Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ (NGUYÊN lý kế TOÁN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.88 KB, 32 trang )

Chương IV
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ
- PHẦN II


Nội dung





Khái niệm và ý nghĩa
Yêu cầu và nguyên tắc tính giá.
Nội dung và trình tự tính giá chung
Nội dung và trình tự tính giá một số đối tợng chủ yếu
trong doanh nghip :

Tính giá tài sản mua vào
Tài sản cố định
Hàng hoá (mua vào, sản xuất)
Chứng khoán

Tính giá tài sản xuất bán
Hàng hoá
Thnh phm
Chứng khoán


Khái niệm của PPTG
Khái niệm : là PPKT biểu hiện giá trị các i tng k
toán bằng tiền, phù hợp với các nguyên tắc cũng nh quy


đinh cụ thể do Nhà nớc ban hành.
Thực chất, là việc xác định giá trị ghi sổ của tài sản
và các ĐTKT khác.


a. Yêu cầu của tính giá




Chính xác: Đánh giá chính xác giá trị của tài sản


Phù hợp với giá cả thị trờng



Phù hợp với số lợng và chất lợng của tài sản

Thống nhất: nhằm đảm bảo tính so sánh đợc của
thông tin kế toán.



Thống nhất về phơng pháp tính qua các thời kỳ
Thống nhất về phơng pháp tính giữa các DN.


b. Nguyên tắc tính giá


b.1 Nguyên tắc giá gốc :
Giá trị ghi sổ của tài sản sẽ đợc xác
định trên cơ sở chi phí thực tế và hợp
lý bỏ ra để thu mua, sản xuất tài sản
đó.


Nguyên tắc tính giá : ví dụ
Một doanh nghiệp SX « t« chi 400 triƯu ®ång ®Ĩ
mua mét chiÕc « tô phục vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp sử dụng
nguồn lực của mình để tự chế tạo chiếc ô tô trên,
chi phí SX sẽ là 410 triệu. Do DN không thanh
toán đúng thời hạn nên phải trả thêm 5 triệu tiền
lÃi phát sinh trên khoản nợ quá hạn. Sau khi doanh
nghiệp mua xong, giá ô tô trên thị trờng giảm
10%.
Giá trị ghi sổ của chiếc ô tô này?


Nguyên tắc tính giá
b.2.Xác định đối tợng tính giá phù hợp


Phù hợp với đối tợng thu mua, sản xuất, tiêu thụ

Ví dụ: ĐT thu mua là vật t, nguyên liệu,
mặt hàng; ĐT sản xuất là sản phẩm;
ĐT tiêu thụ là sản phẩm, hàng hoá.



Tuỳ đặc điểm vật t, hàng hoá, sản phẩm, trình
độ tổ chức, quản lý, ĐTTG có thể më réng hc
thu hĐp.


Nguyên tắc tính giá
b.3. Phân loại chi phí hợp lý

Chi
phí

Theo sự
biến đổi
so với số l
ợng sản
xuất, tiêu
thụ

Chi phí
biến
đổi (nvl
trực tiếp...)

Chi phí
cố
định
(khấu hao,



Nguyên tắc tính giá
b.3. Phân loại chi phí hợp lý
Theo phạm vi
phát sinh chi
phí

Chi
phí

Chi phí
thu mua

CP
NVL TT

Chi phí Yếu

CP
NC TT

sản xuất
Chi phí
bán hàng
Chi phí
QLDN

tố

Chi phí
chung



Nguyên tắc tính giá
b.3. Phân loại chi phí hợp lý
Theo mối
quan hệ với
đối tợng
tính giá

Chi
phí

Chi phí
trực tiếp

Chi phí
gián tiếp


Phân bổ chi phí gián tiếp


Công thức phân bổ:

Mứcpbổ
cho1dtg=

Tổng
tiêu thứcpbổ
cho1dtg

x chiphícầnpbổ
Tổng
ttpbổ
củatấtcảdtg


Trình tự tính giá
1.

2.

Xác định giá mua ghi trên hoá đơn ngời
bán và các khoản giảm giá (trừ chiết khấu
do thanh toán sớm)
Tập hợp toàn bộ chi phí liên quan đến quá
trình mua TS, gồm:





Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT (trờng hợp đợc tính vào
giá mua)
Chi phí thu mua, vận chuyển, bốc
dỡ, môi giới phát sinh cho đến khi TS
đợc nhập kho.


Trình tự tính giá

3.
4.






