Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Một số vấn đề cơ bản của công tác Bảo Hiểm LĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.92 KB, 85 trang )

Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Mục lục
Mục lục ............................................................................................................... 1
Phần I: tổng quan về công tác bảo hộ lao động. ................... 5
Ch ơng i : một số kháI niệm trong công tác bHLĐ .............. 5
1.Bảo hộ lao động ........................................................................................... 5
2. Điều kiện lao động ..................................................................................... 5
3. Các yếu tố nguy hiểm có hại ..................................................................... 5
4. Tai nạn lao động ....................................................................................... 6
5. Bệnh nghề nghiệp ...................................................................................... 7
Ch ơng II: Một số vấn đề cơ bản của công tác BHLĐ .......... 9
1. Mục đích của công tác Bảo hộ lao động .................................................. 9
2. ý nghĩa của công tác BHLĐ ..................................................................... 9
3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động ................................................ 10
Tính chất pháp lý ........................................................................................ 11
Tính quần chúng ......................................................................................... 11
4.Nội dung của công tác Bảo hộ lao đông ................................................. 12
4.6.Nội dung về xây dựng và thực hiện các văn bản pháp luật về BHLĐ,
tăng c ờng quản lý nhà n ớc về BHLĐ. ......................................................... 14
CHƯƠNG iii: CƠ Sở PHáP Lý CủA CÔNG TáC BHLĐ ....................... 15
1. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về công tác Bảo hộ lao động
....................................................................................................................... 15
2.Các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Bảo hộ lao động .......... 16
3.Các chính sách ,chế độ về công tác Bảo hộ lao động ............................ 17
Phần ii:thực trạng về hoạt động của các cấp công đoàn
trong tổng công ty dệt may việt nam với công tác BHLĐ
................................................................................................................................ 19
Ch ơng i. đặc điểm của tổng công ty dệt may việt nam
............................................................................................................................ 19
1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công Ty Dệt May Việt
Nam .............................................................................................................. 19


2.Đặc điểm lực l ợng lao động của Tổng công ty DMVN ......................... 22
3.Đặc điểm dây chuyền sản xuất ................................................................ 23
Ch ơng II. Thực trạng công tác An toàn vệ sinh lao
đông trong tổng công ty dệt may việt nam ....................... 23
CHƯƠNG III. Tổ chức công đoàn trong tổng công ty dệt
may việt nam trong công tác bảo hộ lao động. .............. 28
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
1
1
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
A. tổng quan về tct Dệt may vịêt nam ................................. 28
1. Vài nét về công đoàn việt nam trong công tác bảo hộ lao động. ........ 28
2. Nội dung và ph ơng h ớng hoạt động của tổ chức Công đoàn trong
công tác BHLĐ ............................................................................................. 31
2.1. Nội dung hoạt đông của công đoàn trong công tác BHLĐ ............... 31
2.1.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................... 31
2.1.2 Nội dung hoạt động của Công đoàn trong công tác BHLĐ .......... 32
2.2. Ph ơng thức hoạt động của Công Đoàn trong công tác BHLĐ .......... 33
2.3. Biện pháp tổ chức chỉ đạo thực hiện của Công đoàn trong công tác
BHLĐ ............................................................................................................ 34
B. hoạt động CủA Công đoàn tổng công ty dệt may
việt nam trong công tác bảo hộ lao động ...................... 36
1. Hệ thống tổ chức về công tác BHLĐ của công đoàn tổng công ty ...... 36
1.1. Vài nét về công đoàn tổng công ty dệt may việt nam. ......................... 36
1.2.Cơ cấu tổ chức của Công đoàn tổng công ty Dệt May Việt Nam ........ 38
1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn về bảo hộ lao động của công đoàn doanh
nghiệp. ........................................................................................................... 39
1.3.1.Nhiệm vụ ......................................................................................... 40
1.3.2. Quyền .............................................................................................. 40
2. Nội dung hoạt động của công đoàn trong tổng công ty dệt may việt

nam trong công tác bảo hộ lao động .......................................................... 41
2.1.Nội dung hoạt động của công đoàn cấp TCT ....................................... 41
2.2. Nội dung hoạt động của Công đoàn cấp cơ sở trong TCT DMVN. . . 41
C. thực trạng hoạt động của tổ chức công đoàn
trong tổng công ty dệt may việt nam trong công
tác BHLĐ. .................................................................................................. 42
1. Thực trạng đội ngũ cán bộ công đoàn làm công tác BHLĐ ................ 42
2. Hoạt động của Công Đoàn cấp Tổng Công Ty trong công tác BHLĐ.
....................................................................................................................... 43
2.1 .H ớng dẫn các công đoàn cơ sở tr c thuộc thực hiện tốt nội dung công
tác BHLĐ theo quy định. ............................................................................. 43
2.2. Kiểm tra thực hiện kế hoạch BHLĐ, tham gia điều tra TNLĐ, xem
xét xử lý ng ời gây ra TNLĐ, tham gia xét khen th ởng và xử lý về BHLĐ
trong đơn vị. .................................................................................................. 45
2.3. Công tác thông tin báo cáo tình hình TNLĐ lên công đoàn cấp trên.
....................................................................................................................... 46
3. Hoạt động của các Công đoàn cơ sở trong Tổng công ty Dệt May Việt
Nam trong công tác BHLĐ. ........................................................................ 48
3.1 Về nội dung thay mặt NLĐ ký TƯLĐTT với NSDLĐ, trong đó có .... 48
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
2
2
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
nội dung về BHLĐ nh đã thoả thuận trong TƯLĐTT. .............................. 48
3.2.Tuyên truyền giáo dục về BHLĐ, phổ biến chính sách chế độ, quyền
lợi nghĩa vụ BHLĐ cho NLĐ và NSDLĐ. Phối hợp với NSDLĐ tổ chức
huấn luyện về BHLĐ cho NLĐ. .................................................................. 52
3.3. Tập hợp kiến nghị của quần chúng tham gia với NSDLĐ,xây dựng và
tổ chức thực hiện kế hoạch BHLĐ;biện pháp ATVSLĐ ,cải thiện điều
kiện làm việc ; tham gia xây dựng quy chế phối hợp,khen th ởng,th ởng

