Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài giảng GVDG HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (45.94 KB, 7 trang )

0
Phòng GD&ĐT Thanh Chơng

Đề thi giáo viên giỏi THCS năm học 2008-2009
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế và thu một số khí tinh khiết, ngời ta lắp
bộ dụng
cụ nh hình vẽ dới đây. Trong đó:
Bình A: Chứa chất lỏng hoặc dung dịch; Bình B: Chứa chất rắn hoặc dung dịch
Bình C: Chứa chất lỏng hoặc dung dịch; Bình D: Chứa chất rắn hoặc dung dịch
Bình E: Để thu khí.












Anh ( chị) hãy hớng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi:
a, Bộ dụng cụ trên có thể điều chế và thu đợc khí nào trong số các khí sau đây: H2,
Cl2,
HCl, H2S, SO2, CO2, CH4, C2H2, C2H4?
b, Cách lắp lại dụng cụ để điều chế các khí còn lại?
c, Hóa chất thích hợp trong các bình A, B, C, D, G để thực hiện điều chế và làm sạch
các


khí trên? Cho biết tác dụng của mỗi bình C, D, G?
Câu 2: Anh ( chị) hãy hớng dẫn học sinh giải bài toán sau
Lấy 160ml dung dịch HCl 2M cho vào bình tam giác có chứa sẵn 6,4gam hỗn hợp
kim loại R
(hóa trị II) và oxit của nó. Lắc kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy chất rắn trong
bình cha tan
hết. Nhỏ vào bình vài giọt quỳ tím, thấy dung dịch có màu tím. Thêm từ từ dung dịch
H2SO4 1M
vào bình, khi thể tích dung dịch H2SO4 cho vào đến 70ml thì thấy trong bình không
còn chất rắn
và dung dịch chuyển màu hồng. Xác định tên kim loại R.
Câu 3:Trong bình kín có hỗn hợp khí X gồm hyđrocacbon A mạch hở và H2 có tỷ
khối đối với
metan bằng 0,75 và một ít bột Ni (xúc tác). Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn,
sau đó đa
về nhiệt độ thờng thu đợc hỗn hợp khí Y có tỷ khối đối với X bằng 2,5. Viết công
thức cấu tạo,
gọi tên A.
Câu 4: Anh (chị) hãy nêu hiện tợng, giải thích sự tạo thành sản phẩm, viết phơng
trình phản ứng
của các thí nghiệm sau:
a. Cho Al vào dung dịch chứa KOH và KNO3
.
b. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2CO3.
c. Cho Mg(OH)2 vào lợng d dung dịch NH4Cl không quá loãng.
Cho: C=14; H=1; O=16; Ca=40; Cu=64; Zn=65; Mg=24; Ba=137; Fe=56
= Hết =
(G)
(A)
(B)

(C) (D) (E) 1
Hớng dẫn chấm

Câu Yêu cầu Điểm
Hớng dẫn HS quan sát để tự nhận ra phơng pháp thu khí và chỉ ra đợc các khí có thể
điều chế đợc theo bộ dụng cụ đã lắp
1đ 1a.

-Thu khí bằng phơng pháp đẩy không khí trong bình để ngửa.
- Các khí có thể điều chế đợc là những khí nặng hơn không khí (M>29). Đó là: Cl
2, HCl,
H2S, SO2, CO2

Hớng dẫn học sinh theo các ý:
- Những khí còn lại không thu đợc. Vì sao? ( Vì nhẹ hơn không khí)
- Chúng có thể đợc thu bằng PP nào? ( Đẩy nớc, đẩy không khí trong bình úp)
- Từ đó HS đề xuất cách lắp lại dụng cụ.
1đ 1b.

