Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Lao động và Phát triển Kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kinh Tế Phát Triển ThS Võ Tất Thắng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.. Vai trò của dân số và lao động đối với tăng trưởng Cách tính nhân khẩu Hiện trạng nhân khẩu thế giới và việt nam Nguyên nhân của sự gia tăng dân số Ảnh hưởng của sự tăng dân số với tăng trưởng Các chính sách về dân số Các vấn đề về lao động (mức độ gia tăng, cơ cấu) Phân bố lại lao động: di cư (quốc tế, trong nước) Các chính sách về lao động.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dân số và phát triển ThS Võ Tất Thắng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vai trò của dân số • Con người là đối tượng của sự phát triển • 2 mặt của việc phát triển: người hưởng thụ đầu ra và cung cấp đầu vào cho quá trình phát triển sản xuất • Dân số tăng theo thời gian và không thể hạn chế vì lý do đạo đức, xã hội và chính trị • Chất lượng và số lượng của dân số có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách tính nhân khẩu • Tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tỷ lệ tăng tự nhiên • Nguyên tắc 70 và “thời gian tăng gấp đôi” • Tỷ lệ sinh và chết phản ánh tác động qua lại giữa cơ cấu tuổi của dân số, khả năng sinh theo nhóm tuổi và tỷ lệ chết • Tuổi thọ dự tính là số năm con người tồn tại tính ở mức trung bình với giả thiết là tỷ lệ chết ở các nhóm tuổi không đổi • Tỷ lệ sinh đẻ là số trẻ một phụ nữ trung bình sinh ra trong cả đời nếu tỷ lệ sinh theo nhóm tuổi không thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lịch sử phát triển dân số • Thời kỳ trước khi có nền sản xuất nông nghiệp: sinh tử bằng nhau, tăng tự nhiên thấp, tổng cộng <100 triệu • Thời kỳ sản xuất nông nghiệp định cư đến cuộc cách mạng công nghiệp: tăng 0,5%/năm, 1800: khoảng 11,7 tỷ • từ cách mạng công nghiệp đến WAR II: 1%/năm, 1945 xấp xỉ 2,5 tỷ • Thời kỳ sau WAR II: 2-3%/năm, 1987: 5 tỷ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lịch sử phát triển dân số Hình 7−1 diễn tả sự biến đổi nhân khẩu ở Anh và Uên-zơ, 1750 - 1950 40. Tæ leä phaàn nghìn. Tæ leä sinh 30. Tăng tự nhiên. Tæ leä cheát. 20. 10. 1750. 1820. 1850. 1870. 1930. 1950. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tình hình nhân khẩu hiện nay Biểu 7-1. Dân số thế giới theo vùng và mức độ phát triển, 1983.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toång daân soá Soá ñôn vò trieäu. (% cuûa toång). Mật độ daân soá (treân 1 km2). Tæ leä taêng haøng naêm 1973– 1983 (%). 531. 11. 18. 2,8. 2.671. 57. 76. 2,0. Chaâu Aâu. 810. 17. 29. 0,7. Baéc vaø Trung Myõ. 389. 8. 17. 1,5. Nam Myõ. 255. 5. 15. 2,2. Các nước đang phát triển. 3.500. 76. 49. 2,1. Thu nhaäp thaáp. 2.335. 50. 74. 2,0. Thu nhaäp trung bình. 1.165. 25. 29. 2,4. 18. <1. 4. 5,1. 1.115. 24. 21. 0,7. Nền kinh tế thị trường. 729. 16. 24. 0,7. Nền kinh tế không thị trường. 386. 8. 16. 0,8. 4.656. 100. 35. 0,8. Chaâu Phi Chaâu AÙ vaø Thaùi bình döông (a). Các nước xuất khẩu dầu thu nhập cao Các nước phát triển. Toàn thế giới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tương lai nhân khẩu thế giới • Gia tăng dân số không ngừng • Điều gì xảy ra nếu dân số tăng gấp 2-3 lần hiện tại? • Sự cung cấp của trái đất có giới hạn về diện tích và nguồn tài nguyên thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyên nhân của sự gia tăng dân số • Thomas R. Malthus : “sự đam mê giới tính” • Không đúng: thu nhập tăng lại giảm sinh (giải thích theo sinh học và kinh tế).