phạt về BHLĐ. .............................................................................................. 59
3.4. Về công tác kiểm tra việc thực hiện kế hoạch BHLĐ, biện pháp
ATLĐ, VSLĐ, chính sách,chế độ về BHLĐ . ............................................. 66
3.5.Tham gia điều tra các vụ TNLĐ, theo dõi tình hình TNLĐ và BNN.
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo TNLĐ, sự cố cháy nổ,BNN,và các hoạt
động với cấp trên. ......................................................................................... 73
3.6.Vận động NLĐ thi đua phát huy sáng kiến tự cải thiện điều kiện làm
việc.Tổ chức phong trào bảo đảm ATVSLĐ ở cơ sở, quản lý và chỉ đạo
hoạt động của mạng l ới ATVSV. ................................................................. 73
Phần III: Một số ý kiến đánh giá,kiến nghị, giảI pháp về
hoạt động của Công đoàn các cấp ................................................. 75
trong Tổng công ty dệt may ............................................................. 75
Ch ơng I. đánh giá .................................................................................... 75
1. Về đội ngũ cán bộ công đoàn làm công tác bảo hộ lao động ............... 75
1.1. u điểm ..................................................................................................... 75
1.2. Nh ợc điểm .............................................................................................. 75
2. Hoạt động của CĐ Tổng công ty trong công tác BHLĐ ...................... 76
2.1. Ưu điểm .................................................................................................. 76
2.2. Nh ợc điểm ............................................................................................. 76
Bên cạnh những mặt đ ợc thì hoạt động BHLĐ của CĐ
Tổng công ty còn có mặt cần khắc phục mà mà chủ yếu
là công tác kiểm tra thực hiện các kế hoach về BHLĐ,
biện pháp BHLĐ, trong đó nguyên nhân chủ yếu là do lực
l ợng cán bộ còn CĐ làm công tác BHLĐ ch a dủu mạnh,
hoạt động kiểm tra không đ ợc thực hiện th ờng xuyên,
th ờng là 2 năm/ 1 lần, hơn nữa đó cũng chỉ là kiểm tra
phối hợp với chuyên môn, còn hoạt động tự kiểm tra hầu
nh không thực hiện đ ợc. Sự yếu kém trong công tác
kiểm tra tạo ra 1 khâu yếu trong toàn bộ chu trình
hoạt động của công tác BHLĐ. .......................................................... 76

3. Hoạt động của các CĐCS trong công tác BHLĐ ................................. 77
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
3
3
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
3.1. Ưu điểm .................................................................................................. 77
3.2. Nh ợc điểm ............................................................................................. 77
Ch ơng II. Kiến nghị ................................................................................. 78
Ch ơng III. Giải pháp ................................................................................ 79
1. Giải pháp nhằm nâng cao chất l ợng đội ngũ cán bộ CĐ làm công tác
BHLĐ ............................................................................................................ 79
1.1 Giải pháp về tuyển chọn và tiêu chuẩn hoá cán bộ chuyên trách là
BHLĐ ở các cấp CĐ. .................................................................................... 79
1.2 Giải pháp đào tạo, tập huấn cán bộ công đoàn làm BHLĐ ................ 80
2. Giải pháp về công tác tổ chức thực hiện các nội dung về BHLĐ ........ 81
2.1 Xây dựng ch ơng trình kế hoạch hoạt động riêng về BHLĐ theo các
nội dung ........................................................................................................ 81
2.2 Xây dựng hoạt động của tổ Công Đoàn trở thành điểm mạnh trong
việc thực hiện công tác BHLĐ. ................................................................... 83
....................................................................................................................... 84
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
4
4
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Phần I: tổng quan về công tác bảo hộ lao động.
Chơng i : một số kháI niệm trong công tác bHLĐ
1.Bảo hộ lao động
Bảo hộ lao động mà nội dung chính là công tác an toàn vệ sinh lao động là các
hoạt động đồng bộ trên các mặt luật pháp, tổ chức hành chính, kinh tế- xã hội,
khoa học kỹ thuật nhằm ngăn ngừa TNLĐ, BNN, đảm bảo an toàn, bảo vệ sức

khoẻ ngời lao động.
2. Điều kiện lao động
Khái niêm này đợc hiểu là tổng thể các yếu tố về tự nhiên, xã hội, khoa học kỹ
thuật, đợc biểu hiện thông qua các công cụ và phơng tiện lao động, đối tợng lao
động và sự sắp xếp, bố trí chúng trong không gian và thời gian, sự tác động qua lại
của chúng trong mối quan hệ với ngời lao động tại vị trí làm việc tạo nên một điều
kiện nhất định cho con ngời trong quá trình lao động.
Điều kiện lao động bao gồm 4 yếu tố chính :
+công cụ, phơng tiện sản xuất, nhà xởng, trang thiết bị máy móc.
+Đối tợng lao động : nguyên vật liệu, nhiên liệu
+Quá trình lao động : thủ công, bán tự động, tự động
+Môi trờng lao động : vi khí hậu, tiếng ồn, bụi
Nh vậy khi xem xét, đánh giá một điều kiện lao động đạt hay cha đạt yêu cầu
thì phải căn cứ trên cơ sở sự tác động qua lại của tất cả các yếu tố nói trên. Từ đó
mới đa ra đợc giải pháp tối u nhất nhằm cải thiện điều kiện lao động cho NLĐ.
3. Các yếu tố nguy hiểm có hại
Quá trình lao động sản xuất là quá trình diễn ra mọi tác động của con ngời vào
các phơng tiện và đối tợng lao động. Do đó luôn tồn tại, tiềm ẩn những mối nguy
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
5
5
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
hại, bất lợi cho sức khoẻ, thậm chí tính mạng của ngời lao động. Trong đó có thể
kể đến các yếu tố nguuy hiểm và có hại sau :
+Các yếu tố vật lý : nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bức xạ, bụi, vật văng bắn
+Các yếu tố hoá học : hơi, khí độc, bụi hoá học, các dung dịch hoá chât độc
+Các yếu tố vi sinh vật : nấm mốc, vi trùng, ký sinh trùng
+Các yếu tố do sự bất lợi về t thế làm việc, vị trí làm việc, trình độ tay nghề
Trên thực tế các yếu tố nguy hiểm và có hại không phải lúc nào con ngời cũng
nhận biết trớc đợc. Do đó việc kiểm soát chúng trở nên không dễ dàng, vì vậy ngay