- úp sấp bình E để thu các khí H2, CH4, C2H2.
- Lấy nớc đầy vào bình E rồi úp ngợc trong chậu để thu C2H2, C2H4, CH4, H2
0.5đ
0.5
Hớng dẫn HS phân tích tác dụng của mỗi bình C,D,G . Bình C: để rửa khí; bình D để
làm
khô khí. Cần chọn hóa chất có tác dụng loại bỏ tạp chất và không tác dụng với khí
cần điều
chế. Bình G để hấp thụ khí d đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm, chống ô nhiễm
môi
trờng.




Từ phơng pháp điều chế mỗi khí trong phòng thí nghiệm, yêu cầu học sinh chọn hóa
chất,
tóm tắt kết quả vào bảng.
1c.

Khí (A) (B) (C) (D) (G)
H2 HCl Zn NaOH dd P2O5
-
Cl
2 HCl (đặc) MnO2
AgNO3
dd H2SO4 (đặc) Dd NaOH
HCl H2SO4 (đặc) NaCl (rắn) - CaCl
2 khan Dd NaOH
H2S H2SO4
FeS - CaCl
2 khan Dd NaOH
SO2 H2SO4 Na2SO3 - H2SO4 (đặc) Dd NaOH
CO2
HCl CaCO3
NaHCO3 dd H2SO4 (đặc) -
CH4
H2O Al
4C3 - CaCl
2 khan -
C2H2
H2O CaC2 - CaCl

2 khan -
C2H4 H2SO4 (đặc) C2H5OH Ca(OH)2 dd CaCl
2 khan -
Dáu (-): không cần thiết phải dùng.













Có hệ thống câu hỏi và gợi ý để giúp học sinh:
- Hiểu thí nghiệm, viết ptp
- Định hớng PP giải ( tìm số mol để tìm PTKTB của hh)
- Thực hiện lời giải.



1.5đ
2.

Phản ứng:
R + 2HCl đ RCl
2 + H2 (1); RO + 2HCl đ RCl

2 + H2O (2)
R+ H2SO4 đ RSO4 + H2 (3); RO + H2SO4 đ RSO4 + H2O (4)
- 160ml HCl 2M không hòa tan hết 6,4 gam X =>n(R+RO) có
< n(R+RO) p = 2nHCl
/2 = 0,16 mol
- Thêm 70ml dd H2SO4 1M chất rắn tan hết, dung dịch có màu hồng, chứng tỏ
n(R+RO) dự 3, 4 = nH2SO4 p< nH2SO4 cho vào
= 0,07 mol .
Vậy 0,16< nR+RO có= n(R+RO) dự (1,2,3,4)
<0,16+0,07= 0,23


0,5đ

0.5đ
0.5đ

2
16 , 0
4 , 6
23 , 0
4 , 6
< < X M 27,8< X M <40 =>



> + =
< <
8 , 27 16
40

R RO
X R
M M
M M => 11,8<MR <40
M là kim loại hóa trị II => M là Mg




3.

X M = 16x0,75= 12;
Y M = 12 x2,5 = 30
Y là hỗn hợp, trong Y có ít nhất một khí có PTK <30. Khí đó phải là H2. Vì nếu
là HC thì
phân tử HC đó phải có 2 nguyên tử C => A có 2 C thì sản phẩm hyđro hóa A có PTK
30
=> các khí trong Y đều có PTK 30=> không thể có hhY có
Y M =30.
Vậy sau phản ứng H2 d. Ptp: CnH2n+2-2a + aH2 ắ ắđ ắ o
t Ni ,
CnH2n+2
Có 5 , 2
12
30
= = =
X
Y
Y
X

M
M
n
n

Giả sử lấy 1mol X thì sẽ thu đợc 0,4mol Y. nkhí giảm = nH2 phản ứng = 0,6mol =>
a
nA
6 , 0
= mol
=>
X M = (14n+2-2a).
a
6 , 0
+ 2(1-
a
6 , 0
)=12
=>a =
4
3n
=> a= 3; n=4
A: C4H4 CTCT CH C-CH=CH2 Vinyl axetylen hay but-1-en-3-in




0.5đ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×