Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Những bức ảnh đẹp nhất về Quần thể Danh thắng Tràng An Ninh Binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.19 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 1 Ngày soạn :22/08/2010


TiÕt 1 Ngày dạy : 24/08/2010


<b>Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>


<b>Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI</b>



<b>PHONG KIẾN CHÂU ÂU</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Quá trình hình thành xã hội phong kiến Châu Âu.


- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” và đặc trưng của nền kinh tế lãnh
địa.


- Hiểu được thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? Sự khác nhau của
kinh tế lãnh địa và kinh tế trong thành thị trung đại.


<i><b>2. Về kĩ năng: </b></i>


- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí các quốc gia phong kiến.
- Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến
từ chế độ chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến,


<i><b>3. Về tư tưởng: Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.</b></i>
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Châu Âu thời phong kiến.



- Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa và thành thị trung đại.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>


- Bước 2: Giới thiệu sơ lược chương trình học lớp 7.


- Bước 3: Giảng bài mới: Lịch sử loài người phát triển liên tục qua nhiều
giai đoạn, tiếp theo chế độ chiếm hữu nô lệ ở Châu Âu xã hội phong kiến đã hình
thành phát triển như thế nào để hiểu q trình đó, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV giảng: Các quốc gia
cổ địa phương tây Hy Lạp
và Rôma tồn tại thế kỉ thứ
V, bị người Giécman từ
phương bắc tràn xuống
tiêu diệt và lập nên nhiều
vương quốc mới.


- Những vương quốc mới
đó là gì?


+ Ăng Lơ Xắc Xơng Phơ
răng, Tây gốt, Đơng gốt


<i><b>1) Sự hình thành xã hội </b></i>


<i><b>phong kiến Châu Âu</b></i>
- Cuối thế kỉ thứ V, người
Giécman tiêu diệt các
quốc gia cổ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sau đó người Giécman
làm gì?


- Nơng nơ do những tầng
lớp nào hình thành?
- Quan hệ giữa nơng nơ
và lãnh chúa như thế nào?
- Em hiểu như thế nào là
lãnh địa? lãnh chúa?
Nông nô?


- Yêu cầu HS quan sát
H1-SGK, mô tả về lãnh
địa phong kiến?


- Em hãy nêu đời sống
sinh hoạt trong lãnh địa?


- Đặc điểm chính của nền
kinh tế lãnh địa?


- Phân biệt sự khác nhau
giữa xã hội cổ đại và xã
hội phong kiến?



+ Chia ruộng đất và
phong tước vị cho nhau.
+ Do nô lệ và nông dân
hình thành.


+ Nơng dân phụ thuộc
vào lãnh chúa.


+ Lãnh địa là do quí tộc
chiếm được.


+ Lãnh chúa: người đứng
đầu lãnh địa.


+ Nông nô: người phụ
thuộc vào lãnh chúa, phải
nộp tơ thuế cho lãnh chúa.
+ Có hào sâu tường cao
bao quanh, trong đó có
dinh thự, lâu đài, nhà cửa,
nhà thờ…như một nước
thu nhỏ.


+ Lãnh chúa sống xa hoa,
không phải lao động,
thường tổ chức tiệc tùng,
hội hè trong lâu đài tráng
lệ.


+ Nông nô phải nộp tô


thuế rất nặng, đời sống
cực khổ, nghèo đói.
+ Tự sản xuất và tiêu
dùng khơng trao đổi với
người nước ngồi.


+ Xã hội cổ đại: chủ nô và
nô lệ.


+ Xã hội phong kiến: lãnh
chúa và nông nô.


+ Nô lệ là công cụ biết
nói.


+ Nơng nơ phải nộp tơ
thuế nặng nề.


- Nơ lệ và nông dân bị
biến thành nông nô.
Xã hội phong kiến hình
thành.


<i><b>2) Lãnh địa phong kiến.</b></i>
+ Lãnh địa là vùng đất
rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ, trong đó có lâu đài,
thành quách.


+ Đời sống lãnh địa: lãnh


chúa sống xa hoa giàu có,
nơng nơ cực khổ đói kém.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đặc điểm của thành thị
là gì?


- Thành thị trung đại xuất
hiện như thế nào?


- Cư dân trong thành thị
gồm những ai? Họ làm
nghề gì?


- Thành thị ra đời có ý
nghĩa gì?


- HS quan sát H2-SGK.


+ là nơi bn bán, dân cư
tập trung đơng đúc.


+ Do hàng hóa nhiều cần
trao đổi phát triển buôn
bán, phát triển sản xuất,
thị trấn, thành thị ra đời.
+ Thợ thủ công và thương
nhân. Sản xuất và bn
bán hàng hóa.


+ Thúc đẩy sản xuất và


bn bán phát triển, do đó
thúc đẩy xã hội phong
kiến phát triển.


+ Khung cảnh của việc
bn bán, chứng tỏ nền
kinh tế hàng hóa rất phát
triển.


<i><b>3) Sự xuất hiện của </b></i>
<i><b>thành thị trung đại</b></i>
+ Từ cuối thế kỉ thứ XI,
hàng hóa nhiều đưa đi
buôn bán nên thị trấn và
thành thị ra đời.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tn 1 Ngày soạn :22/08/2010


TiÕt 2 Ngày dạy : 27/08/2010


<b>Bài 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH</b>


<b>THÀNH CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>

:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>



- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, là một trong những
nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN.


- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong xã hội phong kiến
Châu Âu.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết dùng bản đồ thế giới để đánh dấu đường đi của 3 nhà phát kiến địa lí.
- Biết sử dung, khai thác tranh ảnh lịch sử.


<i><b>3. Về tư tưởng: thấy được tính tất yếu, tính qui luật của q trình phát triển từ </b></i>
xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>
- Bản đồ thế giới.


- Tranh ảnh về những con tàu và những đòan thủy thủ.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Xã hội phong kiến Châu Âu tình hình như thế nào?


2) Em hãy mô tả lãnh địa phong kiến, và đời sống lãnh chúa trong lãnh địa?
- Bước 3: Giảng bài mới: Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản
xuất phát triển, thúc đẩy người phương tây tiến hành những cuộc phát kiến địa lý.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục
1 SGK hỏi:


- Tại sao lại có các cuộc
phát kiến địa lý?


- Các cuộc phát kiến địa
lý được thực hiện nhờ
những điều kiện nào?


+ Do sản xuất phát triển
các thương nhân Châu Âu
có nhiều vàng bạc,


nguyên liệu và thị trường
mới.


+Do khoa học kỹ thuật
phát triển đóng được
những tàu lớn, có la
bàn….


<i><b>1) Những cuộc phát kiến </b></i>
<i><b>lớn về địa lý:</b></i>


- Nguyên nhân: Do sản
xuất phát triển cần nhiều
nguyên liệu và thị trường


mới.


- Các cuộc phát kiến địa
lý tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS mô tả con
tàu Caraven?


- Kể tên các cuộc phát
kiến địa lý lớn và nêu sơ
lược về các cuộc hành
trình (chỉ trên bản đồ)?


- Hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lý?


- Các cuộc phát kiến địa
lý đó có ý nghĩa gì?


- Q tộc và thương nhân
Châu Âu đã tích lũy vốn
và giải quyết nhân công
như thế nào?


- Với nguồn vốn và nhân
công có được, q tộc và
thương nhân Châu Âu đã
làm gì?


+ Có nhiều tàu bn lớn,


có bánh lái


+ Năm 1487 Điaxơ đã đi
vòng qua cực nam Châu
Phi


+ Năm 1492 Cơlơmbơ tìm
ra Châu Mỹ


+ Năm 1498
Va-xcơ-đơ-ga-ma đến Ấn Độ


+ Năm 1519 Magienlan
lần đầu điên đi vịng
quanh trái đất.


+ Tìm ra những con
đường mới, những vùng
đất mới, mang lại những
nguồn lợi khổng lồ cho
các nhà tư sản Châu Âu.
+ Là cuộc cách mạng về
giao thông và tri thức thúc
đẩy thương nghiệp phát
triển.


+ Ra sức cướp bóc của
cải, tài nguyên của các
thuộc địa mang về.



+ Buôn bán thuộc địa da
đen.


+ Đuổi nông nô ra khỏi
lãnh địa.


+ Khơng có việc làm, làm
nơ lệ.


+ Lập các xưởng sản xuất
với qui mô lớn.


+ Lập các công ty thương
mại, những đồn điền rộng
lớn.


+ Năm 1492 Cơlơmbơ tìm
ra Châu Mỹ


+ Năm 1498
Va-xcô-đơ-ga-ma đến Ấn Độ


+ Năm 1519 Magienlan
lần đầu điên đi vòng
quanh trái đất.


- Kết quả: Tìm ra những
đường mới, những vùng
đất mới, những tộc người
mới và những nguồn lợi


khổng lồ cho giai cấp tư
sản Châu Âu.


<i><b>2) Sự hình thành CNTB </b></i>
<i><b>ở Châu Âu:</b></i>


- Q thình tích lỹu bản
ngun thủy hình thành:
tạo vốn và người làm
thuê.


- Hình thức kinh doanh
TBCN ra đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Những việc làm đó có
tác động gì đối với xã
hội?


- Giai cấp tư sản và vơ sản
được hình thành từ những
tầng lớp nào?


- Quan hệ sản xuất tư bản
được hình thành như thế
nào?


+ Hình thành liên doanh
tư sản thay thế chế độ tự
túc, tự cấp. Các giai cấp
mới được hình thành: tư


sản và vô sản.


+ Các chủ xưởng, chủ các
đồn điền, những thương
nhân giàu có trở thành
giai cấp tư sản. Đông đảo
những người làm thuê trở
thành giai cấp vơ sản.
+ Giai cấp tư sản bóc lột
kiệt quệ sức lao động của
giai cấp vô sản, quan hệ
sản xuất tư bản được hình
thành.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu?


2) Quí tộc và thương nhân Châu Âu đã tạo vốn và nhân công bằng cách nào?
3) Giai cấp tư sản và vơ sản được hình thành từ những tầng lớp no?


<b></b>
<b> Ngày 23 tháng 8 năm 2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần 2 Ngày soạn :29/08/2010


TiÕt 3 Ngày dạy : 31/08/2010


<b>Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG</b>


<b>PHONG KIẾN THỜI KÌ HẬU TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>




<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Nguyên nhân xuất hiện và tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn giáo và tác động trực tiếp của phong
trào này đến xã hội phong kiến Châu Âu lúc bấy giờ.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra sự mâu thuẩn xã hội, từ đó
thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong
kiến.


<i><b>3. Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hợp qui luật của </b></i>
xã hội lồi người, về vai trị của giai cấp tư sản, thấy được loài người đang đứng
trước một bước ngoặt lớn: sự sụp đổ của chế độ phong kiến.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>
- Bản đồ Châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hóa phục hưng.


- Một số tư liệu nói về một số doanh nhân văn hóa tiêu biểu thời phục
hưng.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>


- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu?


2) Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?
- Bước 3: Giảng bài mới: Ngay trong lòng xã hội phong kiến, CNTB đã
được hình thành, giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ khơng có địa vị
xã hội. Do đó, giai cấp tư sản đã chống lại giai cấp phong kiến trên nhiều lĩnh vực.
Phong trào văn hóa phục hưng là minh chứng cho cuộc đấu tranh đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


-Phục hưng là gì?


- Tại sao giai cấp tư sản
lại lựa chọn văn hóa làm
mở đường cho cuộc đấu
tranh chống phong kiến?


+ Khôi phục giá trị của
nền văn hóa Hy Lạp và
Rơma cổ đại, sáng tạo nền
văn hóa mới của giai cấp
tư sản.


+ Vì giai cấp tư sản có thế
lực về kinh tế nhưng
khơng có địa vị xã hội, do
đó đấu tranh chống phong



<i><b>1) Phong trào văn hóa </b></i>
<i><b>phục hưng (thế kỉ </b></i>
<i><b>XIV-XVII)</b></i>


- Giai cấp tư sản có thế
lực kinh tế nhưng khơng
có địa vị xã hội, do đó
phong trào văn hóa phục
hưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Kể tên một số nhà văn
hóa, khoa học tiêu biểu?


- Qua các tác phẩm của
mình, các tác giả thời
phục hưng muốn nói lên
điều gì?


- Ngun nhân nào dẫn
đến phong trào cải cách
tôn giáo?


- Nội dung cải cách của
Lu- Thơ?


- Phong trào của cải cách
tôn giáo đã phát triển như
thế nào?


- Tác động của phong trào


cải cách tôn giáo đến xã
hội?


kiến trên nhiều lĩnh vực
nhất là lĩnh vực văn hóa.
+ Rabơle: nhà văn hóa,
nhà y học.


+ Đêcactơ: nhà văn hóa,
nhà triết học.


+ Lêônađơvanxi: nhà họa
sĩ.


+ Côpecnich: nhà thiên
văn học.


+ Sêchxpia: nhà soạn kịch
vĩ đại.


+ Phê phán xã hội phong
kiến và giáo hội.


+ Đề cao giá trị con
người.


+ Mở đường cho sự phát
triển văn hóa nhân loại.
+ Giáo hội cản trở cho sự
phát triển của giai cấp tư


sản đang lên.


+ Phủ nhận vai trò thống
trị của giáo hội.


+ Bãi bỏ những lễ nghi
phiền tối.


+ Quay về giáo lý Kitơ
ngun thủy.


+ Lan sang những nước
Tây Âu như: Thụy Sĩ,
Pháp, Anh….


+ Kitô giáo chia thành 2
giáo phái:


- Cựu giáo: Kitô giáo.
- Tân giáo: Kitô tin lành.
+ Bùng lên cuộc đấu tranh
của tư sản chống phong
kiến.


hưng là:


+ Phê phán xã hội phong
kiến và giáo hội.


+ Đề cao giá trị con


người.


- Mở đường cho sự phát
triển văn hóa nhân loại.


<i><b>2) Phong trào cải cách </b></i>
<i><b>tôn giáo:</b></i>


- Nguyên nhân:


+ Phong kiến dựa vào
giáo hội thống trị nhân
dân.


+ Giáo hội cản trở sự phát
triển của giai cấp tư sản.
- Nội dung của cải cách
tôn giáo:


+ Phủ nhận vai trò thống
trị của giáo hội.


+ Bãi bỏ những lễ nghi
phiền toái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TuÇn 2 Ngày soạn :29/08/2010


TiÕt 4 Ngày dạy : 03/09/2010



<b>Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào?
- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.


- Những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Lập các niên biểu của các triều đại phong kiến.


- Phân tích chính sách xã hội của từng triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.
<i><b>3. Về tư tưởng: Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở </b></i>
phương đông, là nước láng giềng của Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ đến q
trình phát triển lịch sử ở Việt Nam.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.


- Tranh ảnh của một số công trình, lăng tẩm ở Trung Quốc.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.



1) Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa phục hưng, nội dung tư
tưởng của phong trào văn hóa phục hưng là gì?


2) Phong trào cải cách tơn giáo có ảnh hưởng gì đối với xã hội?


- Bước 3: Giảng bài mới: Là một quốc gia ra đời sớm và phát triển rất
nhanh. Trung Quốc thời phong kiến bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn các quốc
gia phong kiến Châu Âu như thế nào?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Sử dụng bản đồ
giảng: Từ 2000 năm trước
công nguyên, người
Trung Quốc đã xây dựng
đất nước trên lưu vực
sơng Hồng Hà, mở rộng
dần về phía nam xây dựng
nên một nền văn minh cổ
đại phát triển rực rỡ.
- Sản xuất thời Xn
Thu-chiến quốc có gì tiến bộ?


+ Cơng cụ bằng sắt ra đời,
mở rộng diện tích gieo
trồng năng suất tăng.


<i><b>1) S ự hình thành xã hội </b></i>
<i><b>phong kiến ở Trung </b></i>
<i><b>Quốc.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Những biến đổi về sản
xuất có tác động tới xã hội
như thế nào?


- Như thế nào gọi là địa
chủ?


- Như thế nào gọi là tá
điền?


- Trình bày những nét
chính trong chính sách đối
nội của nhà Tần?


- Kể tên những cơng trình
mà Tân Thủy Hịang bắt
nơng dân xây dựng?
- Em có những nhận xét
gì về H8-SGK?


- GV giảng: chính sách
bắt lao dịch tàn bạo của
nhà Tần, khiến nông dân
nổi dậy lật đổ nhà Tần và
nhà Hán được thành lập.
- Nhà Hán đã ban hành
những chính sách gì?


- Em hãy so sánh thời


gian tồn tại giữa nhà Tần


+ Xuất hiện hai giai cấp
mới: địa chủ và tá điền.
+ Là những quan lại có
quyền lực và nơng dân
giàu có chiếm nhiều
ruộng đất.


+ Nơng dân bị mất ruộng
phải nhận ruộng đất của
địa chủ cày cấy và phải
nộp địa tô.


+ Chia đất nước thành các
quận, huyện.


+ Trực tiếp cử các quan
đến cai trị.


+ Ban hành chế độ đo
lường và tiền tệ thống
nhất, bắt lao dịch.
+ Gây chiến tranh mở
rộng lãnh thổ.


+ Vạn Lí Trường Thành,
cung A phịng, lăng Li
Sơn.



+ Giống người, số lượng
lớn thể hiện uy quyền của
Tần Thủy Hòang.


+ Bãi bỏ sự hà khắc của
pháp luật, giảm nhẹ tô
thuế và lao dịch, khuyến
khích sản xuất và phát
triển.


+ Nhà Tần: 15 năm.
+ Nhà Hán: 426 năm.


+ Nông dân bị mất ruộng,
phải nhận ruộng đất của
địa chủ cày cấy và phải
nộp địa tô là tá điền.
- Quan hệ sản xuất phong
kiến hình thành.


<i><b>2) Xã hội Trung Quốc </b></i>
<i><b>thời Tần- Hán:</b></i>


<b>a) Thời Tần:</b>


- Nhà Tần chia đất nước
thành các quận, huyện.
- Cử quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo
lường và tiền tệ thống


nhất.


- Bắt lao dịch, mở rộng
lãnh thổ.


<b>b) Thời Hán:</b>


- Nhà Hán xóa bỏ sự hà
khắc của pháp luật, giảm
nhẹ tơ thuế và lao dịch,
khuyến khích sản xuất
phát triển. Nên kinh tế
phát triển, xã hội ổn định
thế nước vững vàng.
- Tiến hành những cuộc
chiến tranh xâm lược.
<i><b>3) Sự thịnh vượng của </b></i>
<i><b>Trung Quốc dưới thời </b></i>
<i><b>Đường.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

và nhà Hán? Vì sao?


- Tác dụng của những
chính sách đó?


- Chính sách đối nội của
nhà Đường có gì đáng chú
ý?


- Tác dụng của những


chính sách đó?


- Trình bày chính sách đối
ngoại của nhà Đường?


+ Vì nhà Hán ban hành
các chính sách phù hợp
lòng dân.


+ Kinh tế phát triển, xã
hội ổn định, thế nước
vững vàng.


+ Cử người cai quản ở các
địa phương.


+ Mở nhiều khoa thi để
chọn nhân tài.


+ Chia ruộng đất cho
nông dân, giảm tô thuế.
+ Kinh tế phát triển, đất
nước phồn vinh.


+ Mở rộng lãnh thổ bằng
cách tiến hành chiến
tranh.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>



1) Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành như thế nào?


2) Sự thịnh vượng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà
Đường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

TuÇn 3 Ngày soạn :05/09/2010


TiÕt 5 Ngày dạy : 07/09/2010


<b>Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN TIẾP THEO</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhà Tống đã thi hành
những chính sách gì?


- Nhà Ngun ở Trung
Quốc được thành lập như
thế nào?


- Dưới thời Nguyên, sự
phân biệt đối xử giữa
người Mông Cổ và người
Hán được biểu hiện như
thế nào?


- Trình bày diễn biến
chính trị từ sau nhà
Nguyên đến nhà Thanh?



- Xã hội Trung Quốc cuối
thời Minh- Thanh có gì
thay đổi?


+ Xóa bỏ các thứ thuế và
sưu dịch nặng nề.


+ Mở mang các cơng trình
thủy lợi.


+ Khuyến khích phát triển
thủ công nghiệp, khai mỏ,
luyện kim…


+ Vua Mông Cổ là Hốt
Tất Liệt đem quân tiêu
diệt nhà Tống lập nên nhà
Ngun.


+ Người Mơng Cổ: có địa
vị cao, hưởng mọi đặc
quyền.


+ Người Hán: ở địa vị
thấp kém, bị cấm đốn đủ
thứ: cấm mang vũ khí,
cấm luyện tập võ nghệ,
cấm ra đường và họp chợ
vào ban đêm.



+ Năm 1368, nhà Nguyên
bị lật đổ, Chu Nguyên
Chương lập ra nhà Minh.
Sau đó Lý Tự Thành lật
đổ nhà Minh, quân Mãn
Thanh từ phương bắc tràn
xuống lập ra nhà Thanh.
+ Xã hội phong kiến lâm
vào tình trạng suy thối:
- Vua quan sống xa hoa,
trụy lạc.


<i><b>4) Trung Quốc thời </b></i>
<i><b>Tống- Nguyên:</b></i>
<b>a) Thời Tống:</b>


- Nhà Tống miễn giảm
các thứ thuế, mở mang
các cơng trình thủy lợi,
khuyến khích phát triển
thủ cơng nghiệp và có
nhiều phát minh.
<b>b) Thời Nguyên:</b>


- Nhà Nguyên phân biệt
đối xử giữa người Mông
Cổ và người Hán, do đó
nhân dân nhiều lần nổi
đậy khởi nghĩa.



<i><b>5) Trung Quốc thời </b></i>
<i><b>Minh- Thanh:</b></i>


- Năm 1368, nhà Minh
thành lập.


- Lý Tự Thành lật đổ nhà
Minh. Quân Mãn Thanh
tràn xuống lập ra nhà
Thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Mầm mống kinh tế
TBCN được biểu hiện ở
những điểm nào?


- Em hãy kể tên một số
nhà thơ nổi tiếng ở Trung
Quốc?


- Kể tên một số tác phẩm
văn học lớn mà em biết?
- Kể tên một số cơng trình
kiến trúc lớn: Cố Cung,
Vạn Lí Trường Thành….
Quan sát Cố Cung, em
cho nhận xét gì?
(H9-SGK)


- Hãy trình bày những


hiểu biết của em về khoa
học- kĩ thuật Trung Quốc?


- Nông dân, thợ thủ công
phải nộp tô thuế nặng nề,
bị bắt đi phu, đi lính.
+ Xuất hiện nhiều xưởng
dệt lớn, chun mơn hóa
cao, th nhiều nơng dân.
+ Bn bán với nước
ngồi được mở rộng.
+ Lý Bạch, Đỗ Phũ, Bạch
Cư Dị (thời Đường),…
+ Thủy Hữ, Tây Du Kí,
Tam Quốc Diễn Nghĩa,…
+ Đồ sộ, kiên cố, kiến trúc
hài hịa, đẹp đẽ.


+ Có nhiều phát minh lớn
như: giấy viết, nghề in, la
bàn,…


- Xuất hiện những mầm
mống kinh tế TBCN,
buôn bán với nước ngồi
được mở rộng.


<i><b>6) Văn hóa, khoa học- kĩ </b></i>
<i><b>thuật Trung Quốc thời </b></i>
<i><b>phong kiến:</b></i>



- Nho giáo là hệ tư tương
của chế độ phong kiến.
- Những nhà thơ nổi tiếng
như: Lý Bạch, Đỗ Phũ,
Bạch Cư Dị,…


- Những tác phẩm nổi
tiếng như: Thủy Hữ, Tây
Du Kí, Tam Quốc Diễn
Nghĩa,…


- Những phát minh lớn:
giấy viết, nghề in, thuốc
súng,…


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau?
2) Em hãy nêu những thành tựu về văn hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TuÇn 3 Ngày soạn :05/09/2010


TiÕt 6 Ngày dạy : 10/09/2010


<b>Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>



- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ thời cổ đại giữa thế kỉ XIX.


- Những chính sách cai trị của các Vương triều và những biểu hiện của sự
phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu của Ấn Độ thời cổ, trung đại.
<i><b>2. Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.</b></i>


<i><b>3. Về tư tưởng: Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn </b></i>
minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hóa của
nhiều dân tộc Đơng Nam Á.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và phong kiến.


- Một số tranh ảnh về các cơng trình văn hóa của Ấn Độ.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Ngun có điểm gì khác nhau?
2) Em hãy nêu những thành tựu của văn hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung
Quốc thời phong kiến.


- Bước 3: Giảng bài mới: Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh
lớn của nhân loại cũng được hình thành rất sớm với bề dày lịch sử và những thành
tựu văn hóa vĩ đại, Ấn Độ cũng có những đóng góp to lớn cho lịch sở nhân loại.


Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ thêm về Ấn Độ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Các tiểu vương quốc đầu
tiên hình thành ở đâu trên
đất Ấn Độ? Vào thời gian
nào?