từ khâu thiết kế máy móc, ngời kỹ s phải quan tâm đến An toàn kỹ thuật của
máy móc nhằm nâng cao khả năng kiểm sóat của con ngời đối với các yếu tố nguy
hiểm, có hại có thể xảy ra trong quá trình sản xuất.
4. Tai nạn lao động
a. TNLĐ là tai nạn xảy ra do tác động của các yếu tố nguy hiểm, độc hại trong
lao động gây tổn thơng cho bất kỳ bộ phận nào của cơ thể ngời lao động hoặc
gây tử vong xảy ra trong quá trình lao động gắn liền với việc thực hiện công
việc, nhiệm vụ lao động ( trong thời gian làm việc, chuẩn bị hoặc thu dọn sau
khi làm việc ).
Trờng hợp tại nạn xảy ra đối với ngời lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm viêc,
từ nơi làm việc về nơi ở và khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết mà
luật lao dộng và nội quy lao động của cơ sở cho phép ( nh nghỉ giải lao, ăn cơm
giữa ca, ăn bồi dỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ
sinh ) thì đều đợc coi là TNLĐ và tất cả những trờng hợp trên phải đợc thực hiện ở
địa điểm và thời gian hợp lý.
b. Tai nạn lao động đợc chia thành 3 loại :
TNLĐ chết ngời : ngời bị tai nạn chết ngay tại nơi xảy ra tai nạn, chết trên đ-
ờng đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu, trong thời gian điều trị, chết do tái
phát của chính vết thơng TNLĐ gây ra.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
6
6
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
TNLĐ nặng : ngời bị TNLĐ có ít nhất một trong những chấn thơng đợc quy
định tại phụ lục số 1 của thông t liên tịch số 14/2005/TTLT/Bộ LĐTBXH- BYT-
TLĐLĐVN ngày 8/3/2005 về hớng dẫn khai báo, điều tra TNLĐ
TNLĐ nhẹ : là những TNLĐ không thuộc hai TNLĐ nói trên..
5. Bệnh nghề nghiệp
Bệnh nghề nghiệp là bênh phát sinh do điều kiện lao đông có hại của nghề
nghiệp tác động đối với ngời lao động.

Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp đợc hởng chế độ bảo hiểm ( căn cứ vào
thông t số 08/TT- LB ngày 19/5/1976 của Liên bộ Y tế- Thơng binh xã hội- Tổng
công đoàn Việt nam quy định một số bệnh nghề nghiệp và chế độ đãi ngộ công
nhân viên chức nhà nớc mắc bệnh nghề nghiệp; Thông t số 29/TT-LB ngày
25/2/1991 của Liên bộ Y tế- Lao động thơng binh xã hội- Tổng liên đoàn lao động
Việt Nam bổ sung một số bệnh nghề nghiệp; Quyết định số 167/ TT-LB ngày
4/2/1997 Của Bộ Y tế ban hành bổ sung 5 bệnh nghề nghiệp vào danh mục các
bệnh nghề nghiệp đợc hởng chế độ bảo hiểm ) :
1. Nhiễm độc chì và các hợp chất chì.
2. Nhiễm độc benzen và các đồng đẳng của benzen.
3. Nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất thuỷ ngân.
4. Bệnh bụi phổi silic.
5. Bệnh bụi phổi Amiăng.
6. Nhiễm độc mangan và các hợp chất mangan.
7. Nhiễm độc các tia phóng xạ và tia X.
8. Bệnh điếc nghề nghiệp do ồn.
9. Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc.
10.Bệnh xạm da.
11.Bệnh rung chuyển nghề nghiệp.
12.Bệnh bụi phổi bông.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
7
7
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
13.Bệnh lao nghề nghiệp.
14.Bệnh viêm gan do virut nghề nghiệp.
15.Bệnh do peptospia nghề nghiệp.
16.Bệnh nhiễm độc TNT.
17.Bệnh nhiễm độc Asen và các hợp chất Asen nghề nghiệp.
18.Bệnh nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp.

19.Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
20.Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp.
21.Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
8
8
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Chơng II: Một số vấn đề cơ bản của công tác BHLĐ
1. Mục đích của công tác Bảo hộ lao động
Hoạt đông sản xuất tạo ra của cải vật chất là một nhân tố thức đẩy sự phát
triển của xã hội. Nó gắn liền với công tác BHLĐ. Bởi lẽ thông qua những giải
pháp đồng bộ về khoa học kỹ thuật, pháp luật, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản lý
mà tạo ra sự hoạt động liên tục cuả sản xuất, tránh đợc sự ngừng trệ sản xuất do
những tai nạn đáng tiếc xảy ra trong quá trình lao động, đồng thời ngăn ngừa,
hạn chế bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau nhằm đảm bảo sức khoẻ cho ngời
lao động. Do đó vơi sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hoạt động sản xuất
cũng dần tiến tới mục tiêu từ Kỹ thuật an toàn đến An toàn kỹ thuật.
Và mục tiêu của công tác BHLĐ là Cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa
TNLĐ, đảm bảo AT, bảo vệ sức khoẻ cho ngời lao động.
2. ý nghĩa của công tác BHLĐ
Công tác BHLĐ chỉ đạt đợc hiệu quả thiết thực khi nó đợc thực hiện một cách
đồng bộ trên tất cả các mặt : khoa học kỹ thuật, tổ chức quản lý, kinh tế- xã hội và
nhờ đó nó mang một ý nghĩa to lớn về các mặt kinh tế- chính trị- xã hội.
Thứ nhất về mặt kinh tế : Do thực hiện các nội dung của công tác BHLĐ bằng
các giải pháp về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật vệ sinh, tổ chức quản lý mà: Hạn chế số
lợng NLĐ bị TNLĐ do đó giảm chi phí về giải quyết chính sách bồi thờng TNLĐ,
hạn chế chi phí bảo hiểm cũng nh những chi phí phát sinh do khiếm khuyết nhân
sự, hạn chế sự ngừng trệ của sản xuất ( ảnh hởng trực tiếp tới năng suất, chất lợng
sản phẩm ), hạn chế những thất thoát nguyên vật liệu và gián đoạn trong sản xuất.
Đồng thời ngăn ngùa, giảm thiểu số NLĐ mắc bệnh nghề nghiệp, nhờ đó nâng cao

