Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

BÀI GIẢNG KHÓA ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN DỰ ÁN CÁC TỈNH MIỀN TRUNG, TÂY NGUYÊN VÀ MIỀN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TS. PHAN THU PHƯƠNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỊNH NGHĨA </b>



Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là tình


trạng bệnh lý đặc trưng bởi sự

cản trở luồng khí thở


ra khơng có khả năng hồi phục hồn tồn

, sự cản trở


thơng khí này thường tiến triển

từ từ

và liên quan đến



phản ứng viêm bất thường của phổi

với các phân tử



nhỏ hoặc khí độc hại,

bệnh có thể dự phịng và điều



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Giảm triệu chứng </b>



<b>Giảm triệu chứng </b>



<b>Cải thiện khả năng gắng sức </b>


<b>Cải thiện tình trạng sức khỏe </b>



<b>Giảm nguy cơ </b>

<b>Dự phòng bệnh tiến triển </b>



<b>Dự phòng và điều trị cơn kịch phát </b>


<b>Giảm tử vong </b>



<b>GOLD Strategy Document 2011 ( </b>


nhiều lựa chọn cho điều trị, các lựa chọn tùy thuộc vào


mức độ nặng, khả năng tiếp cận và khả năng dung nạp của


người bệnh đối với các trị liệu




<b>MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Cá thể hóa điều trị: đánh giá mức độ nặng </b>


<b>dựa vào sự phối hợp nhiều thành phần. </b>



<b>Các biện pháp điều trị không thuốc: </b>



– Ngừng tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ


– Tiêm vắc xin phòng cúm



– Tập phục hồi chức năng



<b>Global Initiative for Chronic Obtructive Lung Disease 2014 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

• Thuốc giãn phế quản là thuốc chính để điều trị


COPD



• Các thuốc GPQ tác dụng kéo dài làm giảm đợt


cấp và tần suất nhập viện vì đợt cấp



• Các thuốc GPQ dạng phối hợp (berodual,


combivent…) cải thiện triệu chứng tốt hơn và


giảm tác dụng phụ gây ra do tăng liều thuốc


GPQ dạng đơn lẻ.



<b>Global Initiative for Chronic Obtructive Lung Disease 2014 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

• Điều trị bằng ICS thường xuyên ở Bn có


FEV1<50%

cải thiện được triệu chứng, chức


năng phổi, chất lượng cuộc sống và giảm tần



suất đợt cấp



• ICS + LABA tốt hơn so với ICS đơn thuần ở Bn


COPD trung bình tới nặng



• Phối hợp ICS + LABA + Tiotropium mang lại


hiệu quả tốt cho Bn



<b>Global Initiative for Chronic Obtructive Lung Disease 2014 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(C)

(D)



(A)

(B)



NGUY

Ph
ân
lo
ại
tắc
nghẽn
đường
thở
the
o
G
O
LD
<b>NGUY</b>


<b> CƠ</b>
T
iề
n
sử
đợt
cấp
4
3
2
1
≥ 2
0
1


<b>MRC < 2 </b>
<b>CAT < 10 </b>


<b>MRC ≥ 2 </b>
<b>CAT ≥ 10 </b>


<b>Triệu chứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GOLD 2011



<b>Phân </b>
<b>loại BN </b>


<b>Đặc điểm </b> <b>Phân loại </b>
<b>CNHH </b>



<b>Đợt </b>
<b>cấp/năm </b>


<b>mMRC </b> <b>CAT </b>


A Nguy cơ thấp/ ít
TC


GOLD 1-2 ≤ 1 0 - 1 < 10


B Nguy cơ thấp/ TC
nhiều hơn


GOLD 1-2 ≤ 1  2  10


C Nguy cơ cao/ ít TC GOLD 3-4  2 0 - 1 10
D Nguy cơ cao/ TC


nhiều hơn


GOLD 3-4  2  2  10


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Global Strategy for Diagnosis, Management and Prevention of COPD


<b>Modified MRC (mMRC)Questionnaire </b>



mMRC: đánh giá tình trạng sức khỏe và nguy cơ tử vong trong tương lai.