- Dùng bản đồ giới thiệu
những con sơng lớn góp
phần hình thành nền văn
minh Ấn Độ?


- Nhà nước Magađa thống


+2500 năm trước công
nguyên, trên lưu vực sông
Ấn thành thị xuất hiện.
+ 1500 năm trước công
nguyên, trên lưu vực sơng
Hằng cũng có thành thị
xuất hiện.


+ Những thành thị và tiểu


<i><b>1) Những trang sử đầu </b></i>
<i><b>tiên:</b></i>


- 2500 năm trước công


nguyên, thành thị xuất
hiện trên lưu vực sông
Ấn.


- 1500 năm trước công
nguyên, thành thị cũng
xuất hiện trên lưu vực
sông Hằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhất, ra đời trong hòan
cảnh nào?


- Đất nước Magađa tồn tại
bao lâu?


- Vương triều Gup-ta ra
đời vào thời gian nào?
- Sự phát triển của vương
triều Gup-ta được thể hiện
ở những mặt nào?


- Sự sụp đổ của vương
triều Gup-ta diễn ra như
thế nào?


- Người Hồi giáo đã thi
hành những chính sách
gì?


- Vương triều Đê-li tồn tại


trong bao lâu?


- Vua A-cơ-ba đã áp dụng
những chính sách gì để
cai trị Ấn Độ?


- GV: Hướng dẫn thêm về
A-cơ-ba cho HS.


- Chữ viết đầu tiên được
người Ấn Độ sáng tạo là
loại chữ gì? Dùng để làm
gì?


- Kinh Vêđa là bộ kinh


quốc liên kết với nhau.
Vai trị quan trọng trong
q trình thống nhất này.
+ Trong khỏang hơn 3 thế
kỉ: từ thế kỉ thứ VI trước
công nguyên đến thế kỉ
thứ III trước công nguyên.
+ Thế kỉ thứ IV, triều
Gup-ta được thành lập.
+ Cả về kinh tế và văn
hóa đều phát triển: chế tạo
được sắt không rỉ, đúc
công cụ đồng, làm đồ kim
hòan, tác phẩm nghệ thuật


khắc trên ngà voi.


+ Đến thế kỉ thứ XII, Thổ
Nhi Kì theo đạo hồi thơn
tính nhiều nước Ấn thành
lập vương triều Hồi giáo
Đê-li.


+ Quí tộc hồi giáochiếm
đoạt ruộng đất, cấm đạo
Hin-đu, đưa đên mâu
thuẩn dân tộc.


+ Từ thê kỉ XII-XVI, bị
người Mông Cổ tấn cơng.
+ Xóa bỏ sự kì thị tơn
giáo.


+ Đặc quyền hồi giáo.
+ Khôi phục kinh tế và
phát triển văn hóa.


+ Chữ phạn, để sáng tác
thơ văn, viết kinh, nguồn
gốc của chữ Hin-đu.


nguyên, nhà nước
Ma-ga-đa thống nhất và hùng
mạnh vào cuối thế kỉ thứ
III trước công nguyên, sau


thế kỉ thứ III: sụp đổ.
- Thế kỉ thứ IV: Vương
triều Gupta được thành
lập.


<i><b>2) Ấn Độ thời phong </b></i>
<i><b>kiến:</b></i>


- Vương triều Gupta (thế
kỉ IV-XI): kinh tế, văn
hóa, xã hội điều phát triển
như: luyện kim phát triển,
các nghề thủ công (dệt
vải), chế tạo kim hòan,
khắc tren ngà voi.
- Vương triều Hồi giáo
Đê-li (thế kỉ XII-XVI):
quí tộc hồi giáo chiếm
ruộng đất và cấm đạo
Hin-đu.


- Vương triều Mô-gôn
(thế kỉ XVI-XIX):
+ Xóa bỏ sự kì thị tơn
giáo.


+ Phát triển kinh tế và văn
hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

cầu nguyện xưa nhất.


- Kể tên các tác phẩm văn
học nổi tiếng của Ấn Độ?
- Kiến trúc Ấn Độ có gì
đặc sắc?


+ Hai bộ sử thi:
Mahabharata và
Ramayana.


+ Kiến trúc Hinđu: đền
thờ hình tháp nhọn nhiều,
trang trí tỉ mỉ bằng các
phù điêu.


+ Kiến trúc phật giáo: xây
dựng bằng đá hoặc khoét
sâu vào vách núi, tháp có
múi hình trịn.


Ra-ma-ya-na, kịch của
Ka-li-đa-sa.


- Kiến trúc Hinđu và kiến
trúc phật giáo độc đáo.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Lập niên biểu của các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ?
2) Những thành tựu về văn hóa của Ấn Độ?






</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

TuÇn4 Ngày soạn :12/09/2010


TiÕt 7 Ngày dạy : 14/09/2010


<b>Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc điểm
tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết xác định vị trí của các vương quốc cổ và phong kiến ở Đông Nam Á
trên bản đồ.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của khu vực Đông Nam Á.
<i><b>3. Về tư tưởng: Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó các đời giữa các </b></i>
dân tộc ở Đông Nam Á. Trong lịch sử các dân tộc Đơng Nam Á đã có đóng góp
cho văn minh nhân loại.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Đông Nam Á.



- Tranh ảnh, tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hóa của các nước trong
khu vực Đơng Nam Á.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế
nào?


2) Những thành tựu về văn hóa của Ấn Độ?


- Bước 3: Giảng bài mới: Đơng Nam Á được coi là khu vựccó bề dày lịch
sử, văn hóa. Ngay từ đầu cơng ngun, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á bắt
đầu xuất hiện. Bài này sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về sự hình thành và phát triển của khu
vực Đơng Nam Á thời phong kiến.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Kể tên các quốc gia
trong khu vực Đông Nam
Á hiện nay và xác định vị
trí các nước đó trên bản
đồ?


- Các nước Đơng Nam Á
có đặc điểm chung gì về
tự nhiên?



+ 11 nước: Việt Nam,
Lào, Campuchia,
Inđônêxia, Mianma,
Malaysia, Xingapo,


Philippin, ThaiLan, Đơng
timo, Brunây.


+ Chịu ảnh hưởng của gió
mùa nên có hai mùa rõ
rệt: mùa mưa và mùa khơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Đặc điểm tự nhiên đó
ảnh hưởng như thế nào
đến phát triển nông
nghiệp?


- Các quốc gia cổ Đông
Nam Á xuất hiện từ bao
giờ?


- GV giảng: các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á
cũng trãi qua các giai
đoạn hình thành, hưng
thịnh rồi suy vong. Giai
đoạn từ nửa sau thế kỉ thứ
X đến đầu thê kỉ thứ XII
là thời kì thịnh vượng
nhất của các quốc gia


phong kiến Đơng Nam Á.
- Trình bày sự hình thành
của quốc gia phong kiến
Inđônêxia?


- Kể tên một số thành tựu
thời phong kiến của các


+ Thuận lợi: cung cấp đủ
nước tưới, khí hậu nóng
ẩm thích hợp cho cây
trồng phát triển nhất là
cây lúa.


+ Khó khăn: gió mùa là
nguyên nhân gây ra hạn
hán, ảnh hưởng đến sự
phát triển nông nghiệp.
+ Từ những thời Đầu
công nguyên:


+ Inđonêxia: vương triều
Mô-giô-pa-hit
(1213-1517).


+ Campuchia: thời kì
Ăng-co (IX-XV).


+ Myanma: vương quốc
Pagan (XI).



+ Tháilan: vương quốc
Su-khô-thay.


+ Lào: vương quốc Lạng-
Xạng (XV-XVII).


+ Việt Nam: Đại Việt,
Champa.


+ Từ cuối thể kỉ XII, vua
Gia-va mạnh lên nên
chinh phục các tiểu quốc
ở hai đảo: Xu-ma-tơ-ra và
lập nên vương triều
Môgiôpahit hùng mạnh
trong 3 thế kỉ.


Nam Á được hình thành
trong 10 thế kỉ đầu sau
cơng ngun.


<i><b>2) Sự hình thành và phát</b></i>
<i><b>triển của các quốc gia </b></i>
<i><b>phong kiến Đông Nam </b></i>
<i><b>Á:</b></i>


- Các quốc gia phong kiến
Đông Nam Á thịnh vượng
từ thế kỉ X-XIII.



+ Inđonêxia: vương triều
Mơ-giơ-pa-hit
(1213-1517).


+ Campuchia: thời kì
Ăng-co (IX-XV).


+ Myanma: vương quốc
Pagan (XI).


+ Thailan: vương quốc
Su-khô-thay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

quốc gia phong kiến Đơng
Nam Á?


- Em có nhận xét gì về
kiến trúc Đơng Nam Á
qua các H12, H13-SGK?


+ Kiến trúc và điêu khắc
với các cơng trình nổi
tiếng như: Đền Ăngco,
Tháp Chàm,…


+ Múi vịm, kiểu bát úp,
có tháp nhọn, khắc họa có
nhiều hình ảnh sinh động.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>



1) Khu vực Đơng Nam Á bao gồm những nước nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

TuÇn4 Ngày soạn :12/09/2010


TiÕt 8 Ngày dạy : 14/09/2010


<b>Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Từ khi thành lập đến
năm 1863, Campuchia có
thể chia làm mấy giai
đọan?


- Cư dân Campuchia do
tộc người nào hình thành?


- Vì sao thời kì phát triển
của Campuchiađược gọi
là “thời kì Ăng Ko”?
- Sự phát triển của
Campuchia thời kì Ăng
Ko được biểu hiện ở
những điểm nào?
- Em có nhận xét gì về
ngơi đền Ăng-Ko-Vat
H14-SGK?



- Thời kì suy yếu của
Campuchia là thời kì nào?


+ Bốn giai đoạn:
- Từ I-IV: Phù Nam.
- VI-XI: Chân Lạp.


- IX-XV: thời kì Ăng Ko.
- XV-1863: suy yếu.
+ Cư dân cổ Đông Nam
Á.


+ Tộc người khơ-me được
hình thành.


+ Thế kỉ VI: vương quốc
Chân Lạp hình thành.
+ Ăng Ko là do kinh đó
có nhiều đền tháp:
Ăng-Ko-Vat được xây dựng
trong thờ kì này.


+ Nơng nghiệp rất phát
triển.


+ Có nhiều cơng trình
kiến trúc độc đáo.
+ Qn đội hùng mạnh.
+ Đồ sộ, độc đáo thể hiện


óc thẩm mỹ và trình độ
kiến trúc rất cao của
người Campuchia.


+ Từ thế kỉ thứ XV-1863,
bị Pháp đô hộ.


<i><b>3) Vương quốc </b></i>
<i><b>Canpuchia:</b></i>


- Từ thế kỉ I-VI: nước Phù
Nam.


- Từ thế kỉ VI-IX: nước
Chân Lạp.


- Từ thế kỉ IX-XV: thời kì
Ăng-Ko.


- Sản xuất nông nghiệp
phát triển.


- Xây dựng các công
trình.


- Mở rộng lãnh htổ bằng
vũ lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lịch sử Lào có những
mốc quan trọng nào?


- GV giảng: giới thiệu về
Pha-ngừm.


- Những nét chính trong
chính sách đối nội và đối
ngoại của nước Lạn Xạn?


- Nguyên nhân dẫn đến sự
suy yếu của nước Lạn
Xạn?


- Kiến trúc Thạc- Luổng
có nét gì nổi bật?


+ Trước thế kỉ XIII, người
Đông Nam Á cổ là người
Lào- Thơng.


+ Sang thế kỉ XIII, người
Thái di cư đến gọi là Lào
Lùm.


+ Năm 1353, Nước Lạn
Xạn được thành lập.
+ XV-XVII: nước Lạn
Xạn thịnh vượng.
+ XVIII-XIX: suy yếu.
+ Đối nội: chia đất nước
thành các mường, đặt
quan lại cai trị, xây dựng


quân đội.


+ Đối ngoại: giữ quan hệ
hòa hiếu với các nước,
kiên quyết chống xâm
lược.


+ Do tranh chấp ngôi vua
trong hòang tộc nên bị
Xiêm xâm lược.


+ Uy nghi, đồ sộ có nhiều
tầng, có tháp chính và các
tháp nhỏ hơn ở xung
quanh.


<i><b>4) Vương quốc Lào:</b></i>
- Trước thế kỉ thứ XIII:
người Lào Thơng.
- Sau thế kỉ XIII, người
Thái di cư đến gọi là Lào
Lùm.


- Năm 1353, Nước Lạn
Xạn được thành lập.
- Từ thế kỉ XV-XVII:
thịnh vượng.


- Từ thế kỉ thứ
XVIII-XIX: suy yếu



- Đối nội: chia đất nước
để cai trị, xây dựng quân
đội.


- Đối ngoại: giữ quan hệ
hòa hiếu với các nước,
kiên quyết chống xâm
lược.


- Từ thế kỉ XVIII-XIX:
suy yếu.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Campuchia đến giữa thế kỉ thứ
XIX?


2) Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào đến giữa thế kỉ
XIX?





</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

TuÇn 5 Ngày soạn :19/09/2010


TiÕt 9 Ngày dạy : 21/09/2010


<b>Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>




<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


<i><b>2. Về kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện </b></i>
lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận.


<i><b>3. Về tư tưởng: Giáo dục niềm tin, lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành </b></i>
tựu văn hóa, khoa học-kĩ thuật mà các dân tộc đạt được trong thời phong kiến.
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Châu Âu, Châu Á.


- Tư liệu về xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nêu các mốc lớn của lịch sử Campuchia?
2) Nêu các mốc lớn của lịch sử vương quốc Lào?


- Bước 3: Giảng bài mới: Qua các tiết học trước chúng ta đã biết được quá
trình hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở phương Đông và phương Tây.
Đây là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển lồi người. Bài học hơm
nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chế độ phong kiến.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Xã hội phong kiến
phương Đơng và phương
Tây hình thành từ khi
nào?


- Thời kì phát triển của xã


+ Phương Tây; thế kỉ thứ
V.


+ Phương Đông: trước
công nguyên, nhưng
Đông Nam Á đầu công
nguyên.


+ Xã hội phong kiến
phương Đơng hình thành
rất sớm.


+ Xã hội phong kiến
phương Tây hình thành
mn hơn.


+ Rất chậm cho từ thế kỉ


<i><b>1) Hình thành và phát </b></i>
<i><b>triển xã hội phong kiến:</b></i>


- Xã hội phong kiến
phương Đơng hình thành
sớm, phát triển chậm, suy
vong kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hội phong kiến phương
Đông và phương Tây kéo
dài bao lâu?


- Thời kì khủng hỏang ở
phương Đơng cà phương
Tây diễn ra như thế nào?
- Cơ sở kinh tế-xã hội của
phương Đơng và phương
Tây có gì giống và khác
nhau?


- Các giai cấp cơ bản
trong xã hội phong kiến ở
cả phương Đông và


phương Tây?


- Hình thức bóc lột trong
xã hội phong kiến là gì?
- Giai cấp địa chủ, lãnh
chúa bóc lột bằng địa tô
như thế nào?


- Nền kinh tế phong kiến


ở phương Đơng và


phương Tây cịn khác
nhau điểm nào?


- Trong xã hội phong kiến
ai là người nắm quyền
lực?


- Thế nào là chế độ quân
chủ?


- Chế độ qn chủ ở
phương Đơng và phương
Tây có gì khác biệt?


XI-XIV đến VII-VIII,
Đông Nam Á (X-XV).
+ Kéo dài 3 thời kì, rất
nhanh: XV-XVI (XVI đến
giữa thế kỉ thứ XIX).
+ Giống: đời sống chủ
yếu nhờ vào nông nghiệp.
+ Khác:


- Phương Đơng: đóng kín
trong cơng xã nơng thôn.
- Phương Tây: lãnh địa
phong kiến.



+ Phương Đông: địa chủ
và nông dân lĩnh canh.
+ Phương Tây: lãnh chúa
phong kiến và nông nô.
+ Chủ yếu bằng địa tô.
+ Giao ruộng đất cho
nông nô và nông dân cày
cấy và thu thuế nặng nề.
+ Ở phương Tây xuất hiện
thành thị trung đại, nên
thương nghiệp, công
nghiệp phát triển.


+ Vua là người đứng đầu
trong bộ máy nhà nước
phong kiến.


+ Là thể chế nhà nước do
vua đứng đầu.


+ Phương Đơng: Vua có
rất nhiều quyền lực.
+ Phương Tây: lúc đầu
hạn chế trong lãnh địa đến
thế kỉ XV tập trung trong


<i><b>2) Cơ sở kinh tế-xã hội </b></i>
<i><b>của xã hội phong kiến:</b></i>
- Cơ sở kinh tế: nơng
nghiệp.



- Trong xã hội phong kiến
phương Đơng có hai giai
cấp: địa chủ và nông dân
lĩnh canh. Trong xã hội
phong kiến phương Tây
có hai gai cấp: lãnh chúa
phong kiến và nông nô.
- Địa chủ, lãnh chúa giao
ruộng đất cho nông dân
cày cấy và thu tô thuế.


<i><b>3) Nhà nước phong kiến:</b></i>
- Vua là người đứng đầu
bộ máy nhà nước phong
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tay vua.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


Lập bảng so sánh chế độ phong kiến ở phương Đông và phương Tây?
<i><b>Phong kiến phương Đơng</b></i> <i><b>Phong kiến phương Tây</b></i>
Thời gian hình thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

TuÇn 5 Ngày soạn :19/09/2010


TiÕt 10 Ngày dạy : 24/09/2010


<b>Phần II: LỊCH SỬ VIÊT NAM TỪ THẾ KỈ THỨ X ĐẾN GIỮA</b>


<b>THẾ KỈ XIX</b>




<b>Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ-ĐINH-TIỀN LÊ (X)</b>


<b>Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại
Trung Quốc phong kiến.


- Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


<i><b>2. Về kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kĩ năng vận dụng biểu </b></i>
đồ khi học bài.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho HS ý thức được độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của
dân tộc.


- Sự biết ơn đối với những người có cơng xây dựng và bảo vệ đất nước
trong thời kì đầu giành lại độc lập.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước (thời Ngơ Quyền).
- Bản đị 12 sứ qn. Một số tranh ảnh.



<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) So sánh sự hình thành, phát triển và suy vong của xã hội phong kiến
phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây?


2) Điểm giống nhau và khác nhau về cơ sở kinh tế và các giai cấp trong xã
hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây?


- Bước 3: Giảng bài mới: Sau hơn 1000 năm chống ách đô hộcủa phong
kiến phương Bắc, cuối cùng nhân dân ta đã giành lại được nền độc lập. Với chiến
thắng Bạch Đằng lịch sử năm 938, nước ta bước vào thời kì độc lập tự chủ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Chiến thắng Bạch Đằng
năm 938 có ý nghĩa gì?


+ Đánh bại âm mưu xâm
lược của quân Nam Hán.
+ Chấm dứt hơn 10 thế kỉ
thống trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc.


<i><b>1) Ngô Quyền dựng nền </b></i>
<i><b>độc lập:</b></i>



- Năm 938, Ngơ Quyền
lên ngơi vua đóng đơ ở Cổ
Loa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Việc Ngô Quyền lập một
triều đình mới Trung
Ương thể hiện điều gì?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
bộ máy nhà nước?


- Vua có vai trị gì trong
bộ máy nhà nước?


- Em có nhận xét gì về tổ
chức nhà nước thời Ngơ
Quyền?


- GV: Sau khi trị vì đất
nước được 5 năm, Ngơ
Quyền qua đời.


- Lúc đó tình hình đất
nước có những thay đổi
như thế nào?


- GV: Năm 950, Ngô
Xương Văn giành lại
được ngôi vua nhưng uy
tính của nhà Ngơ bị giảm
sút nên đất nước không ổn


định. Đến năm 965, Ngô
Xương Văn chết dẫn đến
“loạn 12 sứ quân”.


- “Sứ quân” là gì?


- GV: Sử dụng lược đồ
(chưa ghi tên các sứ
quân), yêu cầu HS điền
tên các sứ quân vào từng
khu vực?


+ Thể hiện một quyết tâm
xây dựng một quốc gia
độc lập.


+ Đứng đầu triều đình
quyết định mọi cơng việc:
chính trị, ngoại giao, qn
sự.


+ Cịn đơn giản nhưng
bước đầu thể hiện ý thức
độc lập tự chủ.


+ Đất nước bị loạn, các
phe phái nổi lên giành
quyền lực. Dương Tam
Kha cướp ngôi.



+ Là các thế lực phong
kiến nổi dậy, chiếm lĩnh
một vùng đất.


+ HS xác định vị trí các
sứ quân trên bản đồ.


<i><b>2) Tình hình thống trị </b></i>
<i><b>cuối thời Ngơ:</b></i>


- Năm 944, Ngô Quyền
mất, Dương Tam Kha
cướp ngôi, triều đình lục
đục.


- Năm 950, Ngơ Xương
Văn lật đổ Dương Tam
Kha nhưng không quản lý
được đất nước.


- Năm 965, Ngô Xương
Văn chết dẫn tới loạn 12
sứ quân.


<i><b>3) Đinh Bộ Lĩnh thống </b></i>
<i><b>nhất đất nước:</b></i>


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ
ở Hoa Lư.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Việc chiếm đóng của các
sứ quân ảnh hưởng như
thế nào đối với đất nước?
- GV giảng: “Loạn 12 sứ
quân” gây bao tan tóc cho
nhân dân, trong khi đó
nhà Tống đang có âm
mưu xâm lược nước ta.
Do đó, việc thống nhất đất
nước trở nên cấp bách.
- Đinh Bộ Lĩnh là ai?


- Ơng đã làm gì để dẹp
yên 12 sứ quân?


- GV: trình bày quá trình
thống nhất đất nước của
Đinh Bộ Lĩnh trên lược
đồ.


- Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại
dẹp yên 12 sứ quân?


- Việc Đinh Bộ Lĩnh lại
dẹp yên 12 sứ qn có ý
nghĩa gì?


+ Các sứ qn liên tiếp
đánh nhau dẫn đến đất
nước loạn lạc là điều tốt


cho giặc ngoại xâm tấn
công.


+ Con của Đinh Cơng
Trứ, người Ninh Bình, có
tài thống lĩnh quân đội.
+ Tổ chức lực lượng, rèn
luyện vũ khí, xây dựng
căn cứ ở Hoa Lư.


+ Được nhân dân ủng hộ,
có tài, đánh đâu thắng đó
nên các sứ quân xin hàng
hoặc bị đánh bại.


+ Chấm dứt tình trạng cát
cứ, đất nước yên bình,
thống nhất, xây dựng đất
nước.


xin hàng hoặc lần lượt bị
đánh bại.


- Năm 967, đất nước
thống nhất.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền?
2) Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước?






</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

TuÇn 6 Ngày soạn :26/09/2010


TiÕt 11 Ngày dạy : 28/09/2010


<b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIỀN LÊ</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Thời Đinh-Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng khá hòan chỉnh,
khơng cịn đơn giản như thời Ngơ Quyền.


- Nhà Tống xâm lược nước ta nhưng đã bị quân dân ta đánh cho đại bại.
- Nhà Đinh và Nhà Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn
hóa phát triển.


<i><b>2. Về kĩ năng:Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, kĩ năng sử dụng bản đồ.</b></i>
<i><b>3. Về tư tưởng: </b></i>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập tự chủ trong
xây dựng kinh tế, quí trọng truyền thống văn hóa của ơng cha.


- Sự biết ơn đối với những người có cơng xây dựng, bảo vệ đất nước trong
thời kì đầu giành lại độc lập.



<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Lược đồ về các cuộc kháng chiến chống Tống.
- Tranh ảnh về các đền thờ vua Đinh, vua Lê.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền?
2) Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước?


- Bước 3: Giảng bài mới: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, đất nước lại được
thanh bình, thống nhất. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục công cuộc xây dựng
một quốc gia vững mạnh mà Ngô Quyền đã đặt nền móng.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Sau khi thống nhất đất
nước Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì?


- Vì sao Đinh Tiên Hịang
lại đóng đơ ở Hoa Lư?


+ Lên ngơi hịang đế, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt,
đóng đơ ở Hoa Lư.


+ Là quê hương của Đinh


Tiên Hòang, là vùng đất
hẹp, xung quanh có nhiều
đồi núi, do đó thuận lợi
cho việc phịng thủ.


<b>I. Tình hình chính trị </b>
<b>qn sự:</b>


<i><b>1) Nhà Đinh xây dựng </b></i>
<i><b>đất nước:</b></i>


- Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh
lên ngơi hịang đế, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, đóng
đơ ở Hoa Lư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Việc nhà Đinh đặt tên
nước và không dùng niên
hiệu của hịang đế Trung
Quốc nói lên điều gì?
- GV: phân biệt cho HS
hai khái niệm Vương và
Đế.


- Đinh Tiên Hịang cịn áp
dụng biện pháp gì để xây
dựng đất nước?


- Những việc làm của
Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa


gì?