sức khoẻ cho ngời lao động, tạo ra một đội ngũ công nhân có sức khoẻ tốt, tất yếu
dẫn đến khă năng lao động ổn định, duy trì đợc năng suất và đảm bảo chất lợng
sản phẩm, từ đó nâng cao giá trị của hàng hoá. Đặc biệt do nớc ta đang trên đờng
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
9
9
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là mục tiêu gia nhập WTO thì vấn đề trách nhiệm xã
hội đang đặt ra cho các doanh nghiệp cần phải nhận thức đầy đủ hơn nữa việc tuân
thủ các nội dung của công tác BHLĐ nhằm đạt đợc giá trị mong muốn của hàng
hoá khi hội nhập.
Thứ hai, về mặt xã hội, BHLĐ với mục tiêu là hớng vào ngời lao động, đảm bảo
an toàn cho ngời lao động khi sản xuất nên nó mang ý nghĩa xã hội. Vì nó đảm bảo
cho ngời lao động đợc quyền lao động trong một môi trờng lao động thuận tiện, an
toàn hạn chế tối đa những mối nguy hiểm, nguy hại, nguy cơ gây TNLĐ, BNN.
Điều đó cũng có ý nghĩa là BHLĐ đang thực hiện nhiệm vụ là bảo vệ sức khoẻ,
tính mạng cho NLĐ- một lực lợng chủ chốt để sản xuất ra của cải vật chất cho xã
hội. Đồng thời công tác BHLĐ còn có mặt trong việc giải quyết các chính sách,
chế độ liên quan thiết thực đến ngời lao động nh về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi,
trang bị PTBVCN đã tạo ra sự an tâm cho ng ời lao động rằng họ đang đợc bảo
vệ toàn diện trong quá trình sản xuất.
Thứ ba, về mặt chính trị, BHLĐ góp phần không nhỏ tạo nên sự ổn định của
chính trị. Bởi lẽ công tác BHLĐ một mặt thúc đẩy sự tăng trởng của kinh tế, sự
phát triển của xã hội ổn định bền vững nên đơng nhiên nó là một yếu tố tạo ta một
sự phát triển ổn định của chính trị.
3. Tính chất của công tác bảo hộ lao động
Công tác BHLĐ muốn đạt hiệu quả cao và thiết thực thì phải đảm bảo đầy đủ
các tính chất : tính khoa học kỹ thuật, tính chất pháp lý, tính chất quần chúng.
Tính chất khoa học kỹ thuật
Công tác BHLĐ mang tính chất khoa học kỹ thuật bởi mọi sự hoạt động của nó

đều xuất phát từ những cơ sở khoa học và các biện pháp khoa học kỹ thuật. Nó là
sự tổng hợp và liên ngành của nhiều ngành khoa học khác nhau, từ khoa học tự
nhiên ( nh toán, vật lý, hoá học ) đến khoa học kỹ thuật chuyên ngành ( nh y học
các ngành kỹ thuật chuyên môn nh : kỹ thuật thông gió, kỹ thuật chiếu sáng, kỹ
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
10
10
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
thuật an toàn điện, kỹ thuật vệ sinh ) và còn liên quan đến các ngành KT- XH-
tâm lý học nh : luật pháp chính sách chế độ về BHLĐ, tâm sinh lý lao động, xã hội
học công nghiệp
Tuy rằng tính khoa học kỹ thuật của công tác BHLĐ là rộng nhng nó tác động
một cách rất cụ thể, trực tiếp đến NLĐ nói chung và những cán bộ làm công tác
BHLĐ nói riêng. Từ đó ta nhận thấy rằng nếu cán bộ làm công tác BHLĐ không
có trình độ chuyên môn thì không thể hoàn thành nhiệm vụ xuất sắc.
Tính chất pháp lý
Nếu tính chất khoa học kỹ thuật của BHLĐ đợc xem xét là linh hồn của công
tác BHLĐ thì có thể nói tính chất pháp lý chính là phần xác để làm cho linh hồn
ấy sống dậy thực sự, bởi lẽ các giải pháp khoa học kỹ thuật cũng nh các giải pháp
về tổ chức xã hội chỉ đợc thực hiện nghiêm chỉnh khi chúng đợc thể chế hoá thành
các quy định của pháp luật. Nói cách khác nhờ có tính pháp lý mà đã tạo ra khung
hành lang pháp luật để công tác BHLĐ đợc thực hiện, kiểm tra giám sát một cách
nghiêm túc, khoa học, nhằm phát huy đợc mặt tích cực, hạn chế tiêu cực, góp phần
nâng cao hiệu quả của công tác BHLĐ.
Tính quần chúng
Mục đích của công tác BHLĐ là bảo đảm an toàn bảo vệ sức khoẻ và tính mạng
ngời lao động- một yếu tố năng động nhất của lực lợng sản xuất. Do vậy để công
tác BHLĐ thật sự trở thành ngời bạn thân thiết với NLĐ thì nó phải mang tính
quần chúng, nó liên quan đến tất cả mọi ngời từ NSDLĐ đến NLĐ, từ tập thể đến
cá nhân, các cấp, các ngành. Do đó việc giác ngộ nhận thức cho NLĐ và NSDLĐ