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyên nhân của sự gia tăng dân số Cơ chế giảm tỷ lệ sinh: • khả năng sinh đẻ tùy thuộc ở sự lựa chọn có cân nhắc, số con của 1 đôi vợ chồng phải được xã hội chấp nhận • Việc hạn chế sinh đẻ phải hiểu là có lợi về mặt kinh tế và xã hội • Kỹ thuật làm giảm sinh phải sẵn có, vợ chồng phải biết những kỹ thuật đó và đồng ý sử dụng chúng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyên nhân của sự gia tăng dân số Thuyết sinh sản hiện đại: • Giải thích sinh sản dưới hình thức cung cầu • Malthus: “tình dục” và “có con không theo ý muốn” • Có nhiều con được xem là tiêu chuẩn xã hội ở một số nơi • Lợi ích và chi phí của việc có con: kinh tế và tinh thần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyên nhân của sự gia tăng dân số Những hàm ý: • Nhả năng sinh sản cao hơn khi con cái nhỏ tuổi có thể lao động để kiếm tiền • Giảm tử vong trẻ sơ sinh có thể làm giảm tỷ lệ sinh vì đẻ ít cũng đạt được mong muốn • Hệ thống đảm bảo xã hội giúp đẻ ít hơn • Sinh giảm khi phụ nữ tham gia nhiều công việc xã hội hơn, không phù hợp với sinh đẻ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ảnh hưởng của tăng dân số. Thu nhập theo đầu người. • Dân số thích hợp nhất. Y' Y P'. P. P. P'. Daân soá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ảnh hưởng của tăng dân số • Thu nhập theo đầu người có thể giảm: tăng tỷ lệ phụ thuộc đồng thời giảm tiêu thụ và tăng số người hưởng các dịch vụ xã hội làm giảm đầu tư tích lũy • Hạn chế tích lũy cá nhân để đầu tư chiều sâu để nâng cao năng suất và thu nhập • Ảnh hưởng đến môi trường: khai thác đất đai, tài nguyên, rừng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính sách dân số • Kinh nghiệm của các nước.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lao động và phát triển ThS Võ Tất Thắng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Vai trò của lao động.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mức gia tăng số lượng lao động • Các nước đang phát triển có số người muốn làm việc tăng 2% mỗi năm • Sự gia tăng có liên quan đến sự gia tăng dân số • Độ trễ khoảng 15 năm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Mức gia tăng số lượng lao động Bảng 8-1: Tốc độ gia tăng lực lượng lao động 1960-2000. Tốc độ tăng hàng năm tính theo % Thực tế. Dự đoán. 1960-70 1970-82. 1980-2000. Các nước châu Á có thu nhập trung bình vaø thaáp. 1,8. 2,1. 2,0. Myõ La tinh vaø Vuøng Caribeâ. 2,4. 2,6. 2,7. Trung Ñoâng vaø Baéc Phi. 2,0. 2,6. 3,2. Phaàn chaâu Phi caän sa maïc Xahara. 2,0. 2,2. 3,3. Taát caû caùc neàn kinh teá ñang phaùt trieån. 1,8. 2,1. 2,2. Các nền kinh tế công nghiệp thị trường. 1,2. 1,2. 0,5. Các nền kinh tế Đông Âu phi thị trường. 0,9. 1,0. 0,5. Nguồn: Ngân hàng Thế giới, Báo cáo phát triển thế giới, 1984 (New York: báo đại học Oxford, 1984), trang 258-259.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Các loại hình công việc Bảng 8-2: Các phần đóng góp lao động ở một nước đang phát triển điển hình Mức thu nhập quốc dân bình quân theo đầu người 1983 tính bằng đô la Số phần trăm lao động trong:. $320. $960. $1.600 $2.560. $3.200. Saûn xuaát chính. 66. 49. 39. 30. 25. Coâng nghieäp. 9. 21. 26. 30. 33. Dòch vuï. 25. 30. 35. 40. 42. Nguồn: Các loại hình phát triển, 1950-1970 (báo cáo của trường đại học Oxford gửi cho Ngân hàng thế giới, 1975 trang 20-21..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Các loại hình công việc • Đa số làm nông nghiệp • Được trả lương thấp do dư cung trong khi các yếu tố như trang thiết bị, ngoại tệ thiếu • Ít học thức và kinh nghiệm để làm việc với năng suất cao • Thiếu khả năng lao động chân tay vì thiếu sức khỏe và dinh dưỡng • Chênh lệch mức lương theo trình độ cao (Á: 40-80%; Phi: 70-100%) vì số lành nghề ít và học hành thì tốn kém • Rất nhiều lao động chưa được sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Cơ cấu thị trường lao động • Cơ cấu việc làm “3 lớp” (3-tiered) tiêu biểu: Wage. Wage. Wage. S. S Wf. S D Ef. Sf. 1. Chính thức. Wi. Employment. D Ei. Wr. Employment. 2. Phi chính thức thành thị. D Er. Employment. 3. Nông thôn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đánh giá việc sử dụng lao động • Các nước phát triển đánh giá nguồn lao động qua khái niệm lực lượng lao động • Các nước đang phát triển: số người muốn làm việc nhiều hơn số người đang làm việc và nhiều người đang làm việc chưa sử dụng hết năng lực • Phổ biến việc làm không chắc chắn, nửa ngày hay làm việc cho gia đình • “Lao động nản lòng” đông đảo • Lao động nữ ít được đưa vào thống kê.