- Nhà Tiền Lê được thành
lập trong hịan cảnh như
thế nào?


- Vì sau Lê Hịan được
suy tơn lên làm vua?


- Việc Thái Hậu Dương
Vân Nga trao áo bào cho
Lê Hịan nói lên điều gì?
- GV: phân biệt khái niệm
“Tiền Lê” và “Hậu Lê”
- Chính quyền nhà Lê
được tổ chức như thế nào?
- GV: hướng dẫn HS vẽ
sơ đồ.


- Quân đội thời Tiền Lê


+ Đinh Bộ Lĩnh muốn
khẳng định nền độc lập
của nước ta ngang hàng
với Trung Quốc.


+ Phong vương cho con.
+ Cử các tướng giữ các
chức vụ chủ chốt.



+ Dựng cung điện, đúc
tiền, xử phạt nghiêm kẻ
phạm tội.


+ Ổn định đời sống xã
hội, tạo cơ sở để xây dựng
và phát triển đất nước.
+ Đinh Tiên Hoàng và
Đinh Liễn bị ám hại, nội
bộ nhà Đinh lục đục, bên
ngoài quân Tống chuẩn bị
xâm lược, do đó, Lê Hồn
được suy tơn lên làm vua.
+ Là người có tài, có chí
lớn, mưu lược lại giữ
chức tướng quân, được
lòng người.


+ Thể hiện sự thơng minh,
quyết đóan đặt lợi ích
quốc gia lên trên lợi ích
dịng họ.


+ Đứng đầu là vua, dưới
vua là quan Văn, quan Võ
và Tăng quan. Cả nước
chia thành 10 lộ, dưới lộ
là Phủ và Châu.


- Cắt cứ quan lại.


- Dựng cung điện, đúc
tiền, xử phạt nghiêm kẻ
phạm tội.


<i><b>2) Tổ chức chính quyền </b></i>
<i><b>thời Tiền Lê:</b></i>


- Năm 979, Đinh Tiên
Hoàng bị giết, nội bộ lục
đục.


- Nhà Tống lăm le xâm
lược, do đó, Lê Hịan
được suy tơn làm vua.
Tổ chức chính quyền:
TRUNG ƯƠNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

được tổ chức như thế nào? + Có 10 đạo quân gồm hai
bộ phận:


- Cấm quân bảo vệ vua và
kinh thành.


- Quân địa phương: đóng
tại các lộ.


+ Khẳng định quyền làm
chủ đất nước, đánh bại âm
mưu xâm lược của quân
Tống, củng cố nền độc lập


nước nhà.


<i><b>3) Cuộc kháng chiến </b></i>
<i><b>chống Tống của Lê </b></i>
<i><b>Hoàn:</b></i>


- Năm 981, quân Tống do
Hầu Nhân Bảo chỉ huy
tiến vào nước ta theo 2
hướng thủy, bộ.


- Quân ta chặn quân thủy
ở sông Bạch Đằng.


- Diệt cánh quân bộ ở biên
giới phía Bắc.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Nhà Đinh đã làm những gì để xây dựng đất nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TuÇn 6 Ngày soạn :26/10/2010


TiÕt 12 Ngày dạy : 01/10/2010


<b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH-TIỀN LÊ</b>
<b>(tiếp theo)</b>


Tiết:



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Em hãy điểm qua tình
hình nơng nghiệp của
nước ta thời Đinh-Tiền
Lê?


- Vua Lê Đại Hành tổ
chức cày tịch điền để làm
gì?


- Sự phát triển của thủ
công nghiệp thể hiện ở
những mặt nào?


- Hãy miêu tả cung điện
Hoa Lư?


- Thương nghiệp có gì
đáng chú ý?


- Việc thiết lập quan hệ
ngoại giao với nhà Tống
có ý nghĩa gì?


- GV: Vẽ sơ đồ các tầng
lớp xã hội lên bảng.


- Trong xã hội có những



+ Ruộng đất được chia
cho nơng dân.


+ Khai khẩn đất hoang.
+ Chú trọng thủy lợi.
Nên nông nghiệp ổn định
bước đầu phát triển.


+ Khuyến khích nhân dân
sản xuất.


+ Các xưởng thủ công:
đúc tiền, rèn vũ khí,…
được thành lập.


+ Cột dát vàng, có nhiều
điện đài, chùa chiền, kho
vũ khí, kho thóc thuế.
+ Bn bán với nước
ngồi phát triển.


+ Nhiều khu chợ hình
thành.


+ Củng cố nền độc lập tạo
điều kiện ngoại thương
phát triển.


+ Xã hội có hai tầng lớp:



<b>II. Sự phát triển kinh </b>
<b>tế-văn hóa:</b>


<i><b>1) Bước đầu xây dựng </b></i>
<i><b>nền kinh tế chủ:</b></i>


- Nông nghiệp:


+ Ruộng đất được chia
cho nông dân.


+ Khai khẩn đất hoang.
+ Chú trọng thủy lợi.
Nên nông nghiệp ổn định
bước đầu phát triển.


- Thủ công nghiệp:
+ Lập nhiều xưởng thủ
công.


+ Các nghề thủ công cổ
truyền tiếp tục phát triển.
- Thương nghiệp:


+ Đúc tiền đồng, bn bán
với nước ngồi phát triển,
nhiều khu chợ hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tầng lớp nào?



- Tầng lớp thống trị gồm
những ai?


- Những người nào thuộc
tầng lớp bị trị?


- Vì sao các nhà sư thời kì
này lại được trọng dụng?


- GV: Kể thêm chuyện
đón tiếp sứ thần của nhà
sư Đỗ Thuận.


- Đời sống sinh hoạt của
người dân diễn ra như thế
nào?


thống trị và bị trị.


+ Tầng lớp thống trị: Vua,
quan Văn, quan Võ, một
số nhà sư


+ Tầng lớp bị trị: Nông
dân, thợ thủ cơng, thương
nhân, một ít địa chủ, nơ tì.
+ Đạo phật phát triển,
được truyền bá rộng rãi,
các nhà sư thường có học,
giỏi chữ Hán, nên nhà sư


day học, hoặc làm cố vấn,
những nhà ngoại giao đắc
lực.


+ Nhiều loại hình văn hóa
dân gian tồn tại: ca hát,
đua thuyền, đánh đu,…


- Xã hội:


- Văn hóa: Đạo phật được
truyền bá rộng rãi, nhà sư
được coi trọng, chùa chiền
được xây dựng nhiều, các
loại hình văn hóa dân gian
phát triển.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Hãy trình bày nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương nghệp thời Đinh-Tiền Lê?
2) Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi?





</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TuÇn 7 Ngày soạn :03/10/2010


TiÕt 13 Ngày dạy : 05/10/2010


<b>Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (XI- )</b>




<b>Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT</b>


<b>NƯỚC</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Nắm vững các sự kiện về việc thành lập nhà Lý cùng với việc dời đô về
Thăng Long.


- Việc tổ chức lại bộ máy nhà nước, xây dựng luật phát và quân đội.
<i><b>2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS khả năng lập bảng, biểu thống kê.</b></i>
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào là con dân nước Đại Việt.
- Ý thức chấp hành pháp luật và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước (để trống).
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Hãy trình bày tình hình nơng nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp
thời Đinh-Tiền Lê?



2) Đời sống văn hóa và xã hội nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi?


- Bước 3: Giảng bài mới: Vào đầu thế kỉ thứ XI, nội bộ nhà Tiền Lê lục
đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, đất nước ta đã có
những thay đổi như thế nào?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Khi vua Lê Long Đĩnh
chết, quan lại trong triều
tơn ai làm vua?


- Vì sao Lý Công Uẩn
được tôn làm vua?
- GV: Năm 1010, Lý
Công Uẩn dời đô từ Hoa
Lư về Đại La và đổi tên
thành Thăng Long.


+Lý Công Uẩn được tơn
làm vua.


+ Vì ơng là người có tài,
có đức và có uy tín nên
được triều thần nhà Lê quí
trọng.


<i><b>1) Sự thành nhà Lý:</b></i>
- Năm 1009, Lê Long
Đĩnh chết, triều đình Tiền


Lê chấm dứt Lý Cơng
Uẩn lên ngơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Vì sao Lý Công Uẩn
quyết định dời đô về Đại
La và đổi tên thành Thăng
Long?


- GV: Năm 1054, nhà Lý
đổi tên nước là Đại Việt.
- Bộ máy chính quyền địa
phương được tổ chức như
thế nào?


- Bộ luật Hình Thư nhằm
bảo vệ ai? Bảo vệ cái gì?


- Quân đội thời Lý gồm
mấy bộ phận?


- Nhiệm vụ của cấm
quân? Quân địa phương?


- Nhận xét gì về tổ chức
quân đội thời Lý?


- Nhà Lý ban hành chủ
trương gì để bảo vệ khối
địan kết dân tộc?



- Chính sách đối ngoại
của nhà Lý?


+ Vì có địa thế thuận lợi
tụ hội bốn phương.


+ Chia cả nước làm 24 lộ
phủ, dưới lộ phủ là huyện,
dưới huyện là hương và
xã.


+ Bảo vệ nhà vua và cung
điện, bảo vệ của công và
tài sản của nhân dân, bảo
vệ sản xuất nông nghiệp
và bảo vệ trật tự xã hội.
+ Gồm hai bộ phận: cấm
quân và quân địa phương.
+ Cấm quân: bảo vệ vua
và kinh thành.


+ Quân địa phương: canh
phòng ở các lộ phủ, hằng
năm chia thành phiên thay
nhau đi luyện tập và về
quê sản xuất.


+ Tổ chức chặt chẽ…
+ Gã các Công Chúa và
ban chức tước cho các tù


trưởng dân tộc.


+ Kiên quyết trấn áp
người nào có ý định tách
khỏi Địa Việt.


+ Quan hệ bình đẳng với
các nước láng giềng.


<b>Chính quyền Trung </b>
<b>Ương:</b>


<b>Chính quyền Địa </b>
<b>Phương:</b>


<i><b>2) Luật pháp và quân </b></i>
<i><b>đội:</b></i>


- Năm 1042, nhà Lý ban
hành bộ luật Hình Thư, là
bộ luật thành văn đầu tiên
của nước ta.


- Quân đội gồm cấm quân
và quân địa phương, thi
hành chính sách “ngụ binh
ư nơng”.


- Quan hệ bình đẳng với
các nước láng giềng.



<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

TuÇn 7 Ngày soạn :03/10/2010


TiÕt 14 Ngày dạy : 08/10/2010


<b>Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>


<b> XÂM LƯỢC TỐNG</b>



<b>(1075-1077)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Âm mưu xâm lược nước ta là nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải
quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước.


- Cuộc tấn cơng, tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là lý do chính
đáng.


- Diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn này và thắng lợi to
lớn của quân dân Đại Việt.


<i><b>2. Về kĩ năng: sử dụng lược đồ để tường thuật</b></i>
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng Lý
Thường Kiệt có cơng lớn đối với đất nước.



- Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tính đồn kết dân tộc, ý thức bảo vệ
dân tộc.


<b>II Thiết bị dạy học: bản đồ Đại Việt thời Lý-Trần.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Yêu cầu HS điền vào sơ đồ tổ chức hành chính thời Lý?
2) Nhà Lý làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?


- Bước 3: Giảng bài mới: Từ thế kỉ thứ XI, quan hệ ngoại giao giữa Đại
Việt và nhà Tống bị cắt đứt bởi nhà Tống có âm mưu xâm lược Địa Việt bằng
những hành động khiêu khích xâm lược.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Tình hình nhà Tống như
thế nào trước khi xâm
lược Đại Việt ta?


- Nhà Tống xâm lược Đại


+ Nhà Tống gặp khó
khăn:


- Ngân khố tài chính nguy
ngập.



- Nội bộ mâu thuẫn.
- Nhân dân đói khổ, nổi
dậy đấu tranh.


+ Giải quyết tình trạng


<b>I. Giai đoạn thứ nhất </b>
<b>(1075):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Việt nhằm mục đích gì?
- Để chiếm Đại Việt, nhà
Tống đã làm gì?


- Đứng trước âm mưu
xâm lược của nhà Tống,
nhà Lý đã đối phó bằng
cách nào?


- Em biết gì về Lý
Thường Kiệt?


- Lý Thường Kiệt đã làm
gì để ổn định phía Nam?


- Trước tình hình nhà
Tống ráo riết chuẩn bị
xâm lược nước ta, Lý
Thường Kiệt thực hiện
chủ trương đánh giặc như


thế nào?


- Câu nói của Lý Thường
Kiệt: “ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân
đánh trước để chặn thế
mạnh của giặc” thể hiện
điều gì?


- Cuộc tiến cơng của Lý


khủng hỏang trong nước.
+ Xúi giục Champa đánh
lên từ phía Nam, phía bắc
nhà Tống ngăn cản việc
buôn bán, trao đổi giữa
hai nước, dụ dổ các tù
trưởng dân tộc ít người.
+ Cử thái úy Lý Thường
Kiệt làm tổng chỉ huy và
tổ chức kháng chiến.
+ Sinh năm 1019tại
phường Thái Hòa (Thăng
Long) là người có chí,
ham đọc binh thư và
luyện tập võ nghệ, là
người có cốt cách và tài
năng lạ thường. Năm 23
tuổi được làm quan, Vua
Lý Nhân Tông phong làm


thái úy.


+ Cho quân đội luyện tập
và canh phịng, Lý Nhân
Tơng cùng Lý Thường
Kiệt đánh bại Champa.
+ Thực hiện chủ trương:
“tiến công trước để tự
vệ”.


+ Thể hiện chủ trương táo
bạo nhằm giành thế chủ
động, tiêu diệt địch ngay
từ lúc chúng mới chuẩn bị
xâm lược.


+ Tháng 10/1075, 10 vạn


<i><b>2) Nhà Lý chủ động tấn </b></i>
<i><b>cơng để phịng vệ:</b></i>


- Nhà Tống ráo riết chuẩn
bị xâm lược Đai Việt.
- Chủ trương của nhà Lý
là tiến công trước để tự
vệ.


- Diễn biến: thánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thường Kiệt vào đất


Tống diễn ra như thế nào?


- Vì sao nói đây là cuộc
tiến công để tự vệ chứ
không phải là cuộc tấn
công xâm lược?


- Việc chủ động tấn cơng
có ý nghĩa như thế nào?


- Sau khi rút quân khỏi
thành Ung Châu thì Lý
Thường Kiệt đã làm gì?


- GV: dự kiến quân Tống
sẽ tiến vào nước ta theo
hai đường thủy bộ nên Lý
Thường Kiệt đã bố trí như
thế nào?


- Vì sao Lý Thường Kiệt
chọn sơng Như Nguyệt
làm phịng tuyến chống
quân Tống?


- Phòng tuyến được xây


quân ta chia làm hai đạo
quân tấn công đất Tống:
- Quân bộ do Tông Đản


và Thân Cảnh Phúc chỉ
huy đánh bại Ung Châu.
- Quân thủy do Lý
Thường Kiệt chỉ huy đổ
bộ vào Châu Liêm, tiến về
bao quanh Ung Châu. Sau
khi chiếm được thành
Ung Châu, Lý thường
Kiệt cho quân rút về
nước.


+ Ta chỉ tấn công vào các
căn cứ quân sự, những nơi
tập trung lương thực, vũ
khí để xâm lược nước ta.
+ Khi đạt được mục đích,
quân ta rút về nước.


+ Đã giáng một đòn phủ
đầu, làm cho quân Tống
hoảng sợ rơi vào thế bị
động.


+ Hạ lệnh cho các địa
phương chuẩn bị bố
phịng.


- Một lực lượng thủy binh
đóng ở Đông Kênh do Lý
Kế Nguyên chỉ huy.



- Quân bộ được bố trí dọc
theo tuyến sơng Như
Nguyệt do Lý Thường
Kiệt chỉ huy.


+ Vì chặn ngang tất cả các
ngã đường bộ từ Quãng
Tây vào Thăng Long.
.


- Sông Như Nguyệt như
một chiến hào tự nhiên rất


<b>II. Giai đoạn thứ hai </b>
<b>(1076-1077):</b>


<i><b>1) Kháng chiến bùng nổ:</b></i>
- Lý Thường Kiệt hạ lệnh
cho các địa phương chuẩn
bị bố phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

dựng như thế nào?


- Sau thất bại ở Ung Châu
nhà Tống đã làm gì?
GV: Cuối năm 1076, 10
vạn bộ binh tinh nhuệ, 1
vạn ngựa chiến, 20 vạn
dân phu do Quách Quỳ,


Triệu Tiết chỉ huy tiến
vào nước ta. Một đạo
quân khác do Hòa Mão
dẫn đầu theo đường biển
vào tiếp ứng.


- Tháng 1/1077, quân
Tống tiến vào nước ta, khi
bờ bắc sông Như Nguyệt
chúng ta chặn lại vì trước
mặt là sơng và bên kia là
cả một chiến lũy kiên cố,
quân Tống đóng ở bờ bắc
sơng Như Nguyệt để chờ
quân thủy tới, nhưng quân
thủy của chúng đã bị Lý
Kế Nguyên chặn đánh.
- Sau khi chờ không thấy
quân thủy tới thì quân
Tống làm gì?


- Để động viên tinh thần
chiến đấu của quân sĩ Lý
Thường Kiệt đã làm gì?


- Em nào có thể đọc bài
thơ này? SGK.


- Quách Quỳ chán nản ra



khó qua.


+ Đắp bằng đất vững
chắc, có nhiều lớp giậu
trước dày đặc dọc khúc
sông dài khoảng 100 km.
+ Tiến hành xâm lược Đại
Việt.


+ Nhiều lần tìm cách tấn
cơng qn ta nhưng qn
nhà Lý đã kịp thời đập
tan, đẩy lùi chúng về phía
bờ bắc.


+ Sai người vào đền thờ
Trương Hồng, Trương
Hát (tướng của Triệu
Quang Phục) đọc bài thơ
bất hũ.


<i><b>2) Cuộc chiến đấu trên </b></i>
<i><b>phòng tuyến Như </b></i>
<i><b>Nguyệt:</b></i>


- Quách Quỳ nhiều lần
cho quân vượt sông đánh
vào phòng tuyến của ta
nhưng bị quân ta phản
công quyết liệt.



- Một đêm cuối Xuân năm
1077, Lý Thường Kiệt
đánh vào đốn giặc.
- Ý nghĩa:


+ Là trận đánh tuyệt vời
trong lịch sử chống ngoại
xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

lệnh: “ai bàn đánh sẽ
chém”, lúc đó Lý Thường
Kiệt làm gì?


- Nêu những nét độc dáo
trong cách đánh giặc của
Lý Thường Kiệt?


- Ý nghĩa của chiến thắng
sông Như Nguyệt?


+ Cuối Xuân năm 1077,
Lý Thường Kiệt cho quân
vượt sông, bất ngờ đánh
vào đồn giặc, quân Tống
thua to tuyệt vọng, nên Lý
Thường Kiệt đề nghị
giảng hịa, qn Tống kéo
về nước.



+ Tấn cơng trước để tự
vệ.


+ Chặn giặc ở phịng
tuyến sơng Như Nguyệt
và đánh bại chúng.


+ Giặc thua to, nhưng vẫn
đề nghị giảng hòa.


+ Là trận đánh tuyệt vời
trong lịch sử chống ngoại
xâm của dân tộc.


+ Nền độc lập tự chủ của
Đại Việt được củng cố.
+ Buộc nhà Tống phải từ
bỏ mộng xâm lược Đại
Việt.


Việt được củng cố.


+ Buộc nhà Tống phải từ
bỏ mộng xâm lược.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Em hãy trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống đối với Đại Việt?
2) Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?
3) Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt của nhân



dân ta theo lược đồ?


4) Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

TuÇn 8 Ngày soạn :10/10/2010


TiÕt 15 Ngày dạy : 12/10/2010


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Ngô-Đinh-Tiền
Lê.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hóa
của Đại Cồ Việt thời Ngô-Đinh-Tiền Lê.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Lập bảng thống kê.


- Phân tích tranh ảnh, trả lời các câu hỏi.



<i><b>3. Về tư tưởng: giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.</b></i>
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Tranh ảnh về các thành tựu về văn hóa thời Ngơ-Đinh-Tiền Lê.
- Lược đồ 12 sứ quân.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Em hãy trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt của nhân
dân ta?


2) Em hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường
Kiệt?


- Bước 3: Giảng bài mới:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1) Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngơ
Quyền đã làm gì để khẳng địnhnền độc
lập của nước ta?


2) Triều đình nhà Ngơ được tổ chức như
thế nào?


3) Sau khi Ngô Quyề mất, nội bộ nhà
Ngơ ra sao?



4) Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất
đất nước?


5)
6)


7) Vẽ sơ đồ trình bày chính quyền trung
ương thời Tiền Lê?


8) Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống


+ Năm 939, Ngô Quyền lên ngôi vua,
đóng đơ ở Cổ Loa, bỏ chức tiết đơ sứ,
thành lập triều đình riêng.


+ Triều đình nhà Ngơ do vua đứng đầu,
quyết định mọi việc chính trị, quân sự.
Dưới vua có quan Văn, quan Võ. Ở địa
phương đứng đầu các Châu là Thứ sứ.
+ Sau khi Ngơ Quyền mất, triều đình lục
đục, Dương Tam Kha cướp ngôi. Năm
950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam
Kha nhương không quản lý được đất
nước, nên năm 965, Ngô Xương Văn
chết đã dẫn tới loạn 12 sứ qn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Tống?


9) Điểm qua tình hình nơng nghiệp, thủ


công nghiệp, thương nghiệp thời
Đinh-Tiền Lê?


10) Vẽ sơ đồ xã hội thời Đinh-Tiền Lê?


liên kết với sứ quân Trần Lãm, được
nhân dân ủng hộ, các sứ quân khác xin
hàng hoặc lần lược bị đánh bại. Năm
967, đất nước thống nhất.


+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi
hồng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt,
đóng đơ ở Hoa Lư.


+ Đinh Bộ Lĩnh đã:


- Phong vương cho các con.
- Cắt cứ quan lại.


- Xây dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt
nghiêm kẻ có tội.


+ Khẳng định quyền làm chủ đất nước,
đánh bại âm mưu xâm lược của quân
Tống, củng cố nền độc lập nước nhà.
+ Về nông nghiệp:


- Ruộng đất được chia cho nông dân.
- Khai khẩn đất hoang.



- Chú trọng thủy lợi.


Nền nông nghiệp ổn định, bước đầu phát
triển.


+ Về thủ công nghiệp:


- Lập nhiều xưởng thủ công.


- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục
phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

TuÇn 8 Ngày soạn :10/10/2010


TiÕt 16 Ngày dạy : 15/10/2010


<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Dưới thời Lý, đất nước ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công nghiệp đã
co chuyển biến và đạt được một số thành tựu nhất định.


- Việc bn bán với nước ngồi được phát triển.


<i><b>2. Về kĩ năng: làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích, lập bảng so </b></i>
sánh.



<i><b>3. Về tư tưởng: giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức vương lên trong xây dựng </b></i>
đất nước độc lập, tự chủ.


<b>II Thiết bị dạy học: các tranh ảnh mô tả các hoạt động thời Lý.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>


- Bước 2: Kiểm tra bài cũ: sửa bài kiểm tra 1 tiết.


- Bước 3: Giảng bài mới: dưới thời Lý nền kinh tế-văn hóa nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn như thế nào? Bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu được
điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Ruộng đất trong cả nước
thuộc quyền sở hữu của
ai?


- Vào mùa Xuân, vua Lý
thường làm gì?


- Vua Lý cày tịch điền
nhằm mục đích gì?


- Những biện pháp nhà Lý
áp dụng để khuyến khích
sản xuất nơng nghiệp là
gì?



+ Trên danh nghĩa thuộc
quyền sở hữu của nhà
vua, trên thực tế phần lớn
ruộng đất do nông dân
canh tác.


+ Cày ruộng tịch điền là
nhà vua tự cày mấy
đường.


+ Khuyến khích nơng dân
sản xuất.


+ Khuyến khích khai khẩn
đất hoang, tiến hành đào
kênh mương, đắp đê
phòng lụt.


<b>I. Đời sống kinh tế:</b>
<i><b>1) Sự chuyển biến của </b></i>
<i><b>nền nông nghiệp:</b></i>


- Ruộng đất thuộc quyền
sở hữu của vua do nông
dân canh tác.


- Nhà Lý rất quân tâm đến
sản xuất nông nghiệp:
khuyến khích khai hoang,


đào kênh mương, đắp đê
phịng lụt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nhiều năm mùa màng bội
thu.


- Vì sao nền nông nghiệp
thời Lý phát triển?


- Những nghề thủ công
truyền thống nào phát
triển dưới thời Lý?


Cho HS đọc đoạn chữ in
nghiêng trong SGK.
- Vì sao nhà Lý khơng
dùng gấm vóc của nhà
Tống?