về công tác BHLĐ là điều cần thiết, góp phần trực tiếp vào thắng lợi của công tác
BHLĐ. Nhờ có những hiểu biết đúng về công tác BHLĐ mà NSDLĐ thực hiện đầy
đủ, nghiêm túc công tác BHLĐ, còn NLĐ cũng tự giác chấp hành và có quyền yêu
cầu kiến nghị NSDLĐ đảm bảo cho họ một điều kiện làm việc an toàn, hợp lý.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
11
11
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
4.Nội dung của công tác Bảo hộ lao đông
4.1.Khoa học vệ sinh lao động
Môi trờng xung quanh ảnh hởng đến điều kiện lao động, do đó ảnh hởng đến
con ngời. Sự chịu đựng quá tải dẫn đến khả năng sinh ra bệnh nghề nghiệp. Để
phòng ngừa BNN cũng nh tạo ra điều kiện tối u cho sức khoẻ và tình trạng lành
mạnh cho ngời lao động là mục đích của vệ sinh lao động. Để thực hiện mục tiêu
đó Vệ sinh lao động đi sâu vào khảo sát, phát hiện đánh giá các yếu tố nguy hiểm,
có hại có thể phát sinh trong quá trình sản xuất, nghiên cứu sự ảnh hởng của chúng
đến con ngời (nh tiếng ồn, rung, chiếu sáng,vi khí hậu, độ sạch của không khí, tr-
ờng điện từ ). Từ đó đề ra tiêu chuẩn giới hạn cho phép của các yếu tố nguy
hiểm, có hại, nghiêm cứu đề ra các chế độ lao động, nghỉ ngơi hợp lý, các giải
pháp y học ( nh khám tuyển, khám định kỳ ) nhằm bảo đảm sức khoẻ, an toàn lao
động, tránh căng thẳng trong lao động, tạo khả năng hoàn thành công việc, tạo
hứng thú trong lao động.
4.2.Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp về phơng diện tổ chức, kỹ thuật
nhằm bảo vệ NLĐ khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm và có hại. KTAT
đi sâu vào nghiêm cứu, nhận biết sự nguy hiểm có hại, đánh giá sự an toàn hay rủi
ro từ đó xác định các biện pháp KTAT.
Nội dung của kỹ thuật an toàn bao gồm :
+Kỹ thuật an toàn điện
+Kỹ thuật an toàn hoá chất

+Kỹ thuật an toàn trong cơ khí, thiết bị chịu áp lực và thiết bị nâng.
+Kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
+Phòng chống cháy nổ.
4.3.Khoa học về phơng tiện bảo vệ cá nhân
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
12
12
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Là khoa học nghiên cứu, chế tạo những phơng tiện bảo vệ ngời lao động nhằm
chống lại sự ảnh hởng của các yếu tố có hại, nguy hiểm trong sản xuất mà các biện
pháp kỹ thuật an toàn và kỹ thuật vệ sinh cha giải quyết triệt để.
Để có đợc những phơng tiện BVNC có hiệu quả cao, có chất lợng và thẩm mỹ,
ngời ta đã sử dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học từ khoa học tự nhiên đến
các ngành sinh lý học, nhân chủng học, các phơng tiện thiết yếu trong quá trình lao
động hiện nay nh : mặt nạ phòng độc, kính màu chống bức xạ, quần áo chống
nóng, quần áo kháng áp, các loại bao tay, giầy, ủng cách điện
4.4.Khoa học về Ergonomi
Ergônmi là môn khoa học liên ngành nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các
phơng tiện kỹ thuật và môi trờng lao động với khả năng của con ngời về giải phẫu,
sinh lý, tâm lý nhằm bảo đảm cho lao động có hiệu quả nhất. Nó bào gồm sự tác
động giữa ngời- máy- môi trờng, nhân trắc học Ecgonomi trong quan hệ Ngời-
May- Môi trờng là tối u hoá các tác động tơng hỗ giữa ngời điều khiển và trang bị,
giữa ngời điều khiển và môi trờng lao động. Còn nhân trắc học Ecgonomi quan
tâm đến những nguyên tắc Ecgonomi trong thiết kế hệ thống lao động trên cơ sở về
ALĐ, VSLĐ, thẩm mỹ kỹ thuật, sinh lý, thiết kế không gian làm việc, thiết kế môi
trờng lao động, thiết kế quá trình lao động.
4.5.Nội dung về giáo dục, huấn luyện, vận động quần chúng làm tốt công tác
BHLĐ
Công tác BHLĐ mang tính chất quần chúng. Do đó cần nhận thức rằng NLĐ
không chỉ là đối tợng mà còn là chủ thể của công tác BHLĐ. Với mục tiêu đó,

tuyên truyền, giáo dục, huấn luyện về BHLĐ bao gồm các nội dung chủ yếu sau :
Tuyên truyền giáo dục để NLĐ nhận thức rõ sự cần thiết phải đảm bảo an toàn
trong sản xuất, phải nâng cao ý thức tự bảo vệ mình. Huấn luyện cho NLĐ thành
thạo tay nghề và nắm vững các yêu cầu về KTAT trong sản xuất.
Giáo dục ý thức kỷ luật, bảo đảm nguyên tắc an toàn, thực hiện nghiêm chỉnh tiêu
chuẩn quy trình, nội quy an toàn, chống làm bừa, làm ẩu.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
13
13
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Vận động quần chúng phát huy sáng kiến tự cải thiện điều kiện làm việc với các
PTBVCN, bảo quản, giữ gìn và sử dụng tốt chúng nh những công cụ sản xuất.
Tổ chức chế độ tự kiểm tra BHLĐ tại nơi làm việc, tại các cơ sở. Duy trì tốt tổ chức
và hoạt động của mạng lới ATVSV trong các cơ sở sản xuất kinh doanh.
4.6.Nội dung về xây dựng và thực hiện các văn bản pháp luật về BHLĐ, tăng
cờng quản lý nhà nớc về BHLĐ.
Các văn bản quy phạm pháp luật về công tác BHLĐ là nhằm thể hiện đờng lối,
quan điểm, chính sach của Đảng, Nhà nớc về công tác BHLĐ. Cùng với sự phát
triển của các hoạt động sản xuất thì hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về hoạt
động BHLĐ ngày càng hoàn thiện. Bên cạnh những văn bản luật ( nh luật lao
động, luật công đoàn, luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân, luật bảo vệ môi trờng, luật
phòng chống cháy nổ ) thì các văn bản dới luật (nh nghị định, quyết đinh, thông t,
chỉ htị ) cũng th ờng xuyên đợc ban hành nhằm tăng cờng và đẩy mạnh việc thực
hiện công tác BHLĐ.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
14
14
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
CHƯƠNG iii: CƠ Sở PHáP Lý CủA CÔNG TáC BHLĐ
1. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về công tác Bảo hộ lao động

