Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.92 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH </b>
<b>Biên soạn:HĨA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> </b> <b>Website:www.hoahocmoingay.com</b>
<b>FB Fanpage & Youtube:Hóa Học Mỗi Ngày </b> <b>Email: </b>
<b>I. CHẤT BÉO CĨ Ở ĐÂU </b>
Chất béo chính là mỡ động vật và dầu thực vật
<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan <i>được trong dầu hỏa, xăng…</i>
<b>III. THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO CỦA CHẤT BÉO </b>
– Chất béo là hỗn hợp <i>nhiều este của glixerol với các axit béo</i> và có công thức chung
(R–COO)3C3H5.
– Glixerol (glixerin) có cơng thức cấu tạo sau :
– Các axit béo là axit hữu cơ có cơng thức:
C17H35COOH : axit stearic
C17H33COOH : axit oleic
C15H31COOH : axit panmitic ;…
<b>IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC </b>
– <i>Phản ứng thủy phânnhờ xúc tác axit</i> tạo ra các axit béo và glixerol:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
o
axit, t
3RCOOH + C3H5(OH)3
– <i>Phản ứng thủy phân nhờ xúc tác kiềm</i> tạo ra muối của các axit béo và glixerol (phản
ứng <i>xà phịng hóa</i>):
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
o
t
3RCOONa + C3H5(OH)3
* <i>Xà phòng</i> là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của các axit béo.
<b>V. ỨNG DỤNG </b>
– Làm thức ăn cho người và động vật.
– Dùng để sản xuất xà phòng, glixerol.
– Để lâu trong khơng khí, chất béo có mùi ơi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi
khuẩn lên chất béo.