- u cầu HS quan sát bát
men ngọc thời Lý. Nhận
xét?


- Ngồi những nghề thủ
cơng dân gian cịn có
những nghề nào?


- Bước phát triển mới của
thủ công nghiệp?



- Thương nghiệp thời Lý
như thế nào?


- Vì sao nhà Lý chỉ cho
người nước ngồi bn
bán ở hải đảo, biên giới?
- GV: Vân Đồn thuộc
Quãng Ninh là một hải
đảo, nơi thương nhân
nước ngoài thường đến
bn bán.


+ Ban hành luật cấm giết
hại Trâu Bị để bảo vệ sức
kéo.


+ Nhà nước quan tâm tới
sản xuất nông nghiệp.
+ Nhân dân chăm lo sản
xuất.


+ Nghề dệt, làm đồ gốm,
xây dựng.


+ Nhà Lý muốn nâng cao
giá trị hàng trong nước.


+ Tạo ra nhiều sản phẩm
mới, kĩ thuật ngày càng
cao.



+ Việc buôn bán trong và
ngoài nước ngày càng
được mở rộng.


+ Thể hiện ý thức cảnh
giác, tự vệ đối với nhà
Tống.


<i><b>2) Thủ công nghiệp và </b></i>
<i><b>thương nghiệp:</b></i>


- Thủ công nghiệp có rất
nhiều ngành nghề tạo ra
các sản phẩm có chất
lượng cao.


- Việc trao đổi, bn bán
trong và ngoài nước ngày
càng phát triển.




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Sự phát triển của thủ
công nghiệp và thương
nghiệp thời Lý chứng tỏ
điều gì?


+ Nhân dân Đại Việt đủ
khả năng xây dựng nền


kinh tế tự chủ phát triển.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?


2) Trình bày những nét chính về sự phát triển của thủ công nghiệpvà thương
nghiệp của nước ta thời Lý?





</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

TuÇn 9 Ngày soạn 17/10/2010


TiÕt 17 Ngày dạy : 19/10/2010


<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Thời Lý xã hội chia
thành những tầng lớp như
thế nào?


- So với thời Đinh-Tiền
Lê, sự phân biệt giai cấp ở
thời Lý như thế nào?
- Mô tả đời sống các tầng
lớp trong xã hội.



- Gọi HS đọc SGK.
- Văn Miếu được xây
dựng như thế nào?


+ Hoàng Tử, Công chúa,
quan lại, nông dân giàu
được cấp hoặc có ruộng
đất trở thành địa chủ.
+ Nơng dân được nhận
ruộng của làng xảtử thnàh
nông dân thường.


+ Nông dân khơng có
ruộng nhận ruộng đất của
địa chủ phải nộp tô trở
thành nông dân tá điền.
+ Sự phân biệt giai cấp
sâu sắc hơn, địa chủ ngày
càng đơng, nơng dân bị
bóc lột càng nhiều.


+ Giai cấp thống trị sống
đầy đủ, sung túc.


+ Nông dân là lực lượng
sản xuất chính trong xã
hội.


+ Thợ thủ cơng sống rãi
rác ở các làng.



+ Nơ tì tầng lớp thấp nhất
trong xã hội.


+ Năm 1070


<b>II. Sinh hoạt xã hội và </b>
<b>văn hóa:</b>


<i><b>1) Những thay đổi về mặt</b></i>
<i><b>xã hội:</b></i>


- Thời Lý sự phân biệt gai
cấp sâu sắc hơn. Địa chủ
ngày càng tăng; nơng dân,
tá điền bị bóc lột ngày
càng nhiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nêu những dẫn chứng
Đạo Phật dưới thời Lý
được sủng bái?


- Kể tên các hoạt động
văn hóa dân gian?


- Giới thiệu tranh ảnh các
cơng trình thời Lý?


- Kiến trúc và điêu khắc
như thế nào?



- Yêu cầu HS quan sát
hình thời Lý, nhận
xét?


+ Nhà Lý sai người dựng
chùa tháp, tô tượng, đúc
chuông, dịch kinh phật,
soạn sách phật.


+ Hát chèo, múa rối nước
+ Đá cầu, đấu vật, đua
thuyền.


+ Rất phát triển.


+ Mình trơn, tịan thân
uốn khúc, uyển chuyển.


- Năm 1075, mở khoa thi
đầu tiên.


- Năm 1076, thành lập
Quốc Tử Giám.


- Đạo phật rất phát triển.
- các ngành nghệ thuật: ca
hát, lễ hội, kiến trúc, điêu
khắc điều phát triển.



<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

:TuÇn 9 Ngày soạn :17/10/2010


TiÕt 18 Ngày dạy : 22/10/2010


<b>Chương III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (thế kỉ XIII-XIV)</b>


<b>Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập. Sự
thành lập nàh Trần là cần thiết cho đất nước và xã hội Đại Việt lúc bấy giờ. Việc
nhà Trần thay nàh Lý đã góp phần củng cố chế độ quân chủ Trung Ương tập quyền
thông qua việc sửa đổi bổ sung thêm pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng
cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.


<i><b>2. Về kĩ năng: rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ, phương pháp so sánh, đối chiếu.</b></i>
<i><b>3. Về tư tưởng: bồi dưỡng cho học sinh tinh thần bất khuấtchống áp bức bóc lột</b></i>
và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất. Lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ
tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ nước Đại Việt thời Trần.


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Xã hội thời Lý đã có những thay đổi như thế nào?
2) Giáo dục, văn hóa thời Lý phát triển ra sao?


- Bước 3: Giảng bài mới: nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo
việc xây dựng và phát triển đất nước. nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã đi
xuống đến mức trầm trọng. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm điều này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhà Lý lên ngôi năm
nào?


- GV: nhà Lý được thành
lập từ năm 1009, trải qua
8 đời vua nhưng đến đpì
vua thứ 9, nhà Lý ngày
càng suy yếu trầm trọng.


+ Năm 1009.


<b>I. Nhà Trần thành lập:</b>
<i><b>1) Nhà Lý sụp đổ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nguyên nhân nào dẫn
đến nhà Lý suy yếu như


vậy?


- GV: đời vua thứ 8 , Lý
Huệ Tông nhường ngôi
cho con gái là Lý Chiêu
Hoàng, đại thần tranh
chấp quyền hành, quan lại
quấy nhiễu.


- Gọi HS đọc phần chữ
nhỏ.


- Việc làm trên của vua
quan nhà Lý đã dẫn đến
hậu quả gì?


- GV: một số thế lực
phong kiến ở địa phương
đánh giết lẫn nhau.


- Trước tình hình đó nhà
Lý đã làm gì?


- GV: nhân cơ hội đó nhà
Trần buộc nhà Lý phải
nhường ngôi cho Trần
Cảnh vào tháng 12/1226.
- Bộ máy quan lại thời
Trần được tổ chức như thế
nào?



- GV: Đứng đầu triều đình
là vua, các vua thường
nhường ngơi sớm cho con
và xưng là Thái Thượng
Hoàng, các chức đại thần
quan Văn Võ do người họ
Trần nắm giữ. Cả nước
chia thành 12 bộ, đứng
đầu mỗi bộ có các chức
chính, phó an phủ sứ,
ngồi ra cịn đặt thêm một


+ Quan lại ăn chơi sa đọa,
chính quyền không quan
tâm đến đời sống của
nhân dân.


+Hạn hán, lũ lụt, mất mùa
xãy ra liên miên, dân
nghèo phải bán vợ, con
làm nơ tì hay cho vào
chùa kiếm sống, nhân dân
cực khổ, nhiều nơi nổi
dậy đấu tranh.


+ Dựa vào thế lực họ Trần
để chống lại các lực lượng
rối loạn.



+ Theo chế độ quân chủ
trung ương tập quyền gồm
3 cấp: triều đình, các đơn
vị hành chính trung gian,
các cấp hành chính cơ sở.


- Tháng 12/1226, Lý
Chiêu Hồng nhường ngơi
cho Trần Cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

số cơ quan.


- So với bộ máy nhà nước
thời Lý, bộ máy nhà nước
thời Trần có đặc điểm gì
khác?


- Nhận xét bộ Quốc Triều
Hình Luật so với bộ Hình
Thư thời Lý?


- Nhà Trần đặt cơ quan gì
để xét xử việc kiện cáo?


+ Vua nhường ngơi sớm
cho con và xưng là Thái
Thượng Hồng.


+ Các chức trọng thần do
những người trong họ


nắm giữ.


+ Đặt thêm một số cơ
quan và một số chức
quan.


+ Cả nước chia thành 12
bộ.


+ Cũng giống như bộ
Hình Thư thời Lý nhưng
có bổ xung thêm các xác
nhận và bảo vệ tư hữu tài
sản, qui định cụ thể việc
mua bán ruộng đất.
+ Thẩm Hình Viện.


<i><b>3) Pháp luật thời trần:</b></i>
- Ban hành bộ luật mới
gọi là: “Quốc Triều hình
luật”.


- Đặt cơ quan Thẩm Hình
Viện để xét xử.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?
2) Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần?



3) Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý?





</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

TuÇn 10 Ngày soạn :24/10/2010


TiÕt 19 Ngày dạy : 26/10/2010


<b>Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>


<b>(tiếp theo)</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS đọc SGK, hỏi:
- Vì sao khi mới thành
lập, nhà Trần rất quân tâm
đến việc xây dựng quân
đội và củng cố quốc
phòng?


- Tổ chức quân đội nhà
Trần như thế nào?
- Vì sao nhà Trần chỉ
tuyển chọn những thanh
niên khỏe mạnh ở quê có
họ Trần để vào cấm quân?
- Quân đội nhà Trần được
tuyển chọn theo chính
sách và chủ trương nào?


- Ngồi ra, nhà Trần cịn
làm gì để củng cố quốc
phịng?


- Việc xây dựng qn đội


+ Vì sao nước ta còn đứng
trước nguy cơ ngoại xâm.


+ Quân đội nhà Trần
gồm: cấm quân và quân ở
các Lộ.


+ Vì để tăng độ tin cậy
trong việc bảo vệ triều
chính.


+ Chính sách “ngụ binh ư
nơng”.


+ Chủ trương “qn lính
cốt tinh khơng cốt đơng”.
+ Cử các tướng giỏi giữ ở
những nơi hiểm yếu.
+ Vua Trần thường xuyên
đi tuần tra việc phòng bị ở
nơi này.


+ Giống:



<b>II. Nhà Trần xây dựng </b>
<b>quân đội và phát triển </b>
<b>kinh tế:</b>


<i><b>1) Nhà Trần xây dựng </b></i>
<i><b>quân đội và củng cố quốc</b></i>
<i><b>phòng:</b></i>


- Quân đội nhà Trần gồm:
cấm quân và quân ở các
Lộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thời Trần có gì giống và
khác so với thời Lý?


- Nhà Trần đã làm gì để
phát triển nơng nghiệp?


- Em có nhận xét gì về
chủ trương phát triển
nông nghiệp của nhà
Trần?


- Kể tên các nghề thủ
công trong nhân dân?
- GV: giới thiệu H28 SGK
cho HS.


- Quân đội gồm hai bộ
phận.



- Thực hiện chính sách
“ngụ binh ư nơng”.
+ Khác:


- Cấm quân được chọn từ
người khỏe mạnh ở quê
họ Trần.


- Quân đội chủ trương
“cốt tinh nhuệ không cốt
đơng”.


+ Đẩy mạnh khai hoang,
mở rộng diện tích, đắp đê
phòng lụt, nạo vét kênh
mương.


+ Các chủ trương đó rất
phù hợp, kịp thời để phát
triển nơng nghiệp.


+ Đúc đồng, làm giấy,
khắc ván in.


<i><b>2) Phục hồi và phát triển </b></i>
<i><b>kinh tế:</b></i>


- Về nông nghiệp:



đẩy mạnh khai hoang để
mở rộng diện tích, đắp đê
phịng lụt, nạo vét kênh
mương.


- Thủ công nghiệp,
thương nghiệp rất phát
triển.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Em hãy nêu những biện pháp xây dựng quân đội của nhà Trần?
2) Quân đội thời Trần có gì giống và khác qn đội thời Lý?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

TuÇn 10 Ngày soạn :24/10/2010


TiÕt 20 Ngày dạy : 29/10/2010


<b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b>NGUYÊN-MÔNG</b>



<b>(thế kỉ XIII)</b>



<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ.


- Chủ trương chính sách và những việc làm vua qn nhà Trần để đối phó


với qn Mơng Cổ.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Dùng lược đồ trình bày diễn biến.


- Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho HS ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân
và dân ta trong cuộc kháng chiến.


- Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta.


<b>II Thiết bị dạy học: lược đồ cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng Cổ.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Hãy nêu những biện pháp xây dựng quân đội thời Trần?
2) Nhận xét gì về thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Trần?


- Bước 3: Giảng bài mới: vua tơi nhà Trần đã chuẩn bị đối phó với âm mưu
xâm lược của phong kiến Mông Nguyên như thế nào?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- HS xác định vị trí của
Mơng Cổ trên bản đồ?


- GV: giới thiệu sức mạnh
của Mông Cổ ở thế kỉ
XIII, giới thiệu H29-SGK,
nhận xét?


- H29 giúp em hiểu được
gì về qn Mơng Cổ?


+ Qn đội vững mạnh,
có tổ chức, trang bị tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- GV: năm 1257, vua
Mông Cổ mở cuộc tấn
công Nam Tống, nhằm
chiếm toàn bộ Trung
Quốc, để đạt tham vọng
đó, chúng cho tướng Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy
xâm chiếm Đại Việt.
- Vì sao qn Mơng Cổ
cho đánh Đại Việt trước?


- Trước khi kéo vào nước
ta, tướng Mơng Cổ đã làm
gì?


- Vua Trần đã làm gì khi
sứ giả Mông Cổ tới?
- Khi nghe tin quân Mơng
Cổ chuẩn bị xâm lược,


nhà Trần đã làm gì?


- GV: dùng lược trình bày
diễn biến:


+ Tháng 1/1258, 3 vạn
quân Mông Cổ do Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy
theo đường sơng Thao
đến Bạch Hạc rồi Bình Lệ
Ngun bị chặn lại.


+ Do thế lực mạnh triều
đình rút khỏi kinh thành
Thăng Long về Thiên
Mạc, nhân dân thực hiện
“vườn khơng nhà trống”.
+ Đóng ở Thăng Long
qn Mơng cổ lâm vào
tình thế khó khăn.


+ Nắm thời cơ quân đội
nhà Trần phản công ở


+ Vì sau khi chiếm Đại
Việt, qn Mơng Cổ sẽ
đánh lên phía nam Trung
Quốc phối hợp với các
cánh quân từ phương bắc
xuống.



+ Cho sứ giả vào nhằm đe
dọa và dụ hàng nhà Trần.
+ Bắt giam vào ngục.
+ Ban cho cả nước sắm
sửa vũ khí, các đội binh
được thành lập và luyện
tập.


<i><b>2) Nhà Trần chuẩn bị và </b></i>
<i><b>tiến hành chống quân </b></i>
<i><b>Mông Cổ:</b></i>


- Tháng 1/1258, 3 vạn
quân Mông Cổ do Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy
theo đường sông Thao
tiến vào nước ta.


- Trước thế giặc mạnh nhà
Trần rút khỏi Thăng Long
và thực hiện “vườn không
nhà trống”.


+ Quân Mông Cổ chiếm
được Thăng Long nhưng
thiếu lương thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Đông Bộ Đầu làm quân
Mông Cổ thua trận rút


khỏi Thăng Long.


- Vì sao qn ta đánh bại
qn Mơng Cổ?


- Bài học kinh nghiệm về
cách đánh giặc của qn
ta?


+ Vì qn ta có cách đánh
thơng minh, biết chớp
thời cơ.


+ Khi thế giặc mạnh, ta
không dốc sức để đánh
mà nhử giặc vào sâu trận
địa, khi giặc khó khăn ta
mới phản cơng.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Trình bày tóm tắt diên biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ?


2) Hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của
quân dân ta?





</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>
<b> NGUYÊN-MÔNG</b>


<b>(thế kỉ XIII)</b>
<b>(tiếp theo)</b>
Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: sau thất bại năm
1258, quân Mông Cổ
không chịu từ bỏ âm mưu
xâm lược Đại Việt. Năm
1279, sau khi thơn tính
được nhà Tống, vua
Mông Cổ lập ra nhà
Nguyên đặt nền thống trị
tồn bộ Trung Quốc, vua
Mơng Cổ là Hốt Tất Liệt
ráo riết chuẩn bị xâm lược
Champa và Đại Việt.
- Hốt Tất Liệt cho quân
xâm lược Champa và Đại
Việt để làm gì?


- Nhà Nguyên cho quân
đánh Champa trước nhằm
mục đích gì?



- GV: năm 1283, 10 vạn
quân Nguyên do tướng
Toa Đô chỉ huy xâm lược
Champa nhưng đã bị
Champa đánh trả, phải rút
một bộ phận về cố thủ
phương bắc, chuẩn bị
đánh Đại Việt.


+ Để làm cầu nối xâm
lược và thơn tính các
nước phía nam Trung
Quốc.


+ Để làm bàn đạp tấn
cơng vào phía nam Đại
Việt.


<b>II. Cuộc kháng chiến lần</b>
<b>hai chống quân xâm </b>
<b>lược Nguyên (1285):</b>
<i><b>1) Âm mưu xâm lược </b></i>
<i><b>Champa và Đại Việt của </b></i>
<i><b>nhà Nguyên:</b></i>


- Sau khi thống trị hoàn
toàn Trung Quốc, vua
Nguyên ráo riết chuẩn bị
xâm lược Champa và Đại


Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Sau khi biết tin quân
Nguyên có ý định xâm
lược Đại Việt, vua trần đã
làm gì?


- GV: đầu năm 1285, vua
Trần mở hội nghị Diên
Hồng, mời các bậc phu
lão để bàn cách đánh giặc.
- Hội nghị Diên Hồng có
tác dụng gì đối với việc
chuẩn bị kháng chiến?
- Việc thích 2 chữ “sát
thát” vào cánh tay có ý
nghĩa gì?


+ Triệu tập hội nghị các
vương hầu ở bến Bình
Than để bàn kế đánh giặc.


+ Đây là hội nghị thể hiện
quyết tâm đánh giặc của
nhân dân Đại Việt.


+ Thể hiện quyết tâm tiêu
diệt quân Nguyên của
quân dân ta thà chết chứ
không chịu mất nước.



<i><b>2) Nhà Trần chuẩn bị </b></i>
<i><b>kháng chiến:</b></i>


- Vua Trần đã triệu tập hội
nghị ở bến Bình Than để
bàn kế phá giặc.


- Năm 1285, các bơ lão có
uy tín trong cả nước về dự
hội nghị Diên Hồng.
- Tổ chức tập trận lớn ở
Đông Bộ Đầu.


<i><b>3) Diến biến và kết quả </b></i>
<i><b>của cuộc kháng chiến:</b></i>
- Tháng 1/1285, 50 vạn
quân Nguyên do Thoát
Hoan chỉ huy tiến vào
nước ta.


- Quân ta rút về Thiên
Trường để bảo toàn lực
lượng.


- Cùng lúc Toa Đơ từ
Champa đánh ra Nghệ
An, Thanh Hóa thì qn
Thốt Hoan mở cuộc tiến
cơng xuống phía nam, tạo


thế gọng kìm để tiêu diệt
quân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b>NGUYÊN-MÔNG</b>



<b>(thế kỉ XIII)</b>


<b>(tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Sau hai lần xâm lược
Đại Việt bị thất bại, vua
Nguyên đã làm gì?
- Nêu những dẫn chứng
về việc quân Nguyên
chuẩn bị chu đáo cho cuộc
xâm lược?


- GV: vua Nguyên dặn
con: “không được cho
Giao Chỉ là nước nhỏ mà
khinh thường”.


- Trước nguy cơ đó, vua


tơi nhà Trần đã làm gì?
- Cuộc tấn cơng lần thứ ba
của quân Nguyên diễn ra
như thế nào?


+ Quyết tâm đánh Đại
Việt lần thứ ba?


+ Đình chỉ cuộc xâm lược
Nhật Bản.


+ Tập trung hàng trăm
thuyền chiến, 1 đoàn
thuyền lương chở 1 chục
vạn thạch lương.


+ Vua Trần khẩn trương
chuẩn bị đánh giặc.
+ Tháng 12/1287, quân
Nguyên ồ ạt tấn cơng
nước ta.


+ Đường bộ do Thốt
Hoan chỉ huy đến Lạng
Sơn, Bắc Giang. Thóat
Hoan chọn Vạn Kiếp xây
dựng căn cứ đánh lâu dài.
+ Đường biển do Ơ Mã
Nhi ngược sơng Bạch
Đằng.



<b>III. Cuộc kháng chiến </b>
<b>lần ba chống quân xâm </b>
<b>lược Nguyên </b>
<b>(1287-1288):</b>


<i><b>1) Nhà Nguyên xâm lược</b></i>
<i><b>Đại Việt:</b></i>


- Tháng 12/1287, quân
Nguyên ồ ạt tấn cơng Đại
Việt.


- Đường bộ do Thốt
Hoan chỉ huy và chọn
Vạn Kiếp xây dựng căn
cứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Ô Mã Nhi được giao bảo
vệ địan thuyền lương
nhưng vì sao lại tiến về
Vạn Kiếp với Thóat
Hoan?


- GV: khi đồn thuyền
lương của Trương Văn Hổ
tiến qua, Trần Khánh Dư
cho quân ta chặn đánh nên
phần lớn thuyền lương
của địch bị chiếm và bị


chìm.


- Chiến thắng Vân Đồn có
ý nghĩa như thế nào?
- Đợi mãi khơng thấy
đồn thuyền lương tới,
Thốt Hoan đã làm gì?
- GV: nhân dân Thăng
Long đã thực hiện “vườn
khơng nhà trống”. Thốt
Hoan cho quân đánh các
căn cứ nhà Trần, quân
giặc ra sức càn quét


nhưng bị nhân dân ta đánh
đuổi, Thoát Hoan cho
quân rút về Vạn Kiếp và
rút về nước.


- Trước tình hình đó, nhà
Trần đã làm gì?


- Dựa vào đâu vua Trần
chọn sông Bạch Đằng làm
nơi mai phục?


+ Vì cho rằng qn ta
khơng thể ngăn cản được
đòan thuyền lương này.



+ Làm cho quân giặc lâm
vào tình trạng khó khăn,
thiếu lương thực.


+ Cho quân tiến vào
Thăng Long.


+ Quyết định mở cuộc
phản công và mai phục
trên sông Bạch Đằng.
+ Địa thế hiểm trở, đã
từng diễn ta chiến thắng
Ngô Quyền năm 938 và
chiến thắng của Lê Hoàn
năm 981.


<i><b>2) Trận Vân Đồn tiêu </b></i>
<i><b>diệt đòan thuyền lương </b></i>
<i><b>của Trương Văn Hổ:</b></i>
- Trần Khánh Dư cho
quân mai phục ở Vân Đồn
đợi đoàn thuyền lương
của địch.


- Khi đoàn thuyền lương
của Trương Văn Hổ đi
qua Vân Đồn bị quân của
Trần Khánh Dư từ nhiều
phía đánh ra dữ dội.
- Phần lớn thuyền lương


bị chìm, số còn lại bị
chiếm.


<i><b>3) Chiến thắng Bạch </b></i>
<i><b>Đằng:</b></i>


- Tháng 1/1288 Thốt
Hoan cho qn chiếm
đóng thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Gv: Trần Quốc Tuấn cho
đóng bãi cọc ngầm xuống
dịng sơng khi thủy triều
lên, bãi cọc ngầm bị che
khuất.


- Trận Bạch Đằng diễn ra
như thế nào?


- Ý nghĩa của chiến thắng
Bạch Đằng?


- Cách đánh giặc lần 3 của
nhà Trần có điểm gì giống
và khác lần 2?


+ Tháng 4/1288, đồn
thủy qn của Ơ Mã Nhi
rút về theo sông Bạch
Đằng.



+ Ta nhử địch vào sâu
trận địa khi nước dâng
cao.


+ Lúc nước rút, thuyền
địch xô vào cọc, bị quân
ta đánh từ hai bên bờ Ơ
Mã Nhi bị bắt, tồn bộ
cánh thủy binh của giặc bị
tiêu diệt.


+ Đập tan mộng xâm lược
của nhà Nguyên.


+ Giống: trước thế giặc
mạnh, quân ta rút lui thực
hiện “vườn không nhà
trống”, khi giặc yếu thì ta
phản cơng giành thắng
lợi.


+ Khác: lần 3 chọn đánh
đoàn thuyền lương của
giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>



<b>NGUYÊN-MÔNG</b>



<b>(thế kỉ XIII)</b>


<b>(tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nêu những nguyên nhân
làm cho 3 lần kháng chiến
chống quân Nguyên thắng
lợi?


- Những việc làm của nhà
Trần chuẩn bị cho 3 lần
kháng chiến?