Bảo hộ lao động là một công tác quan trọng gắn liền với hoạt động sản xuất, góp
phần thúc đẩy sản xuất và bảo vệ ngời lao động.
Công tác BHLĐ đợc Đảng ta rất chú trọng, quan tâm ( thông qua các văn kiện
đại hội ) với các quan điểm cơ bản sau :
Một là, BHLĐ phải đợc thực hiện đồng thời với quá trình tổ chức lao động, là
yếu tố quan trọng để phát triển sản xuất.
Chỉ thị số 132 CT/TW ngày 13/3/1959 của Ban bí th trung ơng Đảng lao động
khoá II nêu rõ : công tác BHLĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất và không thể
tách rời sản xuất. Bảo hộ tốt sức lao động của ngời sản xuất là một yếu tố rất
quan trọng thúc đẩy sản xuất phát triển . Chỉ thị cũng đã chỉ đạo các cấp uỷ
Đảng, các cán bộ lãnh đạo sản xuất cần thấu suốt tinh thần đảm bảo an toàn lao
động để sản xuất, sản xuất phải an toàn, cho đến nay đấy vẫn là khẩu hiệu có giá
trị thực tế.
Ngày nay, khi nền kinh tế đang vận hành theo cơ chế thị trờng ( với định hớng
XHCN có sự quản lý của nhà nớc ) thì tính cạnh tranh của hàng hoá càng đặt công
tác BHLĐ vào vị trí quan trọng vì BHLĐ ảnh hởng đến năng suất, chất lợng, hiệu
quả của sản xuất. Chỉ thị 132/ CT/TW cũng nêu rõ nếu để TNLĐ xẩy ra thì
không những gây thiệt hại về của cải và sức ngời mà còn ảnh hởng xấu đến tinh
thần yên tâm, phấn khởi của công nhân. Do đó mỗi khi định ra kế hoạch chỉ
tiêu sản xuất, cần phải đồng thời định ra kế hoạch BHLĐ
Hai là, không ngừng cải thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa TNLĐ, BNN.
Trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành trng ơng Đảng tại Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ VII, Đảng ta đã xác định : phải tích cực thực hiện mọi biện pháp
cần thiết để BHLĐ, bảo đảm an toàn cho công nhân. Đặc biệt các cấp uỷ Đảng
trực tiếp lãnh đạo sản xuất cần đặc biệt chú trọng việc đề phòng TNLĐ, phải có
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
15
15
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
những biện pháp cụ thể đảm bảo ATLĐ, làm cho anh chị em yên tâm và phấn khởi

đẩy mạnh sản xuất ( Chỉ thị 132/ CT- TW ); Hội nghị lần thứ bẩy Ban chấp hành
trung ơng khoá VII đã nêu rõ tạo thêm việc làm, cải thiện điều kiện lao động,
thực hiện tốt những quy định về BHLĐ, AT;Đ, giảm bớt lao động chân tay giản
đơn, nặng nhọc, độc hại; thực hiện nghiêm túc các quy định về sử dụng lao động
nữ và các chính sách đối với lao động nữ, phòng chống có hiệu quả các bệnh nghề
nghiệp.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX ( tháng 4/ 2001 ) đã khẳng định chăm lo
cải thiện điều kiện làm việc, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động, phòng chống
tai nạn và bệnh nghề nghiệp cho ngời lao động
Ba là, cần tăng cờng giáo dục cho công nhân ý thức bảo vệ an toàn trong lao
đông, làm cho việc đề phòng tai nạn lao động thành công tác quần chúng thì mới
có kết quả tốt ( Chỉ thị 132/ CT-TW )
Bốn là, cần đề cao vai trò giám sát của công đoàn và quần chúng, cùng quần
chúng bàn bạc thi hành những biện pháp cụ thể đảm bảo ATLĐ ( Chỉ thị 132/ CT-
TW )
2.Các văn bản quy phạm pháp luật về công tác Bảo hộ lao động
Thực hiện các chủ trơng của Đảng, nhà nớc ta đã xây dựng và ban hành tơng đối
đầy đủ các văn bản quy pham pháp luật về công tác BHLĐ. Có thể mô tả hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật về BHLĐ theo sơ đồ sau :
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
16
16
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
3.Các chính sách ,chế độ về công tác Bảo hộ lao động
các chính sách về BHLĐ
+ Các biện pháp quản lý thiết bị và sức khoẻ với các nội dung chủ yếu : Đa ra
danh mục các cơ sở, máy thiết bị, vật t có yêu cầu nghiêm ngặt về AT, danh mục
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
Hiến pháp
Bộ luật lao

động
Chỉ thị của
Thủ tướng
Luật liên
quan
NĐ 06/CP,
20/11/95
(NĐ101/CP)
NĐ khác có
liên quan
Chỉ thị
của Bộ,
CQNB
Quyết
định
Quy định
Tiêu
chuẩn
Thông tư
Quan hệ bổ sung phối
hợp
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
Luật liên quan : Luật công đoàn
Luật PCCN
Luật bảo vệ môi trường
Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân
17
17
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
các BNN đợc hởng chế độ bảo hiểm về BNN; Danh mục nghề, công việc nặng

nhọc, độc hại, nguy hiểm, vấn đề quản lý sức khoẻ ngời lao động.
+ Công tác BHLĐ trong doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong đó,
đề cập đến các vấn đề nh : kế hoạch BHLĐ, huấn luyện về BHLĐ, kiểm tra về
BHLĐ, khai báo, điều tra, thống kê báo cáo TNLĐ.
+ Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm về ATVSLĐ.
+ HĐLĐ và thoả ớc lao động tập thể.
Các chế độ về Bảo hộ lao động
+ Chế độ trang bị phơng tiện phòng hộ.
+ Chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm bồi thờng bằng hiện vật.
+ Bảo hộ lao động nữ.
+ Bảo hộ lao động cha thành niên.
+ Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi.
+ Chế độ đối với ngời bị TNLĐ, BNN.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
18
18
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Phần ii:thực trạng về hoạt động của các cấp công đoàn
trong tổng công ty dệt may việt nam với công tác BHLĐ
A- Những vấn đề tổng quan về tổng công ty dệt may
việt nam
Chơng i. đặc điểm của tổng công ty dệt may việt nam
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công Ty Dệt May Việt
Nam
Tổng công ty dệt may Việt nam đợc thành lập trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại các
đơn vị sản xuất, sự nghiệp, lu thông về dệt và may thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ ( nay
thuộc Bộ Công nghiệp ) và các địa phơng theo quyết định số 253/ TT của Thủ tớng
chính phủ ngày 29/4/1995.
Tổng công ty Dệt may Việt nam ( DMVN ) là Tổng công ty nhà nớc hoạt động
kinh doanh có tên giao dịch quốc tế là : Viêt Nam National Textile and Garment

