Chương 1. Mơ hình hồi quy 2 biến,
một vài tư tưởng cơ bản
1.1. Kinh tế lượng là gì?
The method of econometric
Economi
Dat
research
aims,
essentially,
at
a
c
a and
conjunction
of
economic
theory
Theory
actual measurements, using the
theory and technique of statistical
inference as a bridge pier.
(T. Haavelmo, 1944.)
Mathematic
al
Statistics
Kinh tế lượng là gì?
KTL có thể định nghĩa như sự phân tích
về định lượng các vấn đề kinh tế hiện
thời bằng các cơng cụ lý thuyết kinh tế,
tốn học và suy đốn thống kê được áp
dụng để phân tích các vấn đề kinh tế.
Phương pháp KTL
Giả thuyết kinh tế
Very important.
But not covered in this
course
Lập mơ hình tốn
Mơ hình kinh tế lượng
Dữ liệu
Ước lượng và phân tích mơ hinh KTL
Kiểm định giả thuyết Dự báo Đánh giá chính sách
Một ví dụ của Việt nam
Vấn đề: T/đ cung tiền tới gia tăng giá cả không lớn (lý
thuyết) (Tr. Q. Hung, V. H. Bão)
Mơ hình: Δ ln DDGP = 0,01 + 0,141 Δln M/Q
Se
0,96
2,85
R – square = 0,23, F = 8,11, D-W = 2,74
Δ ln P = 0,0058 + 0,018 Δln M/Q
Se
2,22
1,47
R – square = 0,07, F = 2,17, D-W = 1,15
A/h cung tiền tới lạm phát lớn hơn t/đ tới giá cả
Việc học Kinh tế học và Kinh tế
lượng
Trong Kinh tế học, chúng ta thường làm
việc với các giả thiết và các mơ hình:
Xét hãng cạnh tranh hồn hảo mà bán sản
phẩm y với giá p > 0 và có hàm tổng chi
phí khả vi TC(y).
V/đ:max (y ) TR (y ) TC (y ) py TC (y )
y
Giải pháp
p MC (y *)
Ng/c Kinh tế lượng
Cách KTL trong cuộc sống
Xét MH
Giả thiết là
1.
2.
3.
Y 1 2X u
…
…
…
V/đ: Tìm ra ước lượng tốt nhất của các tham
số được đưa ra bởi các gt (Tức là mô tả sự
vận động của số liệu theo giả thiết)
V/đ phụ: Xác định tiêu chuẩn cho ƯL tốt nhất
Số liệu
Số liệu từ nhiều dạng
Số liệu dạng vi mô — Vĩ mô
Nhưng trong KTL, cần quan tâm
Số liệu chéo
Số liệu chuỗi thời gian
Số liệu hỗn hợp cả hai loại trên
Total private consumption in Vietnam
0
Private consumption (Bn. VND)
100000 200000 300000 400000
1990-2003
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
year
Source: GSO
Growth in private consumption in Vietnam
0
Growth rate of private consumption
20
40
60
80
1991-2003
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
year
Source: GSO
0
5
Percent
10
15
20
25
Inflation rates in US, Japan and Germany
1973 1975 1977 1979 1981 1983 1985 1987 1989 1991 1993 1995 1997
Year
USA
Germany
Source: Gujarati, Table 1.2 and own calculations
Japan
Nhược điểm của số liệu
Hầu hết các số liệu khoa học XH là phi thực
nghiệm nên
Có sai số quánát hoặc bỏ sót quan sát.
Số liệu thực nghiệm cũng có sai số phép đo.
Mẫu thu được trong các cuộc điều tra rất hác nhau
về kích cỡ.
Các số liệu kt có mức tổng hợp cao, ko chop phép
đi sâu
Vào đơn vị nhỏ.
Có những số liệu thuộc bí mật QD ko dễ lấy được.
1.2. Mơ hình HQ tổng thể
Tổng thể là gì?
Các hộ gđ Việt nam 2004 (ngày nào đó)
Cơng nhân Việt nam 2004 (ngày nào đó)
Các sinh viên FTU
Mẫu: một nhóm từ tổng thể
Tổng thể và mẫu
Hầu hết tổng thể chữa nhiều thực thể,
nên ta cần biểu diễn
Trung bình
Phương sai, độ lêch chuẩn,
…
Các tổng thể đều có mẫu rút ra.
Con người thường quên rằng trung bình
mẫu khơng phải trung bình tổng thể
Ví dụ
Tổng thể có 60 gđ.
Số liệu có:
Y: chi tiêu cho tiêu dùng trong tuần ($)
X: Thu nhập sau khi đã trừ thuế của một
hộ gđ ($)
Chi tiêu cho tiêu dùng của tổng thể trong
một tuần
Y\X 80 10 12 14 16 18 20 22 24
0
0
0
0
0
0
0
0
260
55 65 79 80 10 11 12 13 13
2
0
0
5
7
150
60 70 84 93 10
7
65 74 90 95 11
0
14
5
15
5
152
70 80 94 10 11 13 14 15 16
3
6
0
4
2
5
178
75 85 98 10 11 13 14 15 17
180
11
5
12
0
13
6
14
0
13
7
14
0
175
Bảng gồm:
10 nhóm co thu nhập 80 – 260
Mỗi cột là phân bố chi tiêu trong tuần Y
với mức thu nhập đã cho X, đó là phân
bố có điều kiện của Y với X đã cho.
Bảng đã cho là tổng thể nên dễ dàng
tìm P(Y=85/X=100) = 1/6. Ta có bảng
XS có đk:
X
P(Y|
X)
80 10 12 14 16 18 20 22 24 260
0
0
0
0
0
0
0
0
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 11
0
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 11
5
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 12
0
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 13
0
1/5 1/6 1/5 1/7 1/6 13
5
1/6
1/7 1/6 14
0
1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/7 1/6 1/7
1/5 1/7 1/6 1/7
1/7 1/6 1/7
Nối các điểm có tọa độ (X, E(Y/X))
200
150
100
80 100 120 140
260
160
Là hàm
của
180
200
220 240
Nối các điểm có tọa độ (X,
E(Y/X))
50
100
150
200
80
100
120
140
160
180
Income, $
Consumption expenditure, $
Là hàm
200
220
E(Y|X)
240
260
gọi là hàm HQ tổng thể
(PRF), cho biết giá trị trung bình
của Y thay đổi thế nào theo X.
Dạng tuyến tính là:
Hệ số tự do
(Hệ số chặn)
Hệ số góc
Hàm hqtt được hiểu là tt đ/v tham số
có thể khơng tt đ/v biến số
1.3. Sai số ngẫu nhiên và bản chất của
nó
Giá trị cá biệt của Y không phải bao giờ
cũng trùng với E(Y|X), mà chúng xoay
quanh.
Chênh lệch giữa giá trị cá biệt và giá trị
trung bình
u là Y E(Y | X )
i
i
i
or
Yi E(Y | X i ) ui
Mơ hình hồi quy tuyến tính
Gt kì vọng có đk là tt, ta có
Yi 1 2X i ui
Thành phần hệ
thông
Thành phần
ngẫu nhiên
Thành phần ngẫu nhiên là chìa khóa
trong kinh tế lượng.