- Trình bày những đóng
góp của Trần Quốc Tuấn
trong 3 lần kháng chiến?


- Cách đánh sáng tạo của
nhà Trần trong 3 lần
kháng chiến như thế nào?


+ Theo lệnh triều đình
nhân dân thực hiện “vườn
khơng nhà trống”.



+ Các vua Trần về các địa
phương tìm hiểu cuộc
sống của nhân dân.
+ Giải quyết những bất
hòa trong vương triều
Trần.


+ Là tác giả của bộ “Binh
thư yếu lược”, “Hịch
tướng sĩ”.


+ Đề ra chiến lược, chiến
thuật đúng đắn, sáng tạo
trong từng thời kì.


+ Thực hiện “vườn không
nhà trống”.


+ Tránh chỗ mạnh đánh
chỗ yếu của kẻ thù.
+ Biết phát huy lợi thế
của dân ta.


+ Buộc địch từ thế mạnh
phải chuyển sang thế yếu.


<b>IV. Nguyên nhân thắng </b>
<b>lợi và ý nghĩa lịch sử của</b>
<b>ba lần kháng chiến </b>
<b>chống quân xâm lược </b>


<b>Mông Nguyên:</b>


<i><b>1) Nguyên nhân thắng </b></i>
<i><b>lợi:</b></i>


- Sự tham gia tích cực,
chủ động của các tầng lớp
nhân dân, các thành phần
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Những thắng lợi của
quân ta có ý nghĩa gì?


+ Đập tan tham vọng và ý
chí xâm lược Đại Việt của
đế chế Nguyên, bảo vệ
độc lập và tồn vẹn lãnh
thổ.


+ Thắng lợi đó góp phần
xây đắp truyền thống
quân sự Việt Nam.


+ Để lại bài học vơ cùng
q giá.


+ Góp phần ngăn chặn
những cuộc xâm lược của
quân Nguyên đối với cá



<i><b>2) Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


- Đập tan tham vọng và ý
chí xâm lược Đại Việt của
đế chế Nguyên, bảo vệ
độc lập và toàn vẹn lãnh
thổ.


- Thắng lợi đó góp phần
xây đắp truyền thống quân
sự Việt Nam.


- Để lại bài học vơ cùng
q giá.


- Góp phần ngăn chặn
những cuộc xâm lược của
quân Nguyên đối với các
nước khác.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Trình bày những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân
xâm lược Mông Nguyên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>




Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế-xã hội của nước ta sau chiến
thắng chống quân Mông nguyên lần thứ 3.


- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hóa, giáo dục,
khoa học-kĩ thuật thời Trần.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế-văn hóa.
- So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.


<i><b>3. Về tư tưởng: giáo dục cho HS về niềm tự hào về nền văn hóa thời Trần. Từ </b></i>
đó nâng cao lòng yêu nước, yêu quê hương, biết ơn tổ tiên.


<b>II Thiết bị dạy học: tranh ảnh các thành tựu văn hóa thời Trần.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nêu nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược
Mông Nguyên?


2) Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông


Nguyên?


- Bước 3: Giảng bài mới: các cuộc xâm lược nhà Nguyên đã để lại những
hậu quả nặng nề cho quốc gia Đại Việt. Sau các cuộc kháng chiến chống Mơng
Ngun thắng lợi, nhà Trần đã làm gì để khắc phục hậu quả chiến tranh và kết quả
của các chính sách đó đối với tình hình kinh tế-văn hóa-xã hội ra sao? Đó là nội
dung bài học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nói đến sự phát triển
kinh tế là nói đến những
mặt sản xuất nào?


- Sau chiến tranh nhà Trần
thực hiện những chính
sách gì để phát triển nông
nghiệp?


+ Nông nghiệp, thủ công
nghiệp và thương nghiệp.
+ Thực hiện nhiều chính
sách khuyến khích sản
xuất.


+ Mở rộng diện tích trồng
trọt.


<b>I. Sự phát triển kinh tế:</b>
<i><b>1) Kinh tế sau chiến </b></i>


<i><b>tranh:</b></i>


a) Nông nghiệp:


- Nông nghiệp được phục
hồi và phát triển nhanh
chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Nền nơng nghiệp được
phục hồi và ohát triển
nhanh chóng nhà Trần đã
làm gì?


- So với thời Lý, ruộng tư
dưới thời Trần có gì khác?


- Kể tên các nghề thủ
công nghiệp dưới thời
Trần?


- Cho HS quan sát H35-36
đối chiếu với H23 rồi
nhận xét?


-Em có những nhận xét gì
về tình hình thủ cơng
nghiệp thời Trần?


- Tình hình thương nghiệp
dưới thời Trần như thế


nào?


- Yêu cầu HS nhắc lại các
tầng lớp xã hội dưới thời
Trần?


- Thời Trần có các tầng
lớp xã hội nào?


- So sánh giữa thời Lý và
thời Trần về các tầng lớp
xã hội?


+ Khai khẩn đất hoang.
+ Làng xã được mở rộng.
+ Đê điều được củng cố.
+ Vương hầu, quí tộc tiếp
tục chiêu tập dân nghèo
khai hoang điền trang.
+ Ruộng tư có nhiều hình
thức, ruộng tư của nơng
dân, của q tộc, của địa
chủ.


+ Nghề gốm, nghề dệt,
đúc đồng, làm giấy, xây
dựng…


+ Trình độ kĩ thuật thời
Trần tinh xảo hơn.


+ Ngày càng phát triển
mạnh, kĩ thuật ngày càng
cao.


+ Buôn bán tấp nập, chợ
búa mọc lên nhiều nơi,
nên hình thành những
trung tâm kinh tế: Thăng
Long, Vân Đồn.


+ Địa chủ, nơng dân, thợ
thủ cơng, nơ tì.


+ Vương hầu, q tộc, địa
chủ, nơng dân, thợ thủ
cơng, thương nhân, nơng
nơ, nơ tì.


+ Các tầng lớp xã hội như
nhau nhưng mức độ tài
sản và cách bóc lột có
khác.


b) Thủ cơng nghiệp:


- Thủ cơng nghiệp do nhà
nước quản lí được mở
rộng, gồm nhiều ngành
nghề khác nhau.



- Thủ công nghiệp trong
nhân dân rất phổ biến và
phát triển.


- Một số thợ thủ công lập
các làng nghề ở Thăng
Long, lập các phường
nghề.


c) Thương nghiệp:


- Buôn bán tấp nập, chợ
búa mọc lên nhiều nơi,
Thăng Long là trung tâm
kinh tế của cả nước.
<i><b>2) Tình hình xã hội sau </b></i>
<i><b>chiến tranh:</b></i>


- Xã hội ngày càng phân
hóa sâu sắc:


+ Tầng lớp thống trị:
vương hầu, quý tộc, địa
chủ quan lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Sự phân hóa xã hội giữa
các tầng lớp ở thời Trần
như thế nào?


- GV: Thời Trần, những


tín ngưỡng cổ truyền vẫn
phổ biến trong nhân dân.
- Kể tên một vài tín
ngưỡng trong nhân dân?


- Đạo phật thời Trần so
với thời Lý như thế nào?


- So với đạo phật, nho
giáo phát triển như thế
nào?


- GV: Các nhà nho được
triều đình trọng dụng như:
Trương Hán Siêu, Đồn
Nhữ Hà, Chu Văn An…
nhân dân ta ở thời Trần
rất ưa thích các hình thức
sinh hoạt văn hóa, thể
thao.


- Nêu những tập quán
sống giản dị của nhân dân
ta?


- Văn hóa thời Trần có
đặc điểm gì?


- Kể tên một số tác phẩm
mà em biết?



+ Xã hội ngày càng phân
hóa sâu sắc hơn.


+ Thờ tổ tiên, thờ các anh
hùng dân tộc, những
người có cơng với làng
với nước.


+ Có phát triển nhưng
khơng mạnh bằng thời Lý,
trong nước có nhiều
người đi tu, kể cả những
người thuộc giai cấp
thống trị, chùa chiền mọc
lên ở khắp nơi.


+ Nho giáo ngày càng
được nâng cao do nhu cầu
xây dựng bộ máy nhà
nước của giai cấp thống
trị.


+ Đi chân đất, áo quần
đơn giản.


+ Phong phú, đậm đà bản
sắc dân tộc, chứa đựng
lòng yêu nước, tự hào dân
tộc.



+ Hịch tướng sĩ, phị giá
về kinh, phú sơng Bạch


<b>II. Sự phát triển văn </b>
<b>hóa:</b>


<i><b>1) Đời sống văn hóa:</b></i>
- Trong nhân dân thời
Trần có những tín ngưỡng
như: thờ tổ tiên, thờ các
anh hùng dân tộc, thờ
những người có cơng với
làng, với nước.


- Đạo phật thời Trần phát
triển nhưng không mạnh
bằng thời Lý.


- Nho giáo ngày càng
được nâng cao.


- Nhân dân ta thời Trần ưa
thích các hình thức sinh
hoạt văn hóa.


<i><b>2) Văn hóa:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- GV: Giáo dục thời Trần
rất được quan tâm, quốc


tử giám được mở rộng để
đào tạo con em quý tộc,
quan lại, các lộ phủ có
trường cơng, các làng xã
có trường tư, thường
xun tổ chức các kỳ thi.
- Quốc sử viện có nhiệm
vụ gì? Do ai đứng đầu?


- Trong lần kháng chiến
thứ 2 và 3 chống quân
Nguyên, ai là người chỉ
huy cuộc kháng chiến?
- Em có nhận xét gì về
tình hình giáo dục, khoa
học kỹ thuật thời Trần?
- Kể tên những nhà khoa
học kỹ thuật nổi tiếng thời
Trần?


- GV: Giới thiệu tháp Phổ
Minh.


- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật kiến trúc và
điêu khắc thời Trần?


Đằng.


+ Cơ quan viết sử của


nước ta do Lê Văn Hưu
đứng đầu năm 1272 ông
biên soạn xong bộ Đại
Việt Sử Ký.


+ Trần Hưng Đạo đã viết
“binh thư yếu lược”.


+ Phát triển mạnh trên
mọi lĩnh vực, tạo bước
phát triển cho nền văn
minh Đại Việt.


<i><b>3) Giáo dục và khoa học </b></i>
<i><b>kỹ thuật:</b></i>


- Giáo dục ngày càng
được quan tâm. Mở rộng
quốc tự giám, mở trường
công ở các lộ phủ.


- Những nhà khoa học kỹ
thuật nổi tiếng thời Trần
như: Lê Văn Hưu (Sử
học), Trần Hưng Đạo
(Quân sự), Trần Nguyên
Đán, Đặng Lộ (Thiên văn
học), Hồ Nguyên Trường
(Kỹ thuật quân sự).



<i><b>4) Nghệ thuật kiến trúc </b></i>
<i><b>và điêu khắc:</b></i>


- Nghệ thuật kiến trúc và
điêu khắc thời Trần có
quy mơ đồ sộ, hình dáng
cân đối, cao nhiều tầng,
trang trí hài hịa.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA THỜI TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Cuối thế kỉ XIV, nền kinh tế Đại Việt bị trì trệ, đời sống của các tầng lớp
nhân dân lao động, nhất là nơng dân. Nơng nơ, nơ tì rất đói khổ, xã hội loạn lạc.


- Phong trào nơng dân, nơ tì nổ ra khắp nơi.


- Nắm được mặt tích cực và hạn chế cơ bản của cải cách Hồ Quí Ly.


<i><b>2. Về kĩ năng: bồi dưỡng kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ </b></i>
thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong học bài.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quí tộc, vương hầu cầm quyền
dưới thời Trần đã gây ra nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội. Bởi vậy cần
phải thay thế vương triềuTần để đưa đất nước phát triển.


- Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa của nông dân, nơ tì cuối thế
kĩ XIV, về nhân vật lịch sử Hồ Q Ly, một người u nước có tư tưởng cải cách
để đưa đất nước xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ.


<b>II Thiết bị dạy học: lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kĩ XIV.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào?


2) Trình bày những nét chính về văn học, khoa học-kĩ thuật thời Trần?
- Bước 3: Giảng bài mới: nhà Trần được thành lập năm 1226, sau một thời
gian dài vững mạnh, phát triển đến cuối thế kỉ XIV bước vào thời suy sụp. những
biểu hiện suy sụp đó là gì?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Từ cuối thế kỉ XIV, vua
quan nhà Trần ăn chơi sa


xỉ, không quan tâm đến
đời sống nhân dân đã dẫn
đến hậu quả gì?


- GV: nêu một số dẫn
chứng về ăn chơi sa đọa
của một số vua quan.


+ Nhiều năm bị mất mùa
đói kém, nhiều nông dân
phải bán ruộng đất và vợ
con, biến thành nơ tì.


<b>I. Tình hình kinh tế-xã </b>
<b>hội:</b>


<i><b>1) Tình hình kinh tế:</b></i>
- Từ nửa sau thế kỉ XIV,
kinh tế nhà Trần suy sụp
do:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Vua Trần Dụ Tông bắt
đầu đào hố lớn trong
hoàng thành, bắt dân chở
nước từ biển đổ vào để
ni hải sản.


+ Trần Khánh Dư nói:
“tướng làm chim Ưng,
dân làm Vịt, lấy Vịt nuôi


chim Ưng có gì lạ”.
- Cuộc sống của người
dân cuối thế kỉ XIV như
thế nào?


Qua câu thơ của Nguyễn
Phi Khanh SGK.


- Trong lúc nhân dân khổ
cực, cuộc sống quan lại
như thế nào?


- Sau khi Trần Dụ Tông
chết (1369), tình hình nhà
Trần như thế nào?


- Dương Nhật Lễ là ai? Vì
sao ơng được đưa lên làm
vua?


- Dương Nhật Lễ đã làm
gì sau khi lên ngơi?


- Tóm tắt những biểu hiện
suy sụp của nhà Trần?


+ Đồng ruộng khô hạn,
nông dân cực khổ. Quan
lại đua nhau bóc lột, vơ
vét của cải của dân.



+ Quan lại ăn chơi sa đọa,
xây dựng dinh thự, tham
lam, nịnh thần, rối loạn kỉ
cương phép nước.


+ Nhà Trần ngày càng suy
sụp, Dương Nhật Lễ lên
nắm quyền.


+ Dương Nhật Lễ là con
của một kép hát, được
một đại thần nhà Trần
nhận làm con nuôi, khi
Trần Dụ Tơng chết khơng
có người nối ngơi, Hồng
Thái Hậu đã đưa Dương
Nhật Lễ lên làm vua.
+ Định xóa bỏ nhà Trần
thay bằng họ Dương, sát
hại 18 quí tộc, quan lại họ
Trần.


+ Vua quan ăn chơi sa
đọa, khơng cịn quan tâm
đến chính sự và đời sống
nhân dân, đưa người


+ Mất mùa đói kém xãy
ra.



+ Vương hầu, địa chủ, q
tộc chiếm nhiều ruộng
đất, bóc lột nơng dân, nơ
tì nặng nề.


<i><b>2) Tình hình xã hội:</b></i>
- Vương hầu, q tộc,
quan lại ăn chơi sa đọa,
xây dựng dinh thự, tham
lam, nịnh hót.


- Trần Dụ Tơng chết
(1369), nhà Trần suy sụp,
Dương Nhật Lễ lên nắm
quyền.


- Do bị áp bức, bóc lột tàn
tệ nên nơng dân, nơ tì nổi
dậy đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Vì sao nơng dân, nơ tì
nổi dậy đấu tranh?


- Lập bảng thống kê các
cuộc khởi nghĩa của nông
dân giữa thế kỉ XIV?


khơng thuộc họ Trần lên
làm vua.



+ Vì bị áp bức, bóc lột tàn
tệ, cuộc sống quá khổ cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA THỜI TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b>


<b>(tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Cuối thế kỉ XIV, các
cuộc đấu tranh của nông
dân dẫn đến điều gì?
- GV: nhà Trần khơng cịn
đủ sức giữ vai trị của
mình, nên Hồ Q Ly phế
chức vua Trần lên ngơi
làm vua năm 1400.


- Về mặt chính trị: Hồ Quí
Ly đã thự hiện những biện
pháp nào?


- Về kinh tế: Hồ Q Ly
đã làm gì?



- Về xã hội: Hồ Q Ly đã
ban hành những chính
sách gì?


+ Làm cho nhà Trần suy
yếu, làng xã tiêu điều, dân
đinh giảm sút.


+ Cải tổ hàng ngũ võ quan
thay thế các võ quan nhà
Trần thành những người
không phải họ Trần.
+ Đổi tên một số nơi hành
chính cấp trấn, quy định
cách làm việc của bộ máy
chính quyền.


+ Cử các quan lại ở triều
đình về các Lộ thăm hỏi
đời sống nhân dân.


+ Phát hành tiền giấy thay
thế tiền đồng.


+ Ban hành chính sách
hạn điền.


+ Qui định lại thuế đinh,
thuế ruộng.



+ Ban hành chính sách
hạn nơ.


<b>II. Nhà Hồ và cải cách </b>
<b>của Hồ Q Ly:</b>


<i><b>1) Nhà Hồ thành lập </b></i>
<i><b>(1400):</b></i>


- Năm 1400, nhà Trần suy
sụp, Hồ Q Ly lên ngơi,
lập ra nhà Hồ.


<i><b>2) Những biện pháp cải </b></i>
<i><b>cách của Hồ Quí Ly:</b></i>
- Về chính trị: cải tổ hàng
ngũ võ quan thay thế các
võ quan nhà Trần bằng
những người không phải
họ Trần.


- Về kinh tế: phát hành
tiền giấy, ban hành chính
sách hạn điền, quy định
lại thuế đinh, thuế ruộng.
- Về xã hội: thực hiện
chính sách hạn nơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nhà Hồ đã thực hiện
những chính sách hạn


điền, hạn nơ để làm gì?


- Nhà Hồ đưa ra những
chính sách gì về văn
hóa-giáo dục?


- Về quân sự: nhà Hồ đã
làm gì?


+ Hạn chế quyền hạn và
sự bóc lột của q tộc, địa
chủ, giảm bớt số lượng nơ
tì, tăng thêm số người sản
xuất.


+ Bắt các nhà sư chưa tới
50 tuổi phải hoàn tục.
+ Cho dịch sách chữ Hán
ra chữ Nôm để dạy cho
vua, phi tần, cung nữ.
+ Làm lại sổ đinh để tăng
số quân.


+ Chế tạo nhiều loại súng
mới.


+ Bố trí phịng thủ ở
những nơi hiểm yếu.
+ xây dựng một số thành
kiên cố.



- Về quốc phòng: tăng
quân số, chế tạo súng mới,
phòng thủ nơi hiểm yếu,
xây thành kiên cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
- Thời Lý Trần, nhân


dân ta đương đầu với
những cuộc xâm lược
nào?


+ GV: sử dụng bảng
thống kê, gọi HS lên
hoàn thành.


- Thời gian bắt đầu và
kết thúc các cuộc
kháng chiến chống
Tống, thời Lý, chống
Mông-Nguyên thời
Trần?


- Đường lối chống
giặc của mọi cuộc
kháng chiến thể hiện
như thế nào?


- Những tấm gương


tiêu biểu?


- Nguyên nhân thắng
lợi của cuộc kháng
chiến?


Bảng thống kê:


CCXL TG TĐ LLKT


Q.Tống
1075-1077
Lý 10
Vạn
Q.Mông
Cổ
Q.Nguyên
L2
Q..Nguyên
L3
1258
1258

1287-1288
3 Vạn
50Vạn
30Vạn
+ Chống Tống:


- 10/1075 - /1077



+ Chống Mông-Nguyên:
- Lần 1: 1/1258 - 29//1/1258.
- Lần 2: 1/1285-6/1285.
- Lần 3: 12/1287 - 4/1288
+ Kháng chiến chống Tống:


- Giai đoạn 1: "Tiến công trước để
tự vệ".


- Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng
phòng tuyến sông Như Nguyệt..
+ Kháng chiến chống
Mông-Nguyên:


- Lần 1: Rút khỏi thành, quân
Mông Cổ thiếu lương thực, nhà
Trần phản công.


- Lần 2: Tiêu hao sinh lự địch rồi
phản cơng.


- Lần 3: Mai phục tiêu diệt đồn
thuyền lương, mở cuộc phản công
tiêu diệt địch ở sông Bạch Đằng.
+ Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý
Kế Nguyên, Tông Đản…


+ Thời Trần: Trần Quốc Tuấn,
Trần Quốc Toản, Trần Thủ Độ…


+ Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân
dân.


+ Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt
của các tướng lĩnh.


Viết bảng thống kê:


- Đường lối kháng
chiến:


+ Kháng chiến chống
Tống:


Chủ động đánh giặc,
buộc giặc đánh theo
cách đánh của ta.
+ Kháng chiến chống
Mông-Nguyên:


" Thực hiện vườn
không nhà trống".
- Tấm gương tiêu
biểu: Trần Quốc
Tuấn, Lý Thường
Kiệt…


- Nguyên nhân thắng
lợi :



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Sự lãnh đạo tài tình,
sáng suốt của các
tướng lĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Chương IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>


<b> ( THẾ KỈ XV - ĐẦU THẾ KỈ XVI )</b>


<b>Bài 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ</b>


<b> PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH</b>



<b>ĐẦU THẾ KỈ XV</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại nhanh
chống của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là đường lối sai lầm không dựa vào
nhân dân.


- Thấy được chính sách đơ hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa
chống quân Minh đầu thế kỉ XV.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


<b>- Nâng cao cho HS lòng câm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về </b>
truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


<b>- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Thời gian bắt đầu và kết thúc của các cuộc kháng chiến chống Tống và
chống Mông - Nguyên?


2) Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến thời Lý - Trần?


- Bước 3: Giảng bài mới: Một số cải cách của Hồ Q Ly khơng dược nhân
dân ủng hộ, giữa lúc ấy nhà Minh xâm lược nước ta, cuộc kháng chiến chống quân
Minh diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ rõ vấn đề này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhà Minh đã làm gì để
xâm lược nước ta?


- Cuộc kháng chiến chống
quân Minh cùa nhà Hồ



+ Quân Minh mượn cớ
khôi phục nhà Trần để
xâm lược nước ta.
+ Quân Minh đánh bại
quân nhà Hồ ở một số địa


<i><b>1) Cuộc xâm lược của </b></i>
<i><b>quân Minh và sự thất bại</b></i>
<i><b>của nhà Hồ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

diễn ra như thế nào?


- Hãy nêu các chính sách
cai tri của nhà Minh ?
- Em hãy nhận xét các
chính sách cai trị của nhà
Minh?


- Những chính sách trên
nhằm mục đích gì?


- Trong phong trào chống
quân Minh có những cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu nào?
- Khởi nghĩa Trần Ngỗi
diễn ra như thế nào?


- Khởi nghĩa Trần Quý
Kháng diễn ra như thế
nào?



điểm thuộc Long Sơn,
quân nhà Hồ lui về cố thủ
ở thành Đa Bang


+ 22/1/1407 quân Minh
chiếm Đông Đô (Thăng
Long), nhà Hồ lui về cố
thủ thành Tây Đô.


+ 4/1407 quân Minh tấn
công vào Tây Đô đến
6/1407 cha con Hồ Quí
Ly bị bắt.


+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hố


+ Chính sách đơ hộ vơ
cùng thâm độc, tàn bạo.
+ Nhằm đồng hố nơ dịch
nhân dân ta.


+ Khởi Nghĩa của Trần
Ngỗi (1407-1409)
+ Khởi nghĩa của Trần
Quý Kháng (1409-1414)
+ 10/1407 Trần Ngỗi lên
làm minh chủ - 10/1408


nghĩa quân đánh tan 4 vạn
quân Minh ở Bô Cô, đến
năm 1409 khởi nghĩa thất
bại.


+ 1409 Trần Quý Kháng
lên ngôi lấy hiệu Trùng
Quang Đế, cuộc khởi
nghĩa phát triển từ Thanh
Hoá đến Hoá Châu. Năm
1413, khởi nghĩa thất bại.


- Tháng 1/1407 quân
Minh chiếm được Đông
Đô )Thăng Long) và
thành Tây Đơ. Đến
6/1407 cha con Hồ Q
Ly bị bắt.


<i><b>2) Chính sách cai tri của </b></i>
<i><b>nhà Minh.</b></i>


- Xoá bỏ quốc hiệu nước
ta, sáp nhập vào Trung
Quốc.


- Đặt ra hàng trăm thứ
thuế.


- Bắt trẻ em và phụ nữ về


Trung Quốc làm nơ tì.
- Bắt dân ta phải bỏ phong
tục, tập quán của mình.
<i><b>3) Những cuộc khởi </b></i>
<i><b>nghĩa của quý tộc nhà </b></i>
<i><b>Trần:</b></i>


a) Khởi nghĩa của Trần
Ngỗi:


- 10/1407 Trần Ngỗi lên
làm minh chủ.