Chọn một trong các ý



• mMRC 0: khó thở khi hoạt động gắng sức


• mMRC 1: khó thở khi đi nhanh hoặc leo dốc


• mMRC 2: Đi chậm hơn người cùng tuổi do khó thở, hoặc đang đi tơi phải dừng lại
để thở


• mMRC 3: phải dừng lại để thở sau khi đi 100m hoặc đi được vài phút


• mMRC 4: tơi khó thở khi đi lại trong nhà hoặc khi mặc quần áo


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(C)



<i>ICS + LABA </i>



<i>hoặc</i>

<i> LAMA </i>



(D)



<i>ICS + LABA </i>



<i>và</i>

<i> LAMA </i>



SAMA


<i>hoặc </i>


SABA (khi cần)


(A)


LAMA



<i>hoặc </i>

LABA


(B)


<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>Phân</b>
<b> lo</b>
<b>ại</b>
<b> tắc</b>
<b> ng</b>
<b>hẽn</b>
<b> đƣ</b>
<b>ờ</b>
<b>ng</b>
<b> thở</b>
<b> theo</b>
<b> G</b>
<b>O</b>
<b>LD</b>
<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>T</b>
<b>iền</b>
<b> sử</b>
<b> đợt</b>
<b> cấp</b>
4
3
2
1

≥ 2
0
1


<b>MRC < 2 </b>
<b>CAT < 10 </b>


<b>MRC ≥ 2 </b>
<b>CAT ≥ 10 </b>

<b>Triệu chứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(C)



LAMA + LABA



ICS+LAMA+LABA

(D)



<i>hoặc</i>


ICS+LABA+PDE4.inh


<i>hoặc</i> LAMA+PDE4. inh


<i>hoặc</i> ICS+LAMA


<i>hoặc</i> LAMA+LABA


LAMA



<i>hoặc </i>

LABA




<i> hoặc</i>

SAMA+SABA



(A)



LAMA + LABA



(B)


<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>Phân</b>
<b> lo</b>
<b>ại</b>
<b> tắc</b>
<b> ng</b>
<b>hẽn</b>
<b> đƣ</b>
<b>ờ</b>
<b>ng</b>
<b> thở</b>
<b> theo</b>
<b> G</b>
<b>O</b>
<b>LD</b>
<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>T</b>
<b>iền</b>
<b> sử</b>
<b> đợt</b>

<b> cấp</b>
4
3
2
1
≥ 2
0
1


<b>MRC < 2 </b>
<b>CAT < 10 </b>


<b>MRC ≥ 2 </b>
<b>CAT ≥ 10 </b>

<b>Triệu chứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(C)



Theophylline



SABA

<i>+/or</i>

SAMA


<i>Cân nhắc PDE-4.inh </i>


(D)



Theophylline



SABA

<i>+/or</i>

SAMA


Carbocysteine


Theophylline




(A)



Theophylline



SABA

<i>+/or</i>

SAMA



(B)


<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>Phân</b>
<b> lo</b>
<b>ại</b>
<b> tắc</b>
<b> ng</b>
<b>hẽn</b>
<b> đƣ</b>
<b>ờ</b>
<b>ng</b>
<b> thở</b>
<b> theo</b>
<b> G</b>
<b>O</b>
<b>LD</b>
<b>NGUY</b>
<b> CƠ</b>
<b>T</b>
<b>iền</b>
<b> sử</b>
<b> đợt</b>

<b> cấp</b>
4
3
2
1
≥ 2
0
1


<b>MRC < 2 </b>
<b>CAT < 10 </b>


<b>MRC ≥ 2 </b>
<b>CAT ≥ 10 </b>

<b>Triệu chứng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>CÁC THUỐC GIÃN PHẾ QUẢN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ĐIỀU TRỊ BPTNMT</b>



<b>2.1. Thuốc giãn phế quản </b>



<b>Thuốc Biệt dược </b>

<b><sub>Liều dùng </sub></b>



Cường beta 2 tác dụng ngắn
Salbutamol Salbutamol,


Ventoline
Salbutamol



- Viên 4mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần, hoặc
- Nang 5mg, KD ngày 4 nang, chia 4 lần, hoặc


- Salbutamol 100mcg, xịt ngày 4 lần, mỗi lần 2 nhát


Terbutaline Bricanyl - Viên 5mg, uống ngày 4 viên, chia 4 lần, hoặc


- Nang 5mg, KD ngày 4 nang, chia 4 lần


Cường beta 2 tác dụng kéo dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>ĐIỀU TRỊ BPTNMT </b>