Corporation, viết tắt là Vinatex, có trụ sở chính tại 25 Bà Triệu Hà Nội.
Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty DMVN bao gồm :
+Hội đồng quản trị ( HĐQT ) và ban kiểm soát.
+Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.
+Các đơn vị thành viên của Tổng công ty.
Trong đó HĐQT có 7 thành viên hoạt động chuyên trách do Thủ tớng chính phủ
quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. HĐQT thực hiện chức năng quản lý các hoạt
đông của tổng công ty, chịu trách nhiệm về sự phát triển của tổng công ty theo
nhiệm vụ của nhà nớc giao.
Ban Kiểm soát có 5 thành viên do HĐQT lập ra để giúp HĐQT thực hiện việc
kiểm tra, giám sát tổng giám đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên Tổng
công ty trong hoạt động điều hành, hoạt động tài chính, chấp hành điều lệ Tổng
công ty, nghị quyết của hội đồng quản trị, chấp hành pháp luật Nhà nớc.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
19
19
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Tổng giám đốc của Tổng công ty do thủ tớng chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thởng theo đề nghị của HĐQT.
Bộ máy giúp việc cho Tổng giám đốc gồm có 5 phó tổng giám đốc và các phòng
ban chuyên môn nghiệp vụ, các trung tâm.
Các đơn vị thành viên:
Tổng công ty DMVN hiện nay có 75 thành viên, trong đó có : các đơn vị hạch
toán độc lập, các đơn vị hạch toáng phụ thuộc, các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Mô hình tổ chức quản lý của tổng công ty theo hình thức quản lý trực tuyến
chức năng theo sơ đồ :
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
HĐQT
Tổng
giám đốc

Các phó tổng
giám đốc
Ban kế
hoạch
thị trường
Ban tổ
chức hành
chính
Ban tài
chính kế
toán
Các trung
tâm
Các đơn vị
thành viên
Ban KT
đầu tư
20
20
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
Kết quả sản xuất kinh doanh
Từ khi thành lập đến nay, Tổng công ty DMVN đã không ngừng phát triển cả về
chiều rộng, chiều sâu. Thị trờng trong nớc và ngoài nớc bớc đầu đợc mở rộng. Tính
đến năm 2004 Tổng công ty đã triển khai nhanh công tác sắp xếp đổi mới DNNN
theo quyết định 133 của Thủ tớng chính phủ. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng
Điều lệ và Quy chế tài chính, chuyển hoạt động Tổng công ty sang hình thức Công
ty mẹ/ con của tập đoàn Vinatex. Đến nay có 13 công ty và 2 bộ phận công ty
đã đợc phê duyệt phơng án.
Trên cơ sở những định hớng chiến lợc cũng nh mục tiêu thực hiện của từng năm
cùng với sự lãnh đạo tài ba của cán bộ lãnh đạo. Sự ủng hộ thiết thực của Đảng Bộ

chủ quản cũng nh sự cố gắng, nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên chức,
Tổng công ty đã đạt đợc những kết quả đáng kể.
Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2000 ữ 2004 của Tổng công ty DMVN nh
sau:
Các chỉ tiêu đơn vị 2001 2002 2003 2004
Giá trị sản l-
ợng công
nghiệp
Tỷ VNĐ 5128,8
(106,4 %)
5610,1
(102,3 %)
6296,9
(116,1 %)
8939,4
Doanh thu Tỷ VNĐ 8050,8
(112,5 %)
8452,6
(103,9 %)
9645
(122,4%)
14905,7
Nộp ngân
sách
Tỷ VNĐ 241,3
(97,8%)
309,2
(112,5%)
445.9
(114%)

542.5
(116.2%)
Kim ngạch
xuất khẩu
Triệu USD 548,1
(99,1%)
517
(93,7%)
685
(94%)
865,3
(95.7%)
Thu nhập
bình quân
VNĐ/ ngời 1.088.000 1.121.831 1.162.000 1.370.000
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
21
21
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
2. Đặc điểm lực lợng lao động của Tổng công ty DMVN
Lao động trong Tổng công ty là một bộ phận của lao động xã hội nhng
mang đặc thù là ngành có lao động nữ chiếm đa số, khoảng 80%.
Năm 2002 2003 2004
Tổng số lao động 92424 97891 103859
Lao động nữ 76712 80249 83087
Tỷ lệ
Đội ngũ công nhân lao động trong Tổng công ty có xu hớng trẻ hoá về
tuổi đời, tuổi nghề.
Năm
Tuổi

2001 2004
Tổng số Tỷ lệ Tổng số Tỷ lệ
< 18 2839 2,9% 4030 3.2%
19 ữ 30
59714 61% 68050 69%
31 ữ 50
28388 29% 23063 23.5
51 ữ 60
6550 7,1% 4040 4.3
Trình độ tay nghề, hộc vấn
Bậc thợ Đơn vị Năm 2004
(của 58 DN)
Bậc 3
Ngời 65.278
Bậc 4 ữ 7
Ngời 20774
Trung cấp- Cao đẳng Ngời 5158
Đại học Ngời 4588
Trên Đai học Ngời 63
Những đặc điểm về lao động của Tổng công ty có ảnh hởng đến quá trình sản
xuất nói chung và hoạt động thực hiện của công tác BHLĐ nói riêng. Trong đó cơ
cấu về tuổi, giới tính cũng nh trình độ tay nghề của ngời lao động ảnh hởng nhiều
đến việc thực hiện công tác BHLĐ.
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
22
22
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
3. Đặc điểm dây chuyền sản xuất
Hoạt động sản xuất dệt- may đợc bố trí theo dây chuyền, công nghệ sản xuất dệt
may hội tụ nhiều yếu tố nguy hiểm nh: nóng, bụi, ồn, căng thẳng thần kinh giác