- 10/1408 nghĩa quân
đánh tan 4 vạn quân Minh
ở Bô Cô đến năm 1409
khởi nghĩa bị thất bại.
b) Khởi nghĩa của Trần
Quý Kháng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

nghĩa phát tirển nhanh
chóng từ Thanh Hố đến
Hố Châu. Năm 1413
khởi nghĩa thất bại.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chống?
2) Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh và nhận xét?


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>


<b>(1418-1427)</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Những nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, từ chỗ bị động đối phó với
quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến cơng giải phóng đất nước.


- Nắm dược ngun nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cơ bản của cuộc khởi
nghĩa.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng bản đồ học tập.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Thấy được tinh thần hy sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng bất khuất của
nghĩa quân Lam Sơn.


- Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.


- Bồi dưỡng cho HS tinh thấn vượt khó học tập và phấn đấu vươn lên.
<b>II Thiết bị dạy học:</b>



- Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nêu những chính sách cai trị của nhà Minh?


2) Cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quý Kháng diễn ra như thế nào?
- Bước 3: Giảng bài mới: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
đầu thế kỉ XV, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khở xướng.
Cuộc khởi nghĩa d8ã diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy cho biết một vài nét
về Lê Lợi?


- Giảng: Ơng từng nói: "
Ta dấy qn đánh giặc
khơng phải vì ham phú
q mà muốn ngàn đời sau
biết rằng ta khơng chịu
thần phục quân giặc tàn


+ Là một hào trưởng có
uy tín lớn ở vùng Lam
Sơn, là người yêu nước
cương trực, trước cảnh
nứơc mất nhà tan, Ơng


quyết chí giết giặc cứu
nước.


<b>I. Thời kỳ ở miến Tây </b>
<b>Thanh Hoá.</b>


<i><b>1) Lê Lợi dựng cờ khởi </b></i>
<i><b>nghĩa:</b></i>


- Lê Lợi là người yêu
nước, thương dân, có uy
tín lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

ngược".


- Câu nói của ơng thể hiện
điều gì?


- Lê Lợi đã chọn nơi nào
làm căn cứ?


- Hãy cho biết vài nét về
căn cứ Lam Sơn?


- Giảng: Nghe tin Lê Lợi
chuẩn bị khởi nghĩa, hào
kiệt khắp nơi về hưởng
ứng rất đông, trong đó có
Nguyễn Trãi.



- Hỏi: nguyễn Trãi là
người như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc SGK?
- Năm 1416, Lê Lợi đã
làm gì?


- Giảng: đến 2/1418 Lê
Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự
xưng là Bình Định


Vương.


- Trong thời kỉ đầu của
cuộc khởi nghĩa, nghĩa
quân Lam Sơn đã gặp
những khó khăn gì?
- Giảng: Tình hình khó
khăn của nghĩa qn trong
những ngày đầu đượ
Nguyễn Trãi nhận xét qua
câu nói: " Cơm ăn thì sớm
tối khơng được 2 bữa, áo
mặt đơng hè thì chỉ có 1
manh, qn lình độ vài
nghìn, khí giới thì thật tay


+ Thể hiện ý chí tự chủ
của người dân Đại Việt.
+ Lam Sơn



+ Lam Sơn là quê hương
của Lê Lợi, là một vùng
đồi núi thấp xen kẻ những
dãi rùng thưa thung lũng
nằm bên ngọn sơng Chu,
có địa thế hiểm trở.


+ Là người học rộng, tài
cao, có lịng u nước,
thương dân hết mực.
+ Đọc sách.


+ Tổ chức hội thề Lũng
Nhai.


+ Lực lượng nghĩa quân
còn yếu, lương thục thiếu
thốn.


mực.


- Năm 1416. Lê Lợi cùng
18 người trong bộ chỉ huy
khởi nghĩa tổ chúc hôi thề
Lũng Nhai.


- Năm 1418, Lê Lợi dựng
cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn.


<i><b>2) Những năm đầu hoạt </b></i>


<i><b>động của nghĩa quân </b></i>
<i><b>Lam Sơn.</b></i>


- Năm 1418, nghĩa quân
đã phải rút lên núi Chí
Linh.


- Quân Minh huy động
lực lượng lớn để bắt và
giết Lê Lợi. Laê Lai cải
trang làm Lê Lợi liều chết
cứu chủ tướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

không".


- Năm 1418, nghĩa quân
phải rút lên núi Chí Linh,
đường tiếp tế bị cắt đứt,
quân Minh huy động lực
lượng mạnh nhằm giết và
bắt sống Lê Lợi.


- Trong tình hình đó nghĩa
qn đã nghĩ ra cách gì để
giải vây?


- Em có suy nghĩ gì về sự
hy sinh của Lê Lai?


- Trong lần rút quân này,


nghĩa quân đã gặp khó
khăn gì?


- Vì sao Lê Lợi đề nghị
hồ hoản với quân Minh?
- Nguyễn Chích đền nghị
đổi hướng hoạt động của
nghĩa quân vào Nghệ An.
- Hỏi: Vì sao Nguyễn
Chích đề nghị chuyển
quân vào Nghệ An?


- Hãy cho biết một vài nét
ề Nguyễn Chích?


- Việc thực hiện kế hoạch
đó đem lại hiệu quả gì?


+ Lê Lai đã cải trag làm
Lê Lợi, dẫn một đoàn
quân liều chết phá vịng
vây.


+ Đó là tấm gương hy
sinh anh dũng nhận lấy
cái chết cho mình để cứu
chủ tướng.


+ Thiếu lương thực trầm
trọng, đói rét, phải giết cả


ngượa chiến và voi chiến.
+ Tránh các cuộc bao vây
của quân Minh.


+ Có thời gia để củng cố
lực lượng.


+ Nghệ An là vùng đất
rộng, người đơng, địa
hình hiểm trở.


+ Là một nơng dân nghèo,
có tinh thần yêu nước cao,
từng lãnh đạo cuộc khởi
nghĩa chống quân Minh ở
Nghệ An, Thanh Hoá.
+ Thoát khỏi thế bao vây,
mở rộng địa bàn hoật
dộng trên phạm vi từ
Nghệ An, Tân Bình,


- Năm 1423, Lê Lợi quyết
định hoà hoản với quân
Minh.


<b>II. Giải phóng Nghệ An, </b>
<b>Tân Bình, Thuận Hố và</b>
<b>tiến qn ra Bắc:</b>


<i><b>1) Giải phóng Nghệ An </b></i>


<i><b>(1424):</b></i>


- Nguyễn Chích đưa ra kế
hoạch chuyển địa bàn vào
Nghệ An.


- Nghĩa quân hạ thành Trù
Lân, tậo kích ở ải Khả
Lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Giảng: nghĩa quân theo
dường núi tiến vào miền
Tây Nghệ An, ngày
12/10/1424, tập kích đồn
Đa Căng, sau đó hạ thành
Trù Lân.


- Em có nhận xét gì về kế
hoạch của Nguyễn Chích?
- Dùng lược đồ H41 SGK
trình bày cuộc tiến cơng
này: Tháng 9/1426, Lê
Lợi chia quân làm 3 đạo
tiền ra Bắc:


+ Đạo 1: Giải phóng miền
Tây Bắc.


+ Đạo 2: Giải phóng vùng
hạ lưu sơng Nhị (sơng


Hồng).


+ Đạo 3: Tiến thảng ra
Đông Quan.


- Nhiệm vụ cả 3 đạo quân
là gì?


- GV: sử dụng lược đồ
trận Tốt Đơng - Chúc
Đông tường thuật diễn
biến.


- Kết quả như thế nào?
- GV: Trong "Bình Ngơ
Đại Cáo",Nguyễn Trãi đã
tổng kết trận Tốt Đông,
Chúc Đông bằng 2 câu
thơ trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS đọc 2 câu
thơ đó?


- GV: Thừa thắng, nghĩa
quân vây hảm thành Đơng


Thuận Hố.


+ Kề hoạch phù hợp với
tình hình lúc đó, nên thu
nhiều thắng lợi.



+ Tiến sâu vào vùng
chiếm đóng của địch cùng
nhân dân bao vây vùng
địch, giải phóng đất đai,
thành lập chính quyền
mới.


+ 5 vạn quân địch tử
thương, Vương Thông
tháo chạy về Đơng Quan.


<i><b>2) Giải phóng Tân Bình, </b></i>
<i><b>Thuận Hố (1425):</b></i>
- Tháng 8/1425, Trần
Nguyên Hản, Lê Ngâm
chỉ huy nghĩa qn đã giải
phóng Tân Bình, Thuận
Hố.


- Trong vịng mười tháng
(10/1424-8/1425), nghĩa
qn đã giải phóng từ
Thanh Hố đến đèo Hải
Vân.


<i><b>3) Tiến quân ra bắc, mở </b></i>
<i><b>rộng phạm vi hoạt động </b></i>
<i><b>(cuối năm 1426):</b></i>



- Tháng 9/1426 Lê Lợi
chia quân làm 3 đạo tiến
quân ra bắc.


- Nghĩa quân chiến thắng
nhiều trận lớn, quân Minh
phải rút vào thành Đơng
Quan có thủ.


<b>III. Khởi nghĩa Lam Sơn</b>
<b>tồn thắng (cuối năm </b>
<b>1426 - cuối năm 1427):</b>
<i><b>1) Trận Tốt Động- Chúc </b></i>
<i><b>Đ65ng (Cuối năm 1426).</b></i>
- Tháng 10/1426, Vương
Thông chỉ huy 5 vạn quân
kéo đến Đông Quan.
- Vương Thông mở cuộc
phản công đánh vào Cao
Bộ, ta đặt viện binh ở Tốt
Động, qn ta từ mọi phía
xơng vào quân địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Quan và giải phóng nhiếu
quận, huyện.


- Giảng: 10/1427, 15 vạn
viện binh từ Trung Quốc
chia làm 2 đạo tiến vào
nước ta.



+ Một đạo do Liễu Thăng
chỉ huy.


+ Một đạo do Mộc Thạnh
chỉ huy.


- Trước tình hình đó bộ
chỉ huy nghĩa quân đã làm
gì?


- GV: Dùng lược đồ kết
hợp với giảng diễn biến
trận Chi Lăng, Xương
Giang.


- Kết quả trận Chi
Lăng-Xương Giang?


- Vì sao cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn giành thắng lợi?
- Ngồi ra cịn do ngun
nhân nào?


- Khởi nghĩa Lam Sơn
thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử như thế nào?


+ Tập trung lực lượng tiêu
diệt viện binh của giặc,


truớc hết là đạo quân của
Liễu Thăng.


+ 2 cánh quân Liễu


Thăng, Mộc Thạnh bị tiêu
diệt.


+ Vương Thơng xin hịa.
mở hội thề Đơng Quan,
rút quân về nước.


+ Do nhân dân ta đồng
lịng đánh giặc.


+ Do đường lối lãnh đạo
tài tình của bộ tham mưu
nghĩa quân.


bị tử thương, Vương
Thông tháo chạy về Đông
Quan.


<i><b>2) Trận Chi Lăng - </b></i>
<i><b>Xương Giang (10/1427).</b></i>
- Tháng 10/1427, 15 vạn
quân viên binh từ Trung
Quốc kéo vào nước ta.
- Ta tập trung lực lượng
tiêu diệt đạo quân của


Liễu Thăng.


- Diễn biến:


+ Ngày 8/10/1427, Liễu
Thăng dẫn quân tiến vào
nước ta, bị quân ta phục
kích và tiêu diệt ở ải Chi
Lăng.


+ Lê Minh lên thay dẫn
quân xuống Xương
Giang, bị phục kích ở
Cầm Trạm, Phố Cót.
- Biết Liễu Thăng bị giết,
Mộc Thạnh vội vã rút
quân về nước.


- Kết quả:


+ Liễu Thăng, Lương
Minh bị giết, hàng vạn tên
địch bị giết.


+ Vương Thơng xin hịa,
mở hội thề Đông Quan rút
về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>lợi - Ý nghĩa lịch sử:</b></i>
a) Nguyên nhân thắng lợi:


- Do lòng u nước, tinh
thần đồn kết, ý chí bất
khuất của toàn quân, toàn
dân.


- Do đường lối chiến lược,
chiến lược, chiến thuật
đúng đắn của bộ chỉ huy
nghĩa quân đứng đầu là
Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
b) Ý nghĩa lịch sử :
- Kết thúc 20 năm đô hộ
của nhà Minh, mở ra thời
kì mới của xã hội, đất
nước dân tộc thời Lê Sơ.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến trận Chúc Đơng-Tốt Đơng?
2) Trình bày trên lược đồ chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang?


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>


<b>(1428-1527)</b>



Tiết:


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>




<i><b>1.Về kiến thức: </b></i>Giúp cho học sinh hiểu được:


- Những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật, kinh tế, văn
hoá xã hội thời Lê Sơ.


- Thời Lê Sơ, nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và
cũng cố vững mạnh, quân đội hùng, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường
xuyên, pháp luật có nhiều điều khoản tiến bộ. Đây là thời cực thịnh của quốc gia
Đại Việt.


<i><b> 2.Về kĩ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu cá sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét, kết
luận.


<i><b> 3.Về tư tưởng:</b></i>


- Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộ về một thời kỳ rực rỡ và hùng
mạnh cho HS.


- Giáo dục ý thức trách nhiệm cho HS trong học tập và tu dưỡng
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Sơ đồ tổ chứ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


- Bước 1: Ổn định tổ chức.
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Trình bày trên lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang?



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Bộ máy chính quyền
thời Lê Sơ được thể hiện
như thế nào?


- Đứng đầu là ai?


- Giúp việc cho vua có
những bộ và cơ quan nào?


- Thời Lê Thánh Tông
việc trơng coi 13 đạo có
gì mới?


- u cầu HS lên diền vào
sơ đồ?


- Nhà Lê tổ chức quân đội
như thế nào?


- Vua Lê quan tâm phát
triển quân đội như thế
nào?


- Em có nhận xét gì về
đoạn trích trên?


- Nội dung chính của đạo


luật?


+ Đứng đầu triều đình là
vua


+ Các quan đại thần.
+ Ở triều đình có 6 bộ và
1 số cơ quan chun mơn.
+ Ở địa phương thời Lê
Thái Tổ có 5 đạo, thời Lê
Thánh Tơng có 15 đạo
Thừa tun.


+ Đứng đầu mỗi đại có 3
ty: Đơ ty, Hiến ty và Thừa
ty.


+ Tiếp tục chế độ :
'ngụ binh ư nơng'
+ Qn đội gồm 2 bộ
phận chính:


- Qn triều đình.


- Qn ở các địa phương.
+ Qn lính đượ luyện tập
võ nghệ.


+ Bố trí quân đội ở vùng
biên giới.



+ Quyết tâm củng cố quân
đội bảo vệ đất nước.


+ Thi hành chính sách vừa
cương vừa nhu với kẻ thù.
+Đề cao trách nhiệm bảo


<b>I. Tình hình chính trị, </b>
<b>qn sự, pháp luật.</b>
<i><b>1) Tổ chức bộ máy chính</b></i>
<i><b>quyền.</b></i>


- Đứng đầu triều đình là
vua, giúp việc cho vua có
các đại quan đại thần.
- Ở triều đình có 6 bộ: bộ
lại, bộ hộ, bộ lễ, bộ binh,
bộ hình, bộ công. Một số
cơ quan chuyên môn: Hàn
Lâm Viện, Quốc Tử Viện,
Ngự Sử Đài.


- Ở địa phương thời Lê
Thánh Tơng, cả nước chia
là 13 đạo thừa tun, dưới
đạo có phủ , châu, huyện,
xã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Luật Hồng Đức có điểm


gì tiến bộ?


vệ tổ quốc với mọi người
dân.


+ Bảo vệ quyền lợi của
vua và hoàng tộc.


+ Bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.


+ Bảo vệ người phụ nữ.
+ Quyền lợi, địa vị của
người phụ nữ được coi
trọng.


<i><b>3) Luật pháp:</b></i>


- Vua Lê Thánh Tông ban
hành bộ luật mới gọi là bộ
luật Hồng Đức.


- Nội dung của bộ luật bảo
vệ quyền lợi của vua quan
hoàng tộc, bảo vệ quyền
lợi của giai cấp thống trị,
bảo vệ một số quyền lợi
của phụ nữ.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>



1) Em hãy trình bài và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?
2) Việc tổ chức quân đội thời Lê Sơ như thế nào? Em có nhận xét gì qua đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>
<b>(1428-1527)</b>


<b>(tiếp theo)</b>
Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Để khôi phục và phát
triển sản xuất nơng


nghiệp, nhà Lê đã làm gì?
- Vì sao?


-Nhà Lê giải quyết những
vấn đề rộng đất bằng cách
nào?


- GV: nêu nhiệm vụ của
các chức quan: Khuyến
nộng sứ, Đồn điến sứ, Hà
đê sứ, Phép quân điền.



- Vì sao nhà Lê quan tâm
bảo vệ đê điều?


- Nhận xét những biện
pháp của nhà Lê Sơ đối
với nông nghiệp?


+ Vấn đề đầu tiên cần giải
quyết là ruộng đất.


+ Vì đất nước đã trãi qua
nhiều năm đấu tranh, bị
nhà Minh đơ hộ, xóm làng
điêu tàn, ruộng đồng bỏ
hoang.


+ Cho 25 vạn lính về quê
làm ruộng.


Kêu gọi nhân dân phiêu
tán trở về quê làm ruộng.
+Đặt ra một số chức quan
chuyên lo về nông nghiệp.
+ Cứ 6 năm chia lại ruộng
đất công làm xã: phụ nữ,
người có hồn cảnh khó
khăn cũng được chia
ruộng.


+ Khai thác vùng đất bồi


ven biển, chống thiên tai
lũ lụt.


+ Quan tâm đến sản xuất
nông nghiệp nên sản xuất
được phục hồi, đời sống
nhân dân được cải thiện.


<b>II. Tình hình kinh tế - xã</b>
<b>hội.</b>


<i><b>1) Kinh tế</b></i>
a) Nông nghiệp.
- Vua Lê Thái Tổ đã:
+ Cho 25 vạn lính về quê
làm ruộng.


+ Kêu gọi nhân dân phiêu
tán trở về quê làm ruộng.
+ Đặt thêm một số chức
quan chuyên lo về nông
nghiệp.


+ Ban hành chính sách
qn điền.


+ Cấm giết trâu bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Ở nước ta thời đó có
những nghề thủ cơng tiêu


biểu nào?


- Em có nhận xét gì về
tình hình thủ cơng nghiệp
thời Lê Sơ?


- Nhà Lê có những biện
pháp gì để phát triển bn
bán trong nước?


- Hoạt động bn bán với
nước ngồi như thế nào?
- Em có nhận xét gì về
tình hình kinh tế thời Lê
Sơ?


- Xã hội thời Lê có những
tàng lớp, giai cấp nào?


- Quyền lợi địa vị của các
tầng lớp, giai cấp như thế
nào?


+ Các ngành nghề thủ
công truyền thống ở các
làng xã: kéo tơ, dệt lụa …
+ Các làng nghề thủ công
nổi tiếng ra đời.


+ Các công xưởng do nhà


nước quản lý.


- Xuất hiện nhiều ngành
nghề thủ công.


- Các phường thủ công ra
đời và phát triển.


- Xuất hiện các công
xưởng mới.


+ Xuất hiện cá chợ mới,
hợp chợ, qui định thành
lập và họp chợ.


+Khuyến khích lập chợ
mới và họp chợ, qui định
thành lập và họp chợ.
+Vẫn được duy trì, chủ
yếu ở một số cửa khẩu.
+ Ổn định và ngày càng
phát triển.


+ Địa chủ: nhiều ruộng
đất, nắm chính quyền.
+ Nơng dân: ít ruộng đất,
là thuê cho địa chủ, nộp
tô.


b) Công thương nghiệp;


- Các nghề thủ công
truyền thống ngày càng
phát triển.


- Các làng thủ công nổi
tiếng ra đời.


- Các cơng xưởng do nhà
nước quản lí phát triển.
- Nhà Lê khuyến khích
lập chợ mới, bn bán với
nước ngồi vẫn được duy
trì, chủ yếu ở một số cửa
khẩu.


<i><b>2) Xã hội:</b></i>


- Các giai cấp, tầng lớp
thời Lê Sơ gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Nhận xét chủ trương hạn
chế việc ni và mua bán
nơ tì thời Lê Sơ?


+ Các tầng lớp khác phải
nộp thuế.


- Tiến bộ: có quan tâm
đến đời sống nhân dân.



+ Giai cấp nông dân:
Nông dân cày cấy ruộng
công làng xã. Nông dân
cày cấy ruộng thuê của
địa chủ.


+ Thương nhân, thợ thủ
cơng.


+ Nơ tì.
<i><b>Củng cố bài :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>
<b>(1428-1527)</b>


<b>(tiếp theo)</b>
Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhà Lê quan tâm đến
giáo dục như thế nào?


- Vì sao thời Lê Sơ Nho
giáo chiếm vị trí độc tơn,
cịn phật giáo, đạo giáo bị
hạn chế?



- Giáo dục thòi Lê Sơ qui
củ và chặt chẻ được biểu
hiện như thế nào?


- Em biết gì về 3 kỳ thi
này?


- Để khuyến khích học
tập, kén chọn nhân tài,
nhà Lê có biện pháp gì?


- Chế độ khoa cử thời Lê
Sơ được tiến hành thường
xuyên như thế nào?


+ Dựng lại Quốc Tử Giám
ở Thăng Long


+ Mở các trường học ở
các bộ.


+ Mọi người điều có thể
đi học, đi thi.


+ Vì Nho giáo đề cao
trung hiếu, tất cả các
quyền lực nằm trong tay
nhà vua.



+ Muốn làm quan phải
qua thi mới được cử vào
các chức trong triều hoặc
địa phương.


+ Thi 3 kỳ: Đỗ thi Hương
(ở lộ, đạo), thi hội (ở kinh
đơ), thi đình.


+Những người đỗ tiến sĩ
đượ vua ban mũ áo, phẩm
tước, được vinh qui bá tổ,
khắc tên vào bia đá (bia
tiến sĩ).


+ Thời Lê Sơ tổ chức
được 20 khoa thi tiến sĩ,
20 trạng ngun.


<b>III. Tình Hình Văn Hố </b>
<b>- Giáo Dục:</b>


<i><b>1) Tình hình giáo dục và </b></i>
<i><b>khoa cử:</b></i>


- Dựng lại Quốc Tử Giám,
mở nhiều trường học.
- Nho giáo chiế địa vị độc
tôn.



- Giáo dục thời Lê Sơ qui
củ và chặt chẻ: thi 3 kỳ để
chọn nhân tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Em có nhận xét gì về
tình hình thi cử, giáo dục
thời Lê Sơ?


- Những thành tựu nỗi bật
về văn học thời Lê Sơ?


- Nêu vài tác phẩm tiêu
biểu?


- Nội dung của tác phẩm
văn học ?


- Thời Lê Sơ có những
thành tựu khoa học tiêu
biểu nào?


-Những nét đặc sắc về
nghệ thuật sân khấu?
- Nghệ thuật điêu khắc có
gì tiêu biểu?


- Vì sao quốc gia Đại Việt
có được những thành tựu
trên?



+ Qui củ chặt chẻ.


+ Đào tạo được quan lại
trung thành, sử dụng đúng
người tài.


+ Văn học chữ Hán tiếp
tục chiếm ưu thế


+ Văn học chữ Nôm giữ
vị trí quan trọng.


+ Bình Ngơ đại Cáo,
Quốc Âm thi tập…
+ Có nội dung yêu nước
sâu sắc, thể hiện niềm tự
hào dân tộc, khí phách
anh hùng và tinh thần bất
khuất của dân tộc.


+ Sử học: Đại Việt sử kí
tồn thư (15 quyển ).
+ Địa lý: Hồng Đức bản
đồ, Dư địa chí…


+ Y học : Bản thảo thực
vật toát yếu


+ Toán học: Đại thành
toán pháp, Lập thành toán


pháp.


+ Nghệ thuật ca, múa
nhạc được phụ hồi.
+ Đồ sộ, kĩ thuật điêu
luyện.


+ Cơng lao đóng góp của
nhân dân.


+ Triều đại phong kiến
thịnh trị, có cách trị dân
đúng đắn.


+ Sự đóng góp của các
bậc hiền tài: Lê Lợi,
Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông…


<i><b>2) Văn học, khoa học, kĩ </b></i>
<i><b>thuật</b></i>


- Văn học chữ Hán có các
tác phẩm nổi tiếng: Bình
Ngơ Đại Cáo, Qn trong
từ Mệnh tập…


- Văn học chữ Nôm: Quốc
Âm thi tập, Hồng Đức
quốc âm thi tập …



- Sử học: Đại Việt Sử kí
tồn thư.


- Địa lý: Dư địa chí


- Y học: Bản thảo thực vật
toát yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Trong khởi nghĩa Lam
Sơn, Nguyễn Trãi có vai
trị như thế nào?


- Sau thắng lợi của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn, Ơng
có những đóng góp gì đối
với đất nước?


