phụ là gì?
Các TK trong BCTC như: TK Phải thu, Phải trả….
Trong TK Phải thu, hệ thống KSNB bảo đảm rằng:
Doanh thu hàng đã giao phải được ghi nhận đúng thời
điểm
Hóa đơn được ghi chính xác theo số lượng và đơn giá
Trích lập dự phịng theo tuổi nợ các khoản phải thu
Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB
5 yếu tố cấu thành
• Mơi trường kiểm sốt
• Đánh giá rủi ro
• Hệ thống thơng tin
• Hoạt động kiểm sốt
• Giám sát
Mơi trường kiểm sốt
• Liên quan tới quan điểm, thái độ và nhận thức
cũng như hành động của các nhà quản lý trong
DN về hoạt động kiẻm tra kiểm soát và điều hành
hoạt động
• Các nhân tố bao gồm:
Đặc thù về quản lý
Uỷ ban kiểm soát
Phương pháp quản lý và hoạt động
Cơ cấu tổ chức
Chính sách nhân sự
Hệ thống thơng tin
• Chủ yếu là hệ thống kế tốn, nhằm mục đích
nhận biết, thu thập, phân loại, ghi sổ…để thực
hiện đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra
của hoạt động kế tốn
• Hệ thống kế tốn hữu hiệu phải thỏa mãn các
điều kiện: Tính có thực, Sự phê chuẩn, Tính
đầy đủ, Sự đánh giá, Phân loại, Đúng kỳ.
Đánh giá rủi ro
• Mục đích: nhận dạng, đánh giá và xử
lý(manage) các rủi ro ảnh hưởng tới các mục
tiêu của DN
• Các rủi ro có thể bao gồm:
Thay đổi của hệ thống pháp lý
Thay đổi nhân sự
Thay đổi hệ thống thông tin, kỹ thuật
Thay đổi hay phát triển sản phẩm mới……
Các hoạt động kiểm sốt
• Gồm các chính sách và quy trình để đảm bảo
các mục tiêu của DN được thực hiện chính xác
và kịp thời
• Được dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản:
Phân công phân nhiêm
Bất kiêm nhiệm
Uỷ quyền và phê chuẩn
Giám sát
• Là hoạt động đánh giá việc thiết kế và vận
hành các bước kiểm soát
Các hoạt động giám sat thường xuyên. Ví dụ:
giám sát thường xuyên về khiếu nại của khách
hàng
Các hoạt động giám sát riêng lẻ (khơng
thường xun). Ví dụ: kiểm tốn bởi kiểm tốn
nội bộ
Hạn chế của hệ thống KSNB
• Dù được thiết kế hồn hảo cũng khơng thể
ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm
Lỗi có thể do hiểu nhầm, đánh giá nhầm…
Có sự thơng đồng
Lạm dụng đặc quyền
Do có biến động, thay đổi nên hệ thống KS
khơng cịn thích hợp..
Đánh giá hệ thống KSNB
• Quy trình kiểm tốn BCTC:
1. Lập kế hoạch
2. Tìm hiểu, đánh giá k/h và mơi trường kinh doanh, bao
gồm cả hệ thống KSNB
3. Đánh giá rủi ro sai phạm trọng yếu, và thiết kế các
bước kiểm toán
4. Thực hiện các bước kiểm toán
5. Kết thúc kiểm toán
6. Đưa ra ý kiến và phát hành báo cáo
• Các bước từ 2-4 liên quan gần như trực tiếp đến vai trị
của hệ thống KSNB trong k/tốn BCTC
Sơ đồ đánh giá hệ thống KSNB