Phân bổ các chi phí phát sinh cho tài sản (nếu
cần)
Tổng hợp chi phí và tính giá ban đầu của tài sản
theo công thức:
Giá trị ghi sổ của TS =
Giá ghi trên hoá đơn
Giảm giá hàng mua
_ Chiết khấu thơng mại
+ chi phí thu mua tài s¶n.


b. Tính giá tài sản cố định:

Nguyên giá TS CĐ
Giá muaGiá
sắm,
Chi
phí
đacủa Chi
phí sửa
trị
ghi

sổ
TSCĐ
xây dựng
TS vào sử
chữa lớn, nâng
dụng
cấp

Giá mua
Giá quyết
toán
Giá cấp phát

CPvận chuyển, bốc
dỡ
CP lắp đặt, chạy
thử
Phí kho hàng, bến
bÃi
Thuế trớc bạ
Phí hoa hồng, môi

CP làm tăng lợi
ích thu đợc từ tài
sản nh: tăng tính
năng hoạt động,
kéo dài thời gian sư
dơng



b. Tính giá tài sản cố định:

Nguyên giá TS CĐ
Giá trị còn lại của
TSCĐ

Hao mòn tài sản cố
định trong quá
trình SD

Phơng pháp tính hao mòn
-Phơng pháp đờng thẳng: Phân bổ
đều giá trị tài sản qua các kỳ sử
dụng;
-Khấu hao nhanh: Phân bổ có hệ
thống, hao mòn kỳ trớc lớn hơn kú
sau;
-KhÊu hao theo møc ®é thùc tÕ sư
dơng;


ví dụ
Ngày 15/12/2005, doanh nghiệp A mua một
xe ô tô theo giá hoá đơn (cha thuế GTGT) là
194tr. đồng để dùng vào hoạt động SXKD
chịu thuế GTGT. Chi phí hoa hồng, môi giới
là 5 tr. đồng, chi phí nhiên liệu cho quá
trình chạy thử là 1tr. đồng. Thời gian sử
dụng ớc tính là 5 năm hay 150.000 km.
Doanh nghiệp đa ô tô vào sử dụng ngày

1/1/2006. Xác định giá trị ghi sổ của ô tô
này vào ngày 1/1/2006, 31/12/2006 theo các
phơng pháp tính khấu hao đà nêu ở trên,
(năm 2006 thùc ch¹y 36.000km).


c. Tính giá vật t, hàng hoá mua vào:

Giá nhập kho của vật t, hàng
hoá
Giá mua

+ Giá hoá đơn
-Giảm giá (trừ
chiết khấu thanh
toán)
+Thuế nhập khẩu
+Thuế GTGT (khi
đợc tính vào giá
hàng)

Chi phÝ thu mua

Chi phÝ vËn chun, bèc

Chi phÝ kho hµng, bến bÃi
Chi phí bộ phận thu mua
Hao hụt trong định møc



Kế toán mua hàng hóa thanh toán ngay

TK 111,112,331

TK 151, 156 (1) hoặc
611

đơn giá mua x số lợng

TK 133 (thuế GTGT đợc
khấu trừ)

Thuế GTGT / hàng mua


Kế toán mua hàng hóa trả chậm
TK 331

TK 151, 156 (1) hoặc
611
đơn giá mua x số lợng
TK 133 (thuế GTGT đợc
khấu trừ)
Thuế GTGT / hàng mua

TK 142 hoặc 242
Chênh lệch giá bán
trả chậm và trả ngay.



Kế toán mua hàng hóa trả chậm
Khi thanh toỏn

TK 111, 112

TK 331

Số tiền thanh toán
định kỳ

TK 142 hoặc 242
LÃi trả chËm, tr¶ gãp
tõng kú

TK 635


Kế tốn chi phí thu mua hàng hóa
TK 111,112,331

TK 151, 156 (2) hc
611

Chi phÝ thu mua tr
íc th

TK 133 (th GTGT đợc
khấu trừ)

Thuế GTGT / chi phí

thu mua


d. Tính giá thành phẩm nhập
kho




TK 621, 622, 627
TK 155

TK 154


e. Tính giá chứng khoán mua vào:

Giá gốc
Giá mua

Giá thanh toán cho
ngời bán

Chi phí đầu t

- Hoa hồng
- Lệ phí m«i giíi


4. Tính giá hàng hóa xuất bán


Sự cần thiết:







Xác định chính xác kết quả kinh
doanh từng thời kỳ khi mà quá trình lu
chuyển hàng hoá diễn ra liên tục.
Giá nhập kho của hàng hoá biến động
thờng xuyên.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:






Phơng pháp kê khai thờng xuyên:
Phơng pháp kiểm kê định kỳ:


Phơng pháp kế toán hàng tồn kho






Phơng pháp kê khai thêng xuyªn: theo dâi th
êng xuyªn, liªn tơc sè lợng và giá trị hàng hoá
xuất, nhập kho theo từng NVPS.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ:
* chỉ theo dõi số lợng và giá trị hàng hoá nhập
kho theo NVPS,
* cuối kỳ tiến hành kiểm kê, xđ số lợng và giá trị
hàng tồn kho,
* xác định giá trị hàng xuất bán trong kú.


×