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đánh giá việc sử dụng lao động • Thất nghiệp: là chưa có việc và tích cực tìm việc • Thất nghiệp ở các nước phát triển được theo dõi thống kê chặt chẽ • Các nước đang phát triển: tỷ lệ thất nghiệp không phản ánh đúng sự thật về việc chưa sử dụng hết lao động • Nguyên nhân là do việc xác định loại người để đưa vào báo cáo thất nghiệp: chỉ người thành thị có khả năng mới yên tâm tìm việc trong thời gian dài • Người nghèo không để tình trạng không việc kéo dài quá lâu nên chấp nhận hầu như mọi công việc • Tình trạng không có bảo hiểm xã hội hay trợ cấp thất nghiệp như các nước phát triển.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đánh giá việc sử dụng lao động. Bảng 8-4: Các dạng chưa sử dụng hết lao động ở các nước đang phát triển Daïng. Thaát nghieäp. Baùn thaát nghieäp. Hữu hình. Chủ yếu là người lao động thành thị mới vào nghề. Lao động nông thôn; theo muøa vuï. Voâ hình. Chủ yếu là phụ nữ ("những người lao động nản loøng"). Lao động nông thôn + khu vực thành thị không chính thức ("thất nghieäp voâ hình").

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Các phương pháp đánh giá khác • Đo lường số lao động thặng dư: số lao động sẵn có và số lao động cần thiết để tạo ra một sản lượng hiện tại với công nghệ nhất định • David Turnham: xác định tình trạng thất nghiệp dựa trên số tiền kiếm được “Việc thu nhập thấp có vấn đề xã hội nhiều hơn là việc con cái của tầng lớp trung lưu thất nghiệp” • Cần xem xét nguyên nhân hơn là kết quả để có chính sách lao động • Thất nghiệp vô hình là quan trọng ở các nước nghèo.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phân bố lại lao động Nurkse và Athur Lewis: • Lao động thặng dư không đóng góp vào tổng sản phẩm quốc dân • Đưa số lao động thặng dư vào sản xuất, nhất là những công trình xây dựng cần nhiều lao động, là một biện pháp chủ yếu để tạo vốn và phát triển kinh tế • Phân bố lại lao động ít tốn kém nhưng quan tâm cách thu hút lương thực cần thiết từ khu vực nông nghiệp để nuôi những người lao động được phân bố lại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Phân bố lại lao động Đối lập: • Lao động thặng dư có góp phần phát triển nông nghiệp • Vẫn có chi phí liên quan đến việc dịch chuyển lao động • Phân bố lại lao động cần nhiều thời gian để tạo ra năng suất cao hơn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chi phí phân bố lại lao động • Quan điểm rằng chi phí xã hội của lao động không lành nghề là chi phí tiền lương trả cho những người lao động nông nghiệp có việc làm thất thường • R. Harris và M. Todaro: thái độ ứng xử đối với may rủi kiếm việc ở thành thị, thích rủi ro nhiều hơn sẽ tạo chi phí nhiều hơn • Di cư do quan hệ gia đình có thể làm tăng chi phí do những người đi theo không có việc làm • Chi phí thành thị hóa: giá lương thực thực phẩm, tiền nhà và chi phí khách quan (dvụ xã hội dành riêng cho người thành thị, nạn ô nhiễm, nhu cầu an ninh) • Quỹ tiết kiệm quốc gia có thể bị giảm sút do tăng mức tiêu dùng bình quân ở nông thôn và tăng nhập khẩu ở thành thị.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Lợi ích của phân bố lại lao động • Sản lượng tăng thêm. Một dự án có hiệu quả cao sẽ dễ dàng bù đắp tất cả những chi phí • Lao động được đào tạo nghề hiện đại ở thành thị, tạo ra “ngoại tác tích cực” • Phân phối lại thu nhập • Nếu sản lượng tăng thêm cao hơn chi phí xã hội thì chính phủ sẽ đạt được 2 mục tiêu: việc làm và thu nhập đều tăng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Di cư trong nước (Harris-Todaro) •Những cố gắng lý giải sự di dân từ nông thôn – thành thị ở các nước đang phát triển: yếu tố kéo và đẩy •Giả định chính của H-T: Dân di cư tiềm năng là những người ra quyết định hợp lẽ và phản ứng theo những động cơ kinh tế •Họ quyết định di cư do khác biệt về tiền lương giữa nông thôn và thành thị, cũng như khả năng tìm được việc làm ở đô thị.