- Các tác phẩm của ơng
phản ánh nội dung gì?
- Qua nhận xét của Lê
Thánh Tơng, em hãy nêu
những đóng góp của
Nguyễn Trãi ?


- Trình bày những hiểu
biết của em về vua Lê
Thánh Tơng ?


- Ơng là người như thế


nào ?


- Hãy kể những đóng góp
của ông trong lĩnh vực
văn học ?


+ Là 1 nhà chính trị, qn
sự tài ba, đóng góp của
ơng là 1 trong những
nguyên nhân quan trọng
dẫn đến thắng lợi của khởi
nghĩa Lam Sơn.


+ Ông viết nhiếu tác
phẩm có giá trị:


- Văn học: Bình Ngơ Đại
Cáo


- Sử học, Địa lý học:
Quân trong từ mệnh tập,
Dư địa chí.


+ Nêu cao lịng nhân
nghĩa, u nước thương
dân.


+ Là anh hùng dân tộc, là
bậc mưu lược trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.


+ Là nhà văn hố kiệt
xuất, tên tuổi của ơng đã
là rạng rỡ trong lịch sử
+ Sinh ngày 20/7 năm
Tuất (25/8/1442), là con
thứ tư của Lê Thị Ngọc
Giao, được lên ngôi vua
khi 18 tuổi.


+ Là 1 vị vua anh minh, 1
tài năng xuất sắc về kinh
tế, chính trị, qn sự và cả
về văn thơ.


+ Ơng lập ra Hội Tao Đàn
và là chủ soái.


+ Sáng tác nhiều tác phẩm
có giá trị trên 300 bài.


<b>IV. Một số danh nhân </b>
<b>văn hoá dân tộc:</b>


<i><b>1) Nguyễn Trãi </b></i>
<i><b>(1380-1442):</b></i>


- Nguyễn Trãi là nhà
chính trị, quân sự tài ba và
là danh nhân văn hố thế
giới.



- Ơng là 1 trong những chỉ
huy tài giỏi trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
- Ông viết nhiều tác phẩm
có giá trị về văn học, sử
học, địa lý học..


- Thể hiện tư tưởng yêu
nước thương dân.


<i><b>2) Lê Thánh Tông </b></i>
<i><b>(1442-1497):</b></i>


- Lê Thánh Tông lên ngôi
vua khi 18 tuổi, là 1 vị
vua anh minh, có tài năng
xuất sắc trên các lĩnh vực:
kinh tế, chính trị, quân sự
và cả văn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Trình bày những hiểu
biết của em về nhà sử học
Ngô Sĩ Liên?


- Nêu những hiểu biết của
em về Lương Thế Vinh?


+ Ông đã đỗ tiến sĩ năm
1442, nhận các chức vụ ở


Hàn lâm viện, là 1 trong
những tác giả bộ Đại Việt
Sử Kí Tồn Thư (15
quyển).


+ Đỗ trạng ngun năm
1463, nổi tiếng là thần
đồng, học rộng, tài trí, là
nhà tốn học nổi tiếng
thời Lê Sơ, Ơng có cơng
trình Đại Thành Tốn
Pháp, Thiền Mơn Giáo
Khoa cịn gọi là Trạng
Lường.


<i><b>3) Ngơ Sĩ Liên (Thế XV)</b></i>
- Ngô Sĩ Liên đỗ tiến sĩ
năm 1442, là một trong
những tác giả bộ 'Đại Việt
Sử Kí Tồn Thư'.


<i><b>4) Lương Thế Vinh </b></i>
<i><b>(1442-?)</b></i>


- Lương Thế Vinh đỗ
trạng ngun năm 1463,
là nhà tốn học nổi tiếng,
Ơng có cơng trình 'Đại
Thành Tốn Pháp'.



<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Sự phát triển của đất nước ta ở thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI.


- So sánh sự giống và khác nhau giữ thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ) với thời
Lý-Trần.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục cho HS lòng tự hào, tự tôn của dân tộc và một thời thịnh trị của
phong kiến Đại Việt ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý Trần và thời Lê Sơ.
- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử thời Lê Sơ.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với đất nước Đại Việt?


- Bước 3: Giảng bài mới: Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở
thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI, nên cần hệ thống hố tồn bộ kiến thức bài học.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV: Đưa 2 sơ đồ tở chức bộ máy nhà
nước thời Lý Trần và thời Lê Sơ. Hỏi:
- Nhận xét sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 bộ máy tổ chức nhà nước đó?
+ Về triều đình?


+ Các đơn vị hành chính?


+ Các triều đình phong kiến đều xây
dựng nhà nước tập quyền.


+ Thời Lý Trần đã hoàn chỉnh trên
danh nghĩa, nhưng thực chất còn đơn
giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Cách đào tạo, tuyển chọn, bổ dụng
quan lại?



- Nhà ước thời Lê Sơ và thời Lý Trần
có đặc điểm gì khác nhau?


- Luật pháp thời Lê Sơ có điểm gì
giống và khác luật pháp thời Lý Trần?


- Tình hình kinh tế thời Lý Trần có
điểm gì giống và khác thời Lê Sơ?


- Xã hội thời Lý Trần và thời Lê Sơ có
những giai cấp, tầng lớp nào? Có gì
khác nhau?


+ Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy
học tập, thi cử là phương thức chủ yếu
để tuyển chọn, bổ nhiệm quan lại.
+ Các cơ quan giúp việc được sắp xếp
qui củ và bổ sung đầy đủ.


+ Nhà nước thời Lý Trấn là nhà nước
quân chủ quí tộc.


+ Nhà nước thời Lê Sơ là nhà nước
quân chủ quan lêu chuyên chế..
+Điểm giống nhau: Bảo vệ quyền lợi
nhà vua, triều đình, giai cấp thống trị,
khuyến khích phát triển sản xuất, bảo
vệ quyền lợi tư sản tài sản.


+ Điểm khác nhau: Pháp luật thời Lê


Sơ đầy đủ và hoàn chỉnh hơn, có chủ ý
bảo vệ quyền lợi cho nhân dân và phụ
nữ.


+ Giống nhau: Kinh tế đều phát triển,
có nhiề thành tựu.


+ Khác nhau: Thời Lê Sơ kinh tế phát
triển mạnh mẽ hơn.


+ Xã hội thòi Lý Trần gồm có:
- Tầng lớp vương hầu q tộc
- Tầng lớp địa chủ


- Nông dân


- Tầng lớp thủ công, thương nhân.
- Tầng lớp nơng nơ, nơ tì.


+ Xã hội thịi Lê Sơ gồm có:
- Giai cấp địa chủ phong kiến
- Giai cấp nông dân


Tầng lớp thợ thủ công, thương nhân.
- Tầng lớp nơ tì


+ Sự khác nhau:


- Thời Lý Trần tầng lớp vương hầu,
q tộc đơng đảo, tầng lớp nơng nơ, nơ


tì chiế số đơng trong xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Thời Lê Sơ đã đạt những thành tựu
nào?


+ Về giáo dục, thi cử?


+ Về văn học?


+ Về khoa học, kỹ thuật?
+ Điển khác?


+ Mở trường học ở các lộ, các đạo,
các phủ đều có truờng cơng, mọi
người đều có thể đi thi, Nho giáo chiế
địa vị độc tôn, tổ chức 26 khoa thi tiến
sĩ.


+Văn học chữ Hán chiế ưu thế, văn
học chữ Nơm giữ lấy vị trí quan trọng.
+ Sử họ địa lý học, toán học, y học.
+ Thời Lê Sơ phật giáo khơng cịn
phát triển như thời Lý Trần, Nho giáo
chiếm dịa vị độc tôn, chi phối về tư
tuởng, văn hóa giáo dục.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng:
Thời Lý



(1010-1225)


Thời Trần
(1226-1400)


Thời Lê Sơ
(1428 -1527)
Các tác phẩm Văn


học


Bài thơ thần bất hủ - "Hịch Tướng Sĩ "
của Trần Quốc
Tuấn.


- "Phú Sơng"


"Qn Trung Từ
Mệnh Tập", "Bình
Ngơ Đại Cáo " của
Nguyễn Trãi.


Các tác phẩm sử
học


"Đại Việt Sử Kí"
của Lê Văn Hưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>Chương V : ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI-XVIII</b>


<b>Bài 22 : SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC</b>



<b> PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>


<b> (TK XVI - XVIII)</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Sự sa đọa của triều đình phong kiền nhà Lê Sơ , những phe phái dẫn đến
xung đột về chính trị, tranh giành quyền lợi trong 20 năm.


- Phong trào đấu tranh của nông dân diễn ra mạnh mẽ ỡ thế kỷ XVI.
<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình nhà Lê.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


<b>- Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân, hiểu đựơc nước</b>
nhà thịnh trị hay suy vong là ở lòng dân.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


<b>- Lược đồ phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI.</b>
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>



<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Kể tên các tác phẩ văn học nổi tiếng thời Lý Trần và thời Lê Sơ?


- Bước 3: Giảng bài mới: Ở thế kỉ XV nhà Lê Sơ đã đạt được nhiều thành
tựu nổi bật, nên được xem là thời kì thịnh vượng của nhà Lê Sơ, nhưng sang thế kỉ
XVI, nhà Lê suy yếu dần là do những nguyên nhân nào và hậu quả của sự suy yếu
đó là gì? Bài học hơ nay sẽ giúp chúng ta hiểu được về điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: thời Lê Sơ (XV) đã
trãi qua các triều đại:
- Lê Thái Tổ: triều đình
phong kiến vững vàng,
kinh tế ổn định.


- Lê Thánh Tông: chế độ
phong kiến đạt tới thời kỳ
cực thịnh.


<b>I. Tình hình chính trị - </b>
<b>xã hội.</b>


<i><b>1) Triều đình nhà Lê:</b></i>
- Từ thế kỉ XVI, nhà Lê
suy thoái do :



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Đến thế kỉ XVI, khi Lê
Uy Mục, Lê Tương Dực
lên ngôi, nhà Lê suy yếu
dần.


- Nguyên nhân nào dẫn
đến nhà Lê suy yếu?
- Gọi học sinh đọc phần
chữ in nghiêng trong
SGK, GV mở rộng: Khi
Uy Mục bị giết, Tương
Dực lên thay, bắt nhân
dân xây Đại Điện và Cửu
Trùng Đài, có tướng hiếu
dâm như : tướng lợn , cịn
gọi là vua lợn.


- Sự thối hố giai cấp
thống trị, triều đình phân
hố như thế nào?


- Em có nhận xét gì về các
vua Lê ở thế kỉ XVI so
với vua Lê Thánh Tông?
- Sự suy yếu của nhà Lê
dẫn đến hậu quả gì đối với
đời sống của nhân dân?
- Vì sao đời sống nhân
dân khổ sở?



- Tình hình trên dẫn đến
kết quả gì?


+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Xây dựng lâu đài, cung
điện tốn kém.


+ Nội bộ triều đình 'chia
bè kéo cánh' tranh gính
quyền lực.


+ Thịi Uy Mục : Ngoại
Thích nắ hết quyền lực.
+ Thời Tương Dực:


Tướng Trịnh Duy Sản gây
thành phe phái đánh nhau.
+ Kém cả nhân lực và
nhân cách, nên nhà Lê suy
vong.


+ Đời sống nhân dân vô
cùng khổ sở.


+ Quan lại địa phương ặc
sức tung hoành đục khoét
của dân "dùng của như
bùn đất, coi dân như cỏ
rác".



+ Mâu thuẩn giữa nông
dân và địa chủ, giữa nhân


- Nội bộ triều đình chia bè
phái, tranh giành quyền
lợi.


<i><b>2) Phong trào khởi nghĩa</b></i>
<i><b>của nông dân ở thế kỉ </b></i>
<i><b>XVI:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Yêu cầu HS cchỉ trên
lược đồ các cuộc khởi
nghĩa của nông dân TK
XVI, tiêu biểu nhất là
cuộc khởi nghĩa nào? Em
biết gì về cuộc khởi nghĩa
đó?


- Em có nhận xét gì về
cuộc khởi nghĩa của nơng
dân TK XVI?


- Ý nghĩa của phong trào?


dân và nhà nước trở nên
gay gắt, nên bùng nổ các
cuộc khởi nghĩa.


+ Nổ ra trên qui mô rộng


lớn, nhưng lẻ tẻ, không
đồng loạt.


+ Làm cho nhà Lê mau
chóng sụp đổ.


<i><b>Củng cố bài: </b></i>


1) Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê TK XVI?
2) Nguyên nhân dẫn đến phong trào nông dân TK XVI?


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC</b>


<b> PHONG KIẾN TẬP QUYỀN</b>



<b> (TK XVI - XVIII)</b>


<b> (tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Sự suy yếu của nhà Lê
được thể hiện như thế
nào?


- GV và HS cùng tì hiểu
vì sao có Bắc triều và


Nam triều?


- Bắc triều được hình
thành trong hồn cảnh
nào?


- Vì sao hình thành Na,
triều?


- Do đâu nổ ra chiến tranh
Nam Bắc triều?


- Chiến tranh Nam - Bắc
triều kéo dài hơn 50 năm,


+ Vua quan ăn chơi xa xỉ,
triều đình rối loạn, chia bè
kéo cánh, tranh giành
quyền lực đánh giết lẫn
nhau.


+ Mục Đăng Dung là 1 võ
quan lợi dụng sự xung đột
của các phe phái, Mục
Đăng Dung tiêu diệt các
thế lực đối lập trở thành
tể tướng, năm 1527, Mục
Đăng Dung cướp ngôi nhà
Lê, lập ra nhà Mục (Bắc
Triều).



+ Do Nguyễn Kim chạy
vào Thanh Hoá, lập 1
người thuộc dòng dõi nhà
Lê lên làm vua, gọi là
Nam triều.


+ Do mâu thuẫn giữa nhà
Lê và nhà Mục.


<b>II. Các cuộc chiến tranh </b>
<b>Nam-Bắc Triều và </b>


<b>Trịnh-Nguyễn.</b>


<i><b>1) Chiến tranh Nam-Bắc </b></i>
<i><b>triều.</b></i>


-Năm 1527, Mục Đăng
Dung lập ra nhà Mục, gọi
là Bắc triều.


- Năm 1533, Nguyễn Kim
vào Thanh Hố. lập 1
người thuộc dịng dõi nhà
Lê lên làm vua gọi là Nam
triều.


- Chiến tranh Nam-Bắc
triều kéo dài hơn 50 năm


diễn ra từ Thanh Hoá ra
Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

diễn ra từ Thanh Nghệ ra
Bắc.


- Chiến tranh Nam Bắc
triều đã gây ra tai họa gì
cho nhân dân?


- Kết quả chiến tranh?


- Sau chiến tranh
Nam-Bắc triều tình hình nước
ta có gì thay đổi?


- GV: Nguyễn Hồng vào
Thanh Hố để xây dựng
cơ sở đối địch với họ
Trịnh. Đàng Trong và
Đàng Ngoài.


- Đàng Trong, Đàng
Ngoài do ai cai quản?
- GV hướng dẫn học sinh
quan sát H50 SGK, mô tả
phủ của chúa Trịnh.


- Giảng: Chiến tranh
Trịnh - Nguyễn kéo dần


nữa thế kỷ từ 1627-1672
đã đánh nhau 7 lần diễn ra
từ Quãng Bình đến Hà
Tĩnh, không phân thắng
bại, cuối cùng lấy sông
Gianh là ranh giới.


+ Gây tổn thất lớn về
người và của:


- Hàng vạn người bị bắt đi
lính, đi lính chết đói rất
nhiều.


- Mùa màng bị tàn phá,
ruộng đất bị bỏ hoang,
dịch bệnh, người chết rất
nhiều.


+ Năm 1592, Nam triều
chiếm được Thăng Long ,
nhà Mục chạy lên Cao
Bằng, chiến tranh chấm
dứt.


+ Năm 1545 Nguyễn Kim
chết, con rễ là Trịnh Kiểm
lên thay nắm binh quyền.
+ Con thứ của Nguyễn
Kim là Nguyễn Hoàng


Xim vào trấn thủ Thuận
Hố-Qng Nam.


+ Đàng Ngồi, họ Trịnh
xưng vương, gọi là chúa
Trịnh, vua Lê chỉ là bù
nhìn.


+ Đàng Trong, chúa
Nguyễn cai quản.


<i><b>2) Chiến tranh </b></i>
<i><b>Trịnh-Nguyễn và sự chia cắt </b></i>
<i><b>Đàng Trong-Đàng </b></i>


<i><b>Ngoài. - Đất nước bị chia </b></i>
cắt thành Đàng Trong và
Đàng Ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Chiến trnh


Trịnh-Nguyễn đã gây ra những
hậu quả gì?


- Tính chất của chiến
tranh Trịnh Nguyễn?
- Em có nhận xét gì về
tình hình chính trị, xã hội
nước ta từ TK



XVI-XVIII?


+ Một dãi đất nước Quãng
Bình-Hà Tĩnh trở thành
chiến trường ác liệt.


+ Dân ở hai bên sông phải
di chuyển đi nơi khác.
+ Phi nghĩa, giành giật
quyền lợi và địa vị giữa
các tập đoàn phong kiến.
+ Nhà nước tập quyền suy
yếu, các tập đoàn phong
kiến tranh giành quyền
lực, chiến tranh liên iên
kéo dài 2 thế kỉ gay bao
đau thương cho nhân dân
cả nước, gây ra tình trạng
chia cắt, cản trở sự phát
triển của đất nước.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Em hãy nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và sự chia cắt Đàng
Trong-Đàng Ngoài?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 23: KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII</b>




Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp giữa Đàng Trong và Đàng Ngồi.
- Tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỉ này.


- Nắm những nét chính về tình hình văn hố, tơn giáo, sự ra đời chữ quốc
ngữ, văn học nghệ thuật.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Xác định các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


<b>- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc.</b>
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số bến cảng, Hội An..
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Em hãy nêu hậu quả của chiến tranh Nam-Bắc triều và sự chia cắt Đàng
Trong - Đàng Ngoài?



- Bước 3: Giảng bài mới: Chiến tranh liên iên giữa hai thế lực phong kiến
Trịnh-Nguyễn đã gây biết bao đau thương cho dân tộc. Đặc biệt là sự chia cắt lâu
dài đã ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển văn hố, kinh tế nước ta thời kì này.
Vậy nền kinh tế-văn hố nước ta thời kí náy có đặc điểm gì?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Hãy so sánh kinh tế sản
xuất nơng nghiệp giữa
Đàng Trong-Đàng Ngồi?
- GV : chia bảng làm 2
phần hướng dẫn HS so
sánh.


- Ở Đàng Ngồi, chúa
Trịnh có quan tâm đến sản
xuất nông nghiệp không?
- Cường hào đem đất


+ Chúa Trịnh ít quan tâm
đến thủy lợi và tổ chức
khai hoang.


+ Ruộng đất công bị


<b>I. Kinh tề:</b>
<i><b>1) Nông nghiệp:</b></i>
- Ở Đàng Ngồi:



+ Chúa Trịnh ít quan tâm
đến thuỷ lợi và khai
hoang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

công cầm bán đã ảnh
hưởng đến sản xuất nông
nghiệp và đời sống nhân
dân như thế nào?


- Ở Đàng Trong, chúa
Nguyễn có quan tâm đến
sản xuất nơng nghiệp
khơng?


- Chúa Nguyễn đã có
những biện pháp gì để
khuyến khích khai hoang?


- Kết quả cùa chính sách
đó?


- Chúa Nguyễn đã làm gì
để mở rộng đất đai?
- Phủ Gia Định gồm mấy
dinh? Thuộc những tỉnh
nào hiện nay?


- Yêu cầu HS xác định
trên bản đồ?



- Những điều kiện để
nông nghiệp Đàng Trong
phát triển ?


cường hào đem cầm bán.
+ Ruộng đất bị bỏ hoang,
mất mùa đói kém xãy ra
dồn dập, nhất là ở vùng
Sơn Nam.


+ Nhiều người bỏ làng đi
nơi khác như vùng
Thanh-Nghệ.


+ Ra sức khai thác vùng
Thuận-Quãng.


+ Tổ chức di dân, khai
hoang.


+ Cấp nông cụ, lương ăn
lập thành làng ấp.


+ Ở Thuận Hoá chúa
Nguyễn chiêu tập dân lưu
vong, tha tô thuế 3 năm,
khuyến khích họ về quê là
ăn.


+ Số dân đinh tăng lên


126857 suất.


+ Số ruộng đất tăng lên
265507 mẫu.


+ Đặt phủ Gia Định mở
rộng xuống Mỹ Tho, Hà
Tiên.


+ Phủ Gia Định gồ 2 dinh:
- Dinh Trấn Biên: Đồng
Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước.
- Dinh Phiên Trấn: TP
HCM, Long An, Tây
Ninh.


+ Nhờ chính sách khai
hoang của chúa Nguyễn.
+Nhân dân tích cực khai
hoang.


+ Điều kiện tự nhiên
thuận lợi nhất là vùng


ngừơi phải bỏ làng đi nơi
khác.


- Ở Đàng Trong:



+ Chúa Nguyễn ra sức
khai thác vùng
Thuận-Quãng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Sản xuất nông nghiệp
phát triển ở Đàng Trong
ảnh hưởng như thế nào
đối với xã hội?


- Kể tên các làng nghề thủ
công nổi tiếng ở nước ta
TK XVII? (Đánh dấu trên
bản đồ VN)


- Yêu cầu HS quan sát và
nhận xét H51 SGK về sản
phẩm Bát Tràng?


(thảo luận).


- Kể tên những đô thị nội
tiếng ở TK XVI-XVIII?


- Gọi HS đọc phần chữ
nhỏ. Hỏi: Em có nhận xét
gì về các phố phường?
- Chúa Trịnh, chúa


Nguyễn có thái độ như thế
nào đối với việc bn bán


với người nước ngồi?
- GV: Phân tích tác dụng
của việc mở rộng buôn
bán với nước ngồi và
liên hệ với ngày nay.
- Vì sao Hội An trở thành
phố cảng lớn nhất ở Đàng
Trong?


đồng bằng sơng Cửu
Long.


+ Hình thành tầng lớp địa
chủ lớn, chiếm đoạt nhiều
ruộng đất.


+ Gốm Thổ Hà (Bắc
Giang), Bát Tràng (Hà
Nội), làng dệt ở La Khê
(Sơn Tây), rèn sắt ở Nho
Lâm (Nghệ An) Hiền
Lương, Phú Bài (Thừa
Thiên).


+ Hai chiếc bình gốm rất
đẹp: men trắng ngà, hình
khối, đường nét hài hồ,
cân đối.


+ Đàng Ngoài: Thăng


Long, Phố Hiến (Hưng
Yên).


+ Đàng Trong: Thanh Hà,
Hội An, Gia Định.


+ Rộng đẹp lát gạch, buôn
bán nhộn nhịp.


+ Phố phường xếp theo
ngành hàng.


+ Lúc đầu tạo điều kiện
cho thương nhân Châu
Âu, Châu Á đến buôn
bán.


+ Về sau hạn chế ngoại
thương.


+ Hội An là trung tâm
trao đổi, buôn bán hàng


<i><b>2) Sự phát triển của nghề</b></i>
<i><b>thủ công và buôn bán.</b></i>
- Ở thế kỉ thứ XVII, xuất
hiện các làng thủ công nổi
tiếng.


- Việc buôn bán phát


triển, xuất hiện các đơ thị
nổi tiếng.


+ Đàng Ngồi: Thăng
Long, Phố Hiến (Hưng
n).


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

hố với nước ngồi..
+ Gần biển thuận lợi cho
tàu nước ngoài ra vào.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 22: KINH TẾ-VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI-XVIII</b>


<b>( tiếp theo )</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Ở thế kỉ XVI-XVII,
nước ta đã có những tơn
giáo nào?


- Nói rõ sự phát triển của
các tơn giáo đó?


- Vì sao Nho giáo khơng


cịn chiếm địa vị độc tơn?
- Ở thơn q có những
hình thức sinh hoạt nào?
Trong Hội Làng, người ta
thường làm gì?


- Quan sát H53, bức tranh
miêu tả cái gì?


+ Nho giáo, phật giáo,
đạo giáo.


+ Nho giáo vẫn được đề
cao trong học tập, thi cử
và tuyển lựa quan lại.
+ Phật giáo, Đạo giáo
được phục hồi.


+ Các thế lực phong kiến
tranh giành địa vị vua Lê
trở thành bù nhìn.


+ Hội làng là hình thức
sinh hoạt phổ biến, tổ
chức ở đình hoặc Chùa,
thường tổ chức theo kiểu
diễn chèo, tuồng, múa rối
nước hoặc các trò chơi:
đánh vật, đua thuyền.
+ Buổi biểu diễn võ nghệ


ở hội làng.


- Hình thức phong phú,
nhiều thể loại: đấu kiếm,
thi bắn cung tên, đua ngựa


+ Biểu diễn nghệ thuật: 3
người bên trái thổi kèn,
đánh trống.


<b>II. Văn Hố:</b>
<i><b>1) Tơn giáo:</b></i>


a) Nho giáo, Phật giáo,
Đạo giáo.


- Nho giáo vẫn được duy
trì, phật giáo và đạo giáo
được phục hồi.


- Hội làng là hình thức
sinh hoạt phổ biến được tổ
chức ở đình, chùa.


b) Thiên chúa giáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Hình thức sinh hoạt văn
hố có tác dụng gì?



- Câu ca dao 'Nhiễu
điều….' nối lên điều gì?
- Đọc một vài câu ca dao
có nội dung tương tự?
- Đạo Thiên Chúa bắt
nguồn từ đâu?


- Vì sao lại xuất hiện ở
nước ta?


- Thái độ của chính quyền
Trịnh-Nguyễn đối với đạo
Thiên Chúa?


- Chữ quốc ngữ ra đời
trong hồn cảnh nào?


- Vì sao chữ La tinh ghi
âm tiếng Việt trở thành
chữ Quốc Ngữ?


- Kể những thành tựu văn
học?


- Các tác phẩm chữ Nơm
có nội dung gì?


- Những nhà văn nhà thơ
nổi tiếng?



+ Thắt chặt tình đồn kết
trong thơn xóm.


+ Bồi đắp tinh thần yêu
quê hương, đất nước.
+ Lời dạy người dân trong
một nước phải biết yêu
thương giúp đỡ lẫn nhau.
+ 'Bầu ơi ……..'


+ 'Một cây …….'


+ Bắt nguồn từ Châu Âu
(Rô Ma-Ý).


+ Từ thế kỉ XVI, các giáo
sĩ theo thuyền buôn đến
nước ta truyền đạo.


+ Đã nhiều lần ngăn cấm,
vì khơng phù hợp với
cách trị dân.


+ Mục đích là truyền đạo,
A- lêch- Xan- Đờ- Rốt
xuất bản từ điển
Việt-La-Bồ năm 1651.


+ Vì đây là chữ tiện lợi,
khoa học dễ phổ biến.


+ Văn học chữ Nôm phát
triển hơn trước, có bộ hơn
8000 câu: Thiên Nam
Ngữ lục.


+ Viết về hạnh phúc của
con người, tố cáo những
bất công của xã hội và bộ
máy quan lại thối nát.
+ Nguyễn Bĩnh Khiêm,
Đào Duy Từ.


<i><b>2) Sự ra đời chữ quốc </b></i>
<i><b>ngữ:</b></i>


- Thế kỉ XVII, một số
giáo sĩ ở phương Tây
dùng chữ cái la tinh ghi
âm Tiếng Việt.


<i><b>3) Văn học và nghệ thuật</b></i>
<i><b>dân gian:</b></i>


- Văn học chữ Nơm phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Em biết gì về Nguyễn
Bĩnh Khiêm?


- Em có nhận xét gì về


văn học dân gian?
- Nghệ thuật dân gian
gồm mấy loại hình (điêu
khắc và sân khấu)


- Quan sát H54 và nhận
xét?


- Nghệ thuật sân khấu có
những loại hình nào?
- Nội dung của nghệ thuật
Chèo, Tuồng là gì?


+ Đỗ trạng nguyên làm
quan rồi từ quan về quê
dạy học, là người trọng
tình có tấm lịng cao
thượng.


+ Phát triển phong phú:
truyện nôm, truyện tiếu
lâm, thơ lục bát, song thất
lục bát…


+ Tượng cao 3.7m, rộng
2.1, khn mặt đẹp, cân
đối, hài hồ.


+ Chèo, Tuồng…



+ Phản ánh đời sống lao
động vất vả, cần cù của
nhân dân..


+ Lên án kẻ gian nịnh và
ca ngợi tình yêu thương
con người.


+ Nghệ thuật sân khấu:
Chèo, Tuồng…


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Câu ca dao 'Nhiễu điều….' nói lên điều gì? Đọc vài câu ca dao có nội dung
tương tự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 24: KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỈ XVIII</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Sự suy tàn mục nát của chế độ phong kiến Đàng Ngồi, đã kìm hãm sự
phát triển của sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong.



- Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước phong kiến, tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hồng Cơng Chất.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong
trào đấu tranh.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân Đàng Ngồi, thể hiện ý chí đấu
tranh chống lại áp bức, bóc lột của nhân dân ta.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


<b>- Lược đồ về nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi TK </b>
XVIII.


<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Câu ca dao ' Nhiễu điều …….' Nói lên điều gì ? Đọc vài câu ca dao có
nội dung tương tự?


2) Ở thế kỉ XVI - XVII, nước ta có những tơn giáo nào?


- Bước 3: Giảng bài mới: Ở bài trước ta đã thấy, dưới quyền cai trị của chúa
Trịnh ở Đàng Ngoài, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, khơng được chăm lo, tất yếu


sẽ dẫn đến đời sống khổ cực của nhân dân và nơng dân Đàng Ngồi đã nổi dậy
khởi nghĩa như thế nào ?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhận xét về chính quyền
phong kiến Đàng Ngồi
giữa thế kỉ XVIII ?
- Gọi HS đọc phần chữ
nghiêng ?


- Chính quyền phong kiến
mục nát dẫn đến hậu quả


+ Mục nát đến cực độ:
- Vua Lê chỉ là bù nhìn.
- Chúa Trịnh quanh năm
hội hè, yến tiệc.


- Quan lại hoành hành,
đục kht nhân dân.
+ Sản xuất nơng nghiệp
đình đốn.


<i><b>1) Tình hình chính trị:</b></i>
- Chính quyền phong kiến
Đàng Ngồi mục nát đến
cục độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

gì?



- Đời sống nhân dân như
thế nào?


- Trước cuộc sống cực
khổ đó nhân dân có thái
độ như thế nào ?


- GV: Giới thiệu các cuộc
khởi nghĩa Đàng Ngoài
thế kỉ XVIII.


- Yêu cầu HS nêu: thời
gian, tên thủ lĩnh, nơi hoạt
động của các cuộc khởi
nghĩa?


- Nguyên nhân thất bại ?


- Ý nghĩa lịch sử của
phong trào ?


- Lụt lội, mất mùa liên
tiếp xảy ra.


- Đê điều vỡ liên tục.
- Nhà nước đánh thuế
nặng.


+ Hàng chục vạn nơng


dân chết đói.


+ Nhân dân phải bỏ làng
phiêu tán khắp nơi.


+ Vùng lên đấu tranh, các
cuộc khởi nghĩa liên tiếp
xảy ra.


+ Năm 1737, Nguyễn
Dương Hưng-Sơn Tây.
+ Năm 1738 - 1770, Lê
Duy Mật-Thanh
Hoá-Nghệ An.


+ Năm 1740-1751,
Nguyễn Danh Phương
Tam Đảo-Sơn Tây-Tuyên
Quang.


+ Năm 1741-1751,
Nguyễn Hầu Cầu-Hải
Phịng-Kinh Bắc-Sơn
Nam-Thanh Hố-Nghệ
An.


+ Năm 1739-1769, Hồng
Cơng Chất-Sơn Nam-Tây
Bắc.



+ Các cuộc khởi nghĩa nổ
ra rời rạc, không liên kết
thành một phong trào lớn.
+ Nêu cao ý chí đấu tranh
chống áp bức.


+ Làm cho chính quyền
họ Trịnh lung lay.


- Đời sống nhân dân khổ
cực, nạn đói liên tiếp xảy
ra nhân dân phải bỏ làng
đi phiêu tán.


<i><b>2) Những cuộc khởi </b></i>
<i><b>nghĩa lớn:</b></i>


- Các cuộc khởi nghĩa nổ
ra trên một địa bàn rộng
lớn từ đồng bằng đến
miền núi.


Tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa của Nguyễn Hữu
Cầu, Hồng Cơng Chất.
- Ý nghĩa:


+ Nêu cao ý chí đấu tranh
chống áp bức của nhân
dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Nêu nững nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngồi nửa sau TK XVIII?
2) Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân tiêu biểu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Từ giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn Đàng Trong ngày càng suy
yếu, mục nát. Nông dân và các tầng lớp sôi sục-oán giận. Khởi nghĩa Tây Sơn
bùng nổ trong bối cảnh đó.


- Nắm được các thành tựu to lớn của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn qua diễn
biến của phong trào từ năm 1771-1789.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Dựa vào lược đồ SGK xác định những địa danh đã diễn ra chiến thắng
của nghĩa quân Tây Sơn, quan sát, nhận xét các sự kiện qua lược đồ.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>



- Bồi dưỡng ý thức về truyền thống đấu tranh chống cường quyền của nông
dân thời phong kiến.


- Bồi duỡng lòng yêu nước, tự cường dân tộc, căm thù bọn ngoại xâm và
những kẻ chia cắt đất nước.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Bản đồ phong kiến nông dân Tây Sơn.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Nêu những nét chính về tình hình xã hội Đàng Ngồi nửa sau TK XVIII?
2) Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nơng dân Đàng Ngồi?
- Bước 3: Giảng bài mới: Đầu thế kỉ XVIII, tình hình xã hội Đàng Trong ổn
định, nhưng từ giữa sau thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn lại suy yếu nhanh
chóng. Vì sao như vậy?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Những biển hiện nào
chứng tỏ, chính quyền họ
Nguyễn ở Đàng Trong đi
vào con đường suy yếu,
mục nát?


+ Chính quyền nặng nề


phức tạp:


- Số quan lại ngày càng
tăng.


- Kéo bè, kết cánh đàn áp
nhân dân thậm tệ.


<b>I. Khởi Nghĩa Của Nông </b>
<b>Dân Tây Sơn.</b>


<i><b>1) Xã hội Đàng Trong </b></i>
<i><b>nửa sau TK XVIII:</b></i>


- Chính quyền họ Nguyễn
suy yếu, mục nát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Gọi HS đọc phần chữ
nghiêng, đưa ra nhận xét
về bọn quan lại ?


- Đời sống nhân dân thì
sao?


- Sự mục nát của chính
quyền dẫn đến hậu quả
gì?


- GV giảng : phong trào
khởi nghĩa của nông dân


Đàng Trong nổ ra ngày
càng mạnh mẽ, trong đó
tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa của Chàng Lía.
- Nêu vài nét chính về
chàng Lía?


- GV: Đọc những câu ca,
lời vè ca tụng về chàng
Lía.


- Em biết gì về lãnh đạo
của cuộc khởi nghĩa Tây
Sơn?


- Anh em Nguyễn Nhạc
đã chuẫn bị những gì?


- Tập đồn Trương Phúc
Loan nắm mọi quyền
hành.


+ Quan lại tham lam, vơ
vét để làm giàu.


+ Bị cường hào lấn chiếm
ruộng đất.


+ Phải nộp nhiều thứ thuế.
Nên cuộc sống người dân


ngày càng cơ cực.


+ Nổi bất bình ốn giận
ngày càng nâng cao, họ sẽ
vùng lên đấu tranh.


+ Xuất thân trong một gia
đình nghèo khổ, là người
khí khái, giỏi về võ nghệ.
Lía tập hợp dân nghèo nổi
dậy, chọn Trng Mây
làm căn cứ.


+ Mùa Xuân năm 1771,
ba anh em Nguyễn Nhạc,
Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ
lên vùng Tây Sơn thượng
đạo dựng cờ khởi nghĩa.
+ Xây thành luỹ, lập kho
tàng, luyện nghĩa quân.
+ Chủ trương: “lấy của
người giàu, chia cho
người nghèo”.


+ Do lực lượng lớn mạnh,


- Tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa của Chàng Lía ở
Trng Mây (Bình Định).
- Chủ trương: “lấy của


người giàu chia cho người
nghèo".


<i><b>2) Khởi nghĩa Tây Sơn </b></i>
<i><b>bùng nổ:</b></i>


- Mùa Xuân năm 1771, ba
anh em Nguyễn


Nhạc,Nguyễn Huệ,
Nguyễn Lữ lên vùng Tây
Sơn thượng đạo dựng cờ
khởi nghĩa, sau đó mở
rộng xuống Tây Sơn hạ
đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Vì sao Nguyễn Nhạc
đưa đại nản doanh xuống
Tây Sơn hạ đạo?


- Lực lượng tham gia khởi
nghĩa?


- Gọi HS đọc đoạn chữ
nghiên trong SGK, nhận
xét về nghĩa quân?


mở rộng căn cứ khởi
nghĩa.



+ Địa bàn gần vùng đồng
bằng.


+ Lực lượng: Nông dân
nghèo, đồng bào Chăm,
đồng bào Bana, thợ thủ
công, thương nhân.
+ Lực lương đơng, có
trang bị vũ khí, bênh vực
quyền lợi cho nhân dân
nghèo.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>(tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Chỉ thành Quy Nhơn
(An Khê-Bình Định) và kể:
Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt
nhốt vào củi rồi sai nghĩa
quân khiêng vào thành Quy
Nhơn nộp cho quân



Nguyễn, nửa đêm Ông phá
củi đánh từ phía trong ra,
phối hợp với quân Tây Sơn
từ ngoài đánh vào nghĩa
quân đã hạ thành Quy
Nhơn.


- Đến năm 1774, nghĩa
quân đã kiểm soát một
vùng rộng lớn từ Quãng
Nam đến Bình Thuận.
- Biết tin Tây Sơn nổi dậy,
chúa Trịnh đã làm gì?
- Vì sao Ngưyễn Nhạc lại
hồ hỗn với quân Trinh?


- Nghĩa quân Tây Sơn đã
lật đỗ chính quyền họ
Nguyễn trong hồn cảnh
nào?


- GV: Dùng lược đồ H57
chỉ đường tiến quân của
quân Xiêm tiến vào Gia
Định Theo 2 hướng: quân


+ HS chỉ trên lược đồ.


+ Phái mấy vạn quân


đánh chiếm Phú Xuân.
+ Vì nghĩa quân Tây Sơn
đang ở vào thế bất lợi:
phía bắc quân Trịnh, phía
nam quân Nguyễn.


+ Từ 1776-1783, đã 4 lần
đánh vào Gia Định đến
1783 lật đổ chính quyền
họ Nguyễn.


<b>II.Tây Sơn lật đỗ chính </b>
<b>quyền họ Nguyễn và </b>
<b>đánh tan quân xâm lược</b>
<b>Xiêm.</b>


<i><b>1) Lật đổ chính quyền họ</b></i>
<i><b>Nguyễn.</b></i>


- Tháng 9/1733, nghĩa
quân hạ được thành Quy
Nhơn.


- Đến giữa năm 1774,
nghĩa qn hồ hỗn với
qn Trịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

thuỷ đổ bộ lên Rạch Giá,
quân bộ xuyên qua chân
Rạp vào Cần Thơ.



- Thái độ của quân Xiêm
khi vào nướcc ta như thế
nào?


- Nguyễn Huệ đã chọn
khúc sơng Rạch Gầm đến
Xồi Mút làm trận địa
quyết chiến.


- Vì sao Nguyễn Huệ lại
chọn khúc sơng này?
- GV: Trình bày chiến
thắng Rạch Gầm-Xồi Mút
theo lược đồ.


- Kết quả?


- Ý nghĩa của chiến thắng
Rạch Gầm-Xoài Mút?


+ Kiêu căng, hung bạo,
mặc sức đốt phá, giết
người, cướp của.


+ Vì đoạn sơng này dài
khoảng 6 km, rộng 1km,
hai bên bờ sông cây cối
rậm rạp, giữa dịng có cù
lao Thới Sơn.



+ Bị tấn công bất ngờ,
thuyền chiến quân Xiêm
tan tác, quân Xiêm bị tiêu
diệt gần hết.


+ Là một trong những trận
thuỷ chiến lớn nhất.


+ Đập tan âm mưu xâm
lược của phong kiến
Xiêm.


<i><b>2) Chiến thắng Rạch </b></i>
<i><b>Gầm-Xoài Mút (1785).</b></i>
- Nguyễ Ánh sang cầu cứu
quân Xiêm.


- Năm 1784, quân Xiêm
chiếm được miền Tây Gia
Định.


- Tháng 1/1785, Nguyễn
Huệ chọn khúc sơng Tiền
từ Rạch Gầm đến Xồi
Mút làm trận địa quyết
chiến.


- Kết quả: Quân Xiêm bị
tiêu diệt gần hết.



- Ý nghĩa:


+ Là một trong những trận
thuỷ chiến lớn nhất.


+ Đập tan âm mưu xâm
lược của triều đình phong
kiến Xiêm.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn khúc sơng Rạch Gầm-Xồi Mút làm trận địa quyết
chiến?


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>


<b>(tiếp theo)</b>



Tiết:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Tình hình Đàng Ngồi
như thế nào?


- Nguyễn Huệ cho quân
đánh thành Phú Xuân mùa


hè năm 1786, kết quả ra
sao?


- Như vậy toàn bộ Đàng
Trong thuộc về Tây Sơn,
nhân cơ hội này Nguyễn
Huệ tiến thẳng ra Đàng
Ngồi.


- Vì sao Nguyễn Huệ
mang danh nghĩa “phù Lê
diệt Trịnh”?


- Giữa năm 1786, Nguyễn
Huệ đánh vào Thăng
Long, chúa Trịnh bị bắt,
chính quyền phong kiến
họ Trịnh sụp đổ.


- Tình hình Bắc Hà như
thế nào, sao khi quân Tây
Sơn rút vào nam?


- GV: Yêu cấu HS chỉ


+ Quân Trịnh đóng ở Phú
Xuân, kiêu căng, sách
nhiễu nhân dân.


+ Quân Trịnh bạc nhược


bị tiêu diệt nhanh chóng.


+ Nhằm tập hợp dân
chúng hưởng ứng, ủng hộ
mình.


+ Tình hình Bắc Hà rối
loạn do con cháu họ Trịnh
nổi loạn, Lê Chiêu Thống
không dẹp nổi phải nhờ
Nguyễn Hữu Chỉnh ra


<b>III. Tây Sơn lật đổ chính</b>
<b>quyền họ Trịnh.</b>


<i><b>1) Hạ thành Phú </b></i>
<i><b>Xuân-Tiến ra Bắc Hà diệt họ </b></i>
<i><b>Trịnh:</b></i>


- Tháng 6/1786, nghĩa
quân đã hạ thành Phú
Xuân.


- Giữa năm 1786, Nguyễn
Huệ đánh ra Thăng Long,
lật đỗ chính quyền họ
Trịnh.


<i><b>2) Nguyễn Hữu Chỉnh </b></i>
<i><b>ưu phản-Nguyễn Huệ </b></i>


<i><b>thu phục Bắc Hà.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

trên lược đồ 3 vùng mà 3
anh em Tây Sơn chiếm
giữ.


- Trước tình hình đó,
Nguyễn Huệ đã làm gì?


- Sau khi Nguyễn Huệ thu
phục Bắc Hà, Lê Chiêu
Thống đã làm gì?


- Năm 1788, nhà Thanh
cử Tơn Sĩ Nghị đem 29
vạn quân xâm lược nước
ta.


- Em có suy nghĩ gì về
hành động của Lê Chiêu
Thống?


- Trước tình thế giặc
mạnh, quân Tây Sơn đã
làm gì?


- Hay tin quân Thanh xâm
lược, Nguyễn Huệ đã làm
gì?



- GV: Tường thuật trên
lược dồ.


- Chiến thắng Ngọc Hồi
có ý nghĩa như thế nào?


- Phong trào Tây Sơn đã
thu những kết quả nào?


giúp.


+ Dẹp xong, Nguyễn Hữu
Chỉnh lộng quyền.


+ Cử Vũ Văn Nhậm ra
Bắc diệt chỉnh, sau đó
Nhậm lại lộng quyền.
+ Năm 1788, Nguyễn Huệ
ra Bắc lần 2 diệt Nhậm.
+ Sai người sang cầu cứu
nhà Thanh.


+ Vua bán nước hèn hạ,
nhục nhã.


+ Rút khỏi Thăng Long,
lập phòng tuyến Tam
Điệp - Biện Sơn.


+ Nguyễn Huệ lên ngơi


hồng đế, lấy hiệu là
Quang Trung và tiến quân
ra Bắc.


+ Đây là vị trí quan trọng
ở Nam Thăng Long, cách
đánh bất ngờ làm cho
quân giặc hoảng loạn.
+ Lật đổ các tập đoàn
phong kiến : Nguyễn,
Trịnh, Lê.


<b>IV. Tây Sơn đánh tan </b>
<b>quân Thanh.</b>


<i><b>1) Quân Thanh xâm lược</b></i>
<i><b>nước ta:</b></i>


- Lê Chiêu Thống cầu cứu
nhà Thanh.


- Năm 1788, nhà Thanh
cử Tôn Sĩ Nghị đem 29
vạn quân sang xâm lược
nước ta.


- Quân ta rút khỏi Thăng
Long, lập phòng tuyến
Tam Điệp-Biện Sơn
<i><b>2) Quang Trung đại phá </b></i>


<i><b>quân Thanh.</b></i>


- Tháng 11/1788,
Nguyễn Huệ lên ngơi
hồng đế, lấy hiệu là
Quang Trung và tiến quân
ra Bắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Vì sao quân Tây Sơn
giành được thắng lợi?


+ Xoá bỏ sự chia cắt, lập
lại sự thống nhất.


+ Đánh tan quân xâm
lược: Xiêm, Thanh.
+ Do sự ủng hộ của các
tầng lớp nhân dân.


+ Sự lãnh đạo tài tình của
vua Quang Trung và bộ
chỉ huy nghĩa quân.


<i><b>3) Nguyên nhân thắng </b></i>
<i><b>lợi và ý nghĩa lịch sử của</b></i>
<i><b>phong trào Tây Sơn.</b></i>
a) ý nghĩa lịch sử :
- Lật đổ các tập đoàn
phong kiến.



- Lập lại thống nhất.
- Đánh đuổi ngoại xâm.
b) Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự ủng hộ, hưởng ứng
của nhân dân.


- Sự lãnh đạo tài tình của
vua Quang Trung và bộ
chỉ huy nghĩa quân.
<i><b>Củng cố bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Thấy được việc làm của vua Quang Trung đã góp phần tích cực ổn định
trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>



<b>- Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung.</b>
<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Ảnh tượng đài Quang Trung.


- Sưu tầm, tranh ảnh câu chuyện về người anh hùng Quang Trung.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn ?


- Bước 3: Giảng bài mới: Tên tuổi của Quang Trung không những gắn liền
với những chiến công hiển hách về quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây dựng
đất nước.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Vì sao khi đánh đuổi
được giặc ngoại xâm, vua
Quang Trung lại chăm lo
xây dựng kinh tế và văn
hóa


- Để phát triển nơng
nghiệp, vua Quang Trung
có những biện pháp gì?
Kết quả ra sao?



+ Vì do chiến tranh đất
nước bị tàn phá, ruộng
đồng bỏ hoang xóm làng
xơ xác, nhân dân đói khổ,
cấn xây dựng kinh tế để
nhân dân ấm no, đất nước
giàu mạnh.


+ Ban hành chiếu khuyến
nông.


+ Bãi bỏ và giảm nhẹ
nhiều loại thuế.


+ Mùa màng bội thu, đất
nước thái bình.


<i><b>1) Phục hồi kinh tế, xây </b></i>
<i><b>dựng văn hố dân tộc:</b></i>
a) Nơng nghiệp :


- Vua Quang Trung đã:
+ Ban hành chiếu khuyến
nông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Vua Quang Trung đã
làm gì để phát triển công
thương nghiệp?



- Vua Quang Trung đã thi
hành biện pháp gì để phát
triển văn hố, giáo dục?
- "Chiếu lập học" nói lên
hồi bảo gì của vua
Quang Trung?


- Việc sử dụng chữ nơm
có ý nghĩa như thế nào?
- Những việc làm trên của
vua Quang Trung có tác
dụng gì?


- Nước nhà thống nhất,
vua Quang Trung đã gặp
những khó khăn gì?


- Trước những âm mưu
trên vua Quang trung đã
làm gì?


+ Mở rộng bn bán, trao
đổi với nước ngồi.


+ Ban hành chiếu lập học.
+ Chữ nôm được đề cao.
+ Lập viện Sùng Chính.
+ Coi trọng giáo dục để
đào tạo nhân tài góp phần
xây dựng đất nước.



+ Ý thức tinh thần dân tộc
sâu sắc của vua Quang
Trung.


+ Kinh tế được phục hồi
nhanh chóng.


+ Xã hội dần ổn định.
+ Nền an ninh của tổ quốc
vẫn bị đe doạ:


- Phía Bắc: Lê Duy Chỉ
lén lút hoạt động ở biên
giới Việt Trung.


- Phía Nam: Nguyễn Ánh
cầu viện Pháp chiếm lại
Gia Định.


+ Xây dựng một đội quân
hùng mạnh:


- Thi hành chế độ quân
dịch.


- Quân đội gồm : bộ binh,
tượng binh, thuỷ binh và
kị binh.