quan do ngời lao động của các cơ sở sản xuất dệt- may chịu nhiều sự tác động bất
lợi do đặc thù nghề : đơn điệu, gò bó, ít hoạt động ( ở nghề may ), dễ mỏi mắt, đau
thắt lng, trì trệ ( ở nghề dệt sợi ), ngời lao động còn bị ảnh hởng của bụi bông, t thế
không thuận tiện, nhịp độ lao đông cao, tiếng ồn Do thao tác của công nhân còn
mang tính thủ công, thiếp xúc trực tiếp với công cụ sản xuất nh kim may, kéo, máy
dập cúc, máy ép, mấy đột nên nguy cơ gây ra TNLĐ trong sản xuất tập trung
chủ yếu vào các thao tác ( kim, kéo đâm, cắt vào tay, rơi xuống chân, máy dập cúc,
máy ép, do va đập, do máy cán, kẹp, dập )
Công nghiệp dệt ( nhuộm ( sử dụng nhiều loại hoá chất, thuốc nhuộm với tính
chất khác nhau, do đó yếu tố độc hại của hoá chất cũng là một yếu tố ảnh hởng đến
ngời lao động nói riêng và nớc thải của công nghiệp nhuộm cũng là một nguy cơ
gây ÔNMT nớc lớn nhất.
Căn cứ vào đặc điểm của công nghệ sản xuất mà công tác ATVSLĐ trong ngành
dệt may nói chung và Tổng công ty DMVN nói riêng đã và đang dần trở nên quan
trọng cần thiết. Nó không chỉ nhằm bảo vệ sức khoẻ ngời lao động mà còn góp
phần không nhỏ vào hiệu quả của sản xuất kinh doanh nhất là trong x thế hoà nhập
kinh tế thế giới của Việt Nam.
Chơng II. Thực trạng công tác An toàn vệ sinh lao đông
trong tổng công ty dệt may việt nam
1. Thực trạng tổ chức bộ máy làm công tác BHLĐ
Thực hiện thông t liên tịch 14/TTLT BLĐTBXH- BYT- TLĐLĐVN ngày 31/
10/ 1998 hớng dẫn công tác BHLĐ trong doanh nghiệp, cá cơ sở sản xuất dệt may
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
23
23
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
đã triển khai thực hiện công tác BHLĐ từ việc xây dựng, kiện toàn bộ máy đến
công tác tổ chức thực hiện.
Hiện nay có 75/75 cơ sở sản xuất Dệt may có Hội đồng BHLĐ. Hội đồng này có
chức năng t vấn cho ngời sử dụng lao động trong việc thực hiện công tác BHLĐ và

thực hiện quyền làm chủ của ngời lao động trong công tác BHLĐ. Trong hội động
BHLĐ của doang nghiệp có 1 đại diện của ngời sử dụng lao động ( phó giám đốc )
làm chủ tịch, một đại điện của ngời lao động (một đại diện của ban chấp hành công
đoàn ) làm phó chủ tịch và một số lãnh đạo của các phòng nghiệp vụ, các đơn vị
làm uỷ viên.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện công tác AT- VSLĐ cần phải chú trọng đến
đội ngũ cán bộ làm ATVSLĐ và mạng lới ATVSV. Đến nay trong Tổng công ty
DMVN đã có 100% số cơ sở bố trí cán bộ ATLĐ.
2. Nội dung hoạt động công tác BHLĐ của Tổng Công Ty Dệt May Việt
Nam
2.1 Kỹ thuật an toàn
KTAT là Hệ thống các biện pháp và các phơng tiện tơng ững về tổ chức và kỹ
thuật nhằm ngăn ngừa và loại trừ các yếu tố nguy hiểm, có hại tác động, gây chấn
thơng cho ngời lao động trong quá trình sản xuất ( TCVN 3153- 1979 )
Trên cơ sở nhận thức đợc ý nghĩa của KTAT trong công tác BHLĐ, các cơ sở
sản xuất Dệt may đã triển khai tơng đối nghiêm túc các biện pháp KTAT trên các
mặt :
+ Hệ thống hồ sơ về quy trình công nghệ, thiết bị
+ Hồ sơ quy trình vận hành, quy phạm AT thiết bị máy móc.
+ Hệ thống nội quy, biển báo, chỉ dẫn về ATLĐ
+ KTAT cơ khí, máy công cụ
+ KTAT nối đất, chống sét
+ KTAT về PCCN
SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
24
24
Luận văn tốt nghiệp Trờng Đại học Công Đoàn
+ KTAT về hóc chất
+ KTAT đối vơí các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
Từ năm 1999 ữ 2004 Cục KTATCN và CĐCNVN đã tiến hành kiểm tra 55/75

cơ sở sản xuất dệt may về công tác quản lý KTAT trong đó có 48 cơ sỏ sản xuất
Dệt may thực hiện tốt, chiếm 87 %.
Tuy nhiên công tác này vẫn còn hạn chế, còn tồn tại:
Chất lợng cán bộ cũng nh sự bố trí cán bộ còn cha tơng xứng với yêu cầu
chuyên môn. Vì thực tế trong Tổng công ty DMVN có 63,4% cán bộ chuyên trách
nh vậy là không phù hợp về quy mô với lực lợng cán bộ làm công tác ATLĐ cấp cơ
sở.
Bảng 4. Tình hình cán bộ AT của các cơ sở thuộc Tổng công ty DMVN
Số CSSX Số HĐ
BHLĐ
Số cán bộ
ATLĐ
Chuyên
trách
Bán
chuyên
trách
Đại học Trung
cấp
75 75 300 160
(63,4%)
110
(36,6%)
210
(70%)
90
(30%)
Mạng lới ATVSV tại các cơ sở sản xuất Dệt May thuộc tổng công ty DMVN
cũng đã đợc chú ý tổ chức hoạt động với nhiều hình thức nh: tập huán nghiệp vụ,
có tham quan học tập, động viên bằng vật chất, bình xét thi đua khen thởng

SV. Nguyễn Minh Tâm Lớp: B9A Khoa BHLĐ
25
25

×