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Di cư trong nước (Harris-Todaro) •Phương trình cơ bản: Mt = f(Wu – Wr) • Trong đó Mt = dân di cư trong thời điểm t • Wu = lương thành thị; Wr = lương nông thôn. •Nhưng không phải ai cũng tìm được việc làm ở đô thị, do đó: Mt = h * ((1-uu) * Wu – Wr) • uu = tỉ lệ thất nghiệp đô thị • h = mức độ hưởng của người di cư • ((1-uu) * Wu) = mức lương thành thị kỳ vọng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Di cư trong nước (Harris-Todaro) •Mô hình H-T: Mt = h * ((1-uu) * Wu – Wr) •Do đó sự di cư phụ thuộc vào 3 yếu tố chính: • Sự phản ứng của người di dư tiềm năng • Thất nghiệp đô thị • Chênh lệch tiền lương đô thị/nông thôn. •Khó khăn: • Quá đơn giản? Khi nào di cư chấm dứt? • Tình trạng di cư ngược phổ biến • Các yếu tố kéo/đẩy quan trọng • Khoảng cách, quan hệ, văn hóa, tâm lý có tác động? • Di cư giữa các vùng nông thôn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Di cư quốc tế Lao động có học thức, lành nghề: • Quan điểm toàn cầu: tối đa hóa tổng sản phẩm thế giới • Quan điểm của nước đang phát triển: “chảy máu chất xám” vì mất nguồn lực quý đồng thời mất công sức đào tạo; cách biệt giàu nghèo ngày càng lớn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Di cư quốc tế Lao động không lành nghề: • Mang lợi ích cho nước có người ra đi: tiền gửi và được đào tạo.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chính sách về lao động • Thu hút lao động qua công nghiệp hóa • Những yếu tố của một giải pháp • Điều chỉnh sự biến dạng của giá cả • Vai trò của công nghệ và chính sách • Các chính sách lao động khác.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thu hút lao động bằng công nghiệp hóa ÌEi = n.g.(Vi).S1 Trong đó: ÌEi = số việc làm tăng thêm mỗi năm trong công nghiệp, được biểu thị bằng phần trăm của mức tăng lực lượng lao động. n = độ co giãn giữa số việc làm tăng thêm và giá trị gia tăng. g(Vi) = tốc độ tăng của giá trị công nghiệp gia tăng, tính theo tỷ lệ phần trăm. S1 = số lao động công nghiệp là một phần trong tổng số lao động..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Những yếu tố của một giải pháp • Hạn chế cung lao động: đừng tìm việc hay thông qua mức tăng dân số? • Kích thích cầu lao động: tiền lương, phát triển công nghiệp, chsách tài chính, ngoại thương, về giáo dục, dân số • 2 hướng quan trọng tạo việc làm: khuyến khích tăng sản lượng những khu vực kinh tế có tiền lương và năng suất cao và tăng số lao động để đảm bảo một sản lượng nhất định • 2 cách để thu hút lao động vào sản xuất: sửa đổi giá tương đối và phát triển công nghệ phù hợp.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Điều chỉnh sự biến dạng giá cả • Giá cả biến dạng làm cho vốn trở nên rẻ mạt so với lao động, làm hạn chế khả năng thu hút lao động • Lý do từ chính phủ: lương tối thiểu, ủng hộ các hiệp hội thương mại, các biện pháp làm tăng chi phí đối với người sử dụng lao động • Trần lãi suất, giám sát ngoại hối và việc cấp phép nhập khẩu • Miễn thuế đầu tư • Điều chỉnh bằng cách đánh thuế hoặc trợ cấp lương.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Vai trò của công nghệ • Để giải quuyết việc làm thì công nghệ sử dụng phải phù hợp • Công nghệ cao: không đủ tiền và không kiến thức sử dụng • Công nghệ tiên tiến vẫn được chuyển giao thông qua các tổ chức quốc tế, đầu tư, và viện trợ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Các chính sách công nghệ 4 khả năng: • Sử dụng công nghệ có cải tiến • Sử dụng công nghệ cũ • Vay mượn công nghệ ở các nước đang phát triển khác có chọn lọc • Tự nghiên cứu Chưa thỏa đáng vì: • Thiếu áp lực sử dụng công nghệ mới • Khó khăn về thông tin • Công tác nghiên cứu kém.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Các chính sách lao động khác • Tìm kiếm những cơ hội đầu tư có khả năng bổ sung lao động chứ không phải thay thế • Khai thác hết công suất của máy móc hiện có • Phát triển các công ty nhỏ • ….

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Be useful! ThS Võ Tất Thắng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

×