Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.76 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn: </b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI</b>
<b>1. Định nghĩa</b>: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng
<i>một hay nhiều nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon (gọi tắt là dẫn xuất </i>
halogen).
Hiñrocacbon: CH4 CH2=CH2 C6H6
Dẫn xuất halogen: CH3<b>Cl</b>, CH3<b>Br</b> CH2=CH<b>Cl</b> C6H5<b>Cl</b>
CH2<b>Cl2, CH</b>2<b>ClF</b>
<b>2. Phân loại </b>
<i><b>a)</b><b>Theo đặc điểm gốc hiđrocacbon</b></i>:
+ Dẫn xuất halogen <b>no</b> : <b>C2H5Cl, CH3CH</b>Br<b>CH3,… </b>
+ Dẫn xuất halogen <b>không no</b> : <b>CH2=CH</b>Cl, <b>CH2=CH-CH2Br,… </b>
+ Dẫn xuất halogen <b>thơm </b> : <b>C6H5Cl, C6H5CH2Br,… </b>
<i><b>b)</b><b>Theo bậc của dẫn xuất halogen</b></i>: là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen.
I
3 2
CH - C H Cl<b> </b> : Dẫn xuất halogen bậc I (Etyl clorua)
3 3
CH - C HCl-CH : Dẫn xuất halogen bậc II<b> (</b>isopropyl clorua)
III
3 3
(CH ) C Br : Dẫn xuất halogen baäc III (tert- butyl bromua)
<b>c) </b><i><b>Theo bản chất của halogen</b></i>: có thể là dẫn xuất flo, clo, brom, iot hoặc chứa đồng thời một
vài halogen khác nhau.
<i>Vớ duù: CH</i>3Cl, CH3Br, CH2ClBr,
<b>3. Đồng phân và danh pháp </b>
<i><b>a) Đồng phân </b></i>
+ Đồng phân mạch cacbon (thng hoc nhỏnh)
+ Đồng phân v vị trí ca các nguyªn tè halogen.
<i>Ví dụ: </i>Viết các đồng phân và gọi tên của C4H9Cl, C5H11Br
<i>Nhẩm nhanh: </i> <b>C4H9Cl có 2</b>4-2 = 4 đồng phân
<b>C5H11Br có 2</b>5-2 = 8 đồng phân (HS tự viết)
<i><b>b) Danh pháp </b></i>
<i><b>Tên thông thường</b></i>: CHCl3 (clorofom), CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn: </b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<i><b>Tªn gốc chức</b></i><b>: </b> <b>Tên gốc hiđrocacbon + tên halogenua</b>
<i>Vớ duù: </i> <b>CH2Cl</b>2 : <b>metylen </b>clorua ; <b>CH2=CH</b>Cl : <b>vinyl</b> clorua
<b>C6H5Br </b> : <b>phenyl</b> bromua ; <b>CH2=CH-CH2Cl: </b> <b>anlyl</b> clorua
<b>C6H5CH2Cl </b> : <b>benzyl</b> clorua
<i><b>Tªn thay thÕ</b></i>: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế
<b>II. Tính chÊt vËt lÝ </b>
<b>1. Trạng thái </b>
- Chất có phân tử khối nhỏ là chất khí: CH3F, CH3Cl, CH3Br,…
- Chất có phân tử khối lớn là chất lỏng: CH3I, CHCl3,…
- Chất có phân tử khối lớn hơn nữa là chất rắn: CHI3, C6H6Cl6,…
<b>2. Tính tan </b>
- Rất ít tan hoặc không tan trong nước.
- Tan nhiều trong dung môi không phân cực: dầu, mở
<b>3.</b> <b>Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học cao</b>: CHCl3 có tác dụng gây mê, C6H6Cl6
có tác dụng diệt sâu bọ.
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC </b>
<b>Nhận xét:</b> Do độ âm điện của halogen X nói chung cao hơn của C nên liên kết C – X là liên kết cộng
<i>hố trị phân cực về phía X nên dễ bị đứt, đó là trung tâm phản ứng của dẫn xuất halogen. </i>
<b>1. Phản ứng thế nguyên tử X bằng nhóm -OH </b>
<b>R – X + NaOH </b> t Co
<b> R – OH + NaX </b>
<i>Ví duï: </i> CH3 – CH2 – Br + NaOH
o
t C
CH3 – CH2 – OH + NaBr
<b>CHÚ Ý:</b>So sánh khả năng tham gia phản ứng của các dẫn xuất halogen:
<b>Dẫn xuất benzyl, anlyl > ankyl > phenyl </b>
<b>2. Phản ứng tách hiđro halogenua HX </b>
Đun sôi hỗn hợp dd gồm CnH2n+1X và KOH <i><b>trong ancol</b></i> tạo thành anken.
<b>CnH2n+1X + KOH </b>
o
ancol, t C
<b> CnH2n + KX + H2O </b>
<i><b>Ví dụ</b></i>:
<b>HĨA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
2
2 KOH
CH -CH-CH
H Br H
-CH<sub>3</sub> , ancol,t0
-HBr
CH -CH=CH-CH (chinh)
CH =CH-CH -CH (phu)
3
3
2 2 3
<b>QUI TẮC ZAI-XÉP</b>:
Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử X ưu tiên tách ra cùng với H
<i>của nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh. </i>
<i><b>Ví dụ</b></i>: Viết các phản ứng tách HCl của các đồng phân C4H9Cl
<b>Trường hợp đặc biệt: </b>
(không cịn ngun tử H của cacbon bên cạnh)
<b>NHẬN XÉT: </b>
+ Để tạo thành anken thì CnH2n+1X số nguyên tử cacbon <b>n </b><b> 2</b>
+ Dẫn xuất <b>halogen bậc 1</b> hoặc <b>đối xứng</b> tách HX chỉ tạo thành <b>1 anken</b> duy nhất (khơng
tính đồng phân cis/trans), ngoại trừ trường hợp đặc biệt (bậc I ở trên).
<i>+ Điều kiện phản ứng tách HX chỉ khác phản ứng thế nhóm –OH là thêm ancol </i>
trong phản ứng.
+ Anken tạo thành có thể có đồng phân hình học cis/trans.
+ Dẫn xuất halogen tách HX tạo thành <b>3 anken</b> có đồng phân cis/trans.
<b>3. Phản ứng với Mg hợp chất cơ magie </b>
<b>R – X + Mg </b> ete khan
<b>R – Mg – X </b>
<i>Ví dụ:</i> CH3CH2Br + Mg ete khan CH3CH2MgBr (etyl magie bromua)
<b>NHẬN XÉT: </b>
+ Hợp chất cơ magie R-MgX tác dụng với hợp chất có H linh động <b>Ancol</b>
CH3CH2MgBr + H2O CH3CH2OH + MgBrOH
+ Từ hợp chất cơ magie R-MgX điều chế axit cacboxylic tăng 1 nguyên tử cacbon:
R-MgX + CO2 RCOOMgX 2
H O
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn: </b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hĩa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>4.</b> <b>Phản ứng với Na</b> (Phản ứng WURTZ)
<b>2RX + 2Na </b><b> R – R + 2NaX </b>
Phản ứng này dùng <i><b>điều chế ankan đối xứng</b></i> có số nguyên tử C gấp đơi dẫn xuất ban đầu
<i>Ví dụ: </i> 2CH3Cl + 2Na CH3 – CH3 + 2NaCl
<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>Email: </b>