<b>2.1. Thuốc giãn phế quản </b>



<b>Thuốc </b>

<b>Biệt dược </b>

<b>Liều dùng </b>



<b>Kháng cholinergic </b>
<b>Ipratropium </b>


<b>bromide </b> <b>Atrovent </b> - <b>Nang 2,5ml, KD ngày 3 nang, chia 3 lần </b>
<b>Tiotropium </b> <b>Spiriva </b> - <b>Dạng hít ngày 1 viên 18mcg </b>


<b>Kết hợp cường beta 2 tác dụng ngắn và kháng cholinergic </b>
<b>Fenoterol/ </b>


<b>Ipratropium </b>


<b>Berodual </b>



- <b>500/250mcg/ml, KD ngày 3 lần, mỗi lần pha </b>
<b>1-2ml Ipratropium/fenoterol với 3 ml </b>
<b>Natriclorua 0,9% </b>


- <b>50/20 mcg, xịt ngày 3 lần, mỗi lần 2 nhát </b>
<b>Salbutamol/ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>ĐIỀU TRỊ BPTNMT </b>



<b>2.1. Thuốc giãn phế quản </b>



<b>Thuốc </b>

<b>Biệt dược </b>

<b>Liều dùng </b>



<b>Nhóm Methylxanthine </b>


<i><b> liều (bao gồm tất cả các thuốc nhóm methylxanthine) khơng q 10mg/kg/ngày </b></i>
<i><b>Khơng dùng kèm thuốc nhóm macrolide</b></i>


<b>Aminophylline </b> <b>Diaphyllin </b>


- <b>Ống 240mg. Pha truyền TM ngày 2 ống, </b>


<b>hoặc </b>


- <b>Pha 1/2 ống với 10ml glucose 5%, tiêm tĩnh </b>
<b>mạch chậm trong cấp cứu cơn khó thở cấp </b>
<b>Theophylline (SR) Theostat </b> - <b>Viên 0,1g hoặc 0,3g. Liều 10mg/kg/ngày, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ĐIỀU TRỊ BPTNMT </b>




<b>2.2. Corticoide </b>



<b>Thuốc</b> <b>Biệt dược</b> <b>Liều dùng</b>


Glucocorticosteroids dạng phun hít (Cần súc miệng sau sử dụng)


Beclomethasone <sub>Becotide</sub> <sub>-</sub> <sub>100mcg/ liều. Xịt ngày 4 liều, chia 2 lần</sub>


Budesonide Pulmicort
xịt, KD


- Nang 0,5mg. KD ngày 2 - 4 nang, chia 2 lần,
hoặc


- Dạng hít, xịt, 200mcg/ liều. Dùng 2 - 4 liều/
ngày, chia 2 lần.


Fluticasone Flixotide - Nang 5mg, KD ngày 2-4 nang, chia 2 lần
Glucocorticosteroids đường toàn thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>ĐIỀU TRỊ BPTNMT </b>



<b>2.3. Dạng phối hợp </b>



<b>Thuốc </b>

<b>Biệt dược </b>

<b>Liều dùng </b>



<b>Kết hợp cường beta 2 tác dụng kéo dài và Glucocoticosteroids </b>


<b>Formoterol/ </b>



<b>Budesonide </b> <b>Symbicort </b>


- <b>Dạng ống hít. Liều 160/4,5 </b>
- <b> Dùng 2-4 liều/ ngày, chia 2 lần </b>


<b>Salmeterol/ </b>


<b>Fluticasone </b> <b><sub>Seretide </sub></b>


- <b>Dạng xịt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bảng tóm tắt: đánh giá và điều trị GOLD 2011



•*Treatment recommendations according to GOLD Grades are in alphabetic order
•CAT: COPD Assessment Test


•mMRC: modified British Medical Research Council


<b>GOLD </b>
<b>Grades </b>


<b>FEV<sub>1</sub>/FVC < </b>
<b>0.70 </b>
<b>Gold Stages </b>
<b>Exacerbatio</b>
<b>ns previous </b>
<b>year </b>
<b>Symtom </b>
<b>score </b>
<b>mMRC </b>


<b>CAT </b>


<b>1st choice* </b> <b>2nd choice* </b>


A
Low risk
Less
symptoms
I:
FEV1> 80%
or
≤ 1


0-1 <


10 SAMA


<i>or</i>
SABA
LAMA
<i>or </i>
LABA
<i>or</i>


SABA and SAMA
B


Low risk
More
symptoms



II:


50% ≤ FEV<sub>1</sub> <
80%


 2


 ≥ 10 LAMA


<i>or</i>
LABA


LAMA and LABA


<b>C </b>


High risk
Less


symptoms


III:
30% ≤ FEV<sub>1</sub> <


50%


> 2


0-1


< 10


<b>ICS + LABA </b>


<i>Or </i>


LAMA


LAMA and LABA


<b>D </b>


High risk
More
symptoms


IV:


FEV<sub>1</sub> < 30%


<b> </b>


 2


 ≥ 10


ICS and LAMA <i>or</i>


ICS + LABA and LAMA <i>or</i>
ICS+LABA and PDE4-inh (if



Chronic Bronchitis). <i>or </i>


LAMA and LABA <i>or</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>ĐƠN THUỐC </b>



Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Văn A tuổi 62
Địa chỉ: Hà Nội


Chẩn đốn: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ổn định GOLD A
1. Ventolin inhaller 100µg/liều - 1 hộp. Khi khó thở xịt 2 liều.
Hoặc khi khó thở uống Salbutamol 4 mg x 1 viên


Hoặc Berodual xịt – 1 hộp. Khi khó thở xịt 2 liều.
2. Tư vấn tiêm vaccin cúm và phế cầu


3. Tư vấn về bỏ hút thuốc, về điều trị BPTNMT
3, Khám lại theo hẹn


Ngày tháng năm 20
Bác sỹ khám


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>ĐƠN THUỐC </b>



Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Văn B tuổi 70
Địa chỉ: Hải Phòng


Căn bệnh: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ổn định GOLD B
1. Bambec 10 mg x 30 viên, Ngày uống 01 viên vào 20h tối



Hoặc Spiriva Respimart x 1 hộp, ngày hít 01 lần, 2 hít
Hoặc Serevent 25mcg/liều , xịt ngày 2 lần, mỗi lần 2 liều


2. Tư vấn tiêm vaccin cúm và phế cầu


3. Tư vấn về bỏ hút thuốc, về điều trị BPTNMT
4. Khám lại theo hẹn


Ngày tháng năm 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>ĐƠN THUỐC </b>



Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Văn C tuổi 72
Địa chỉ: Ninh Bình


Căn bệnh: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ổn định GOLD C


1. Seretide 25/250 - 1 hộp. Ngày xịt 2 lần mỗi lần 2 liều, cách nhau 12 giờ. Xịt đều hàng ngày
hoặc Symbicort 160/4,5 – 1 hộp, Ngày hít 2 lần mỗi lần 2 liều, cách nhau 12 giờ. Xịt đều hàng
ngày.


2. Bambec 10 mg x 30 viên, Ngày uống 01 viên vào 20h tối
3. Spiriva Respimart x 1 hộp, ngày hít 01 lần, 2 hít


4. Tư vấn tiêm vaccin cúm và phế cầu


5. Tư vấn dùng thuốc tăng cường hệ miễn dịch đường hô hấp
6. Tư vấn về bỏ hút thuốc, về điều trị BPTNMT



7. Khám lại theo hẹn


Ngày tháng năm 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>ĐƠN THUỐC </b>



Họ tên bệnh nhân: Nguyễn Văn D tuổi 75
Địa chỉ: Nam Định


Căn bệnh: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ổn định GOLD D
1. Bambec 10 mg x 30 viên, Ngày uống 01 viên vào 20h tối
2. Spiriva Respimart x 1 hộp, ngày hít 01 lần, 2 hít


3. Tư vấn tiêm vaccin cúm và phế cầu


4. Tư vấn dùng thuốc tăng cường hệ miễn dịch đường hô hấp
5. Tư vấn về bỏ hút thuốc, về điều trị BPTNMT


6. Khám lại theo hẹn


Ngày tháng năm 20
Bác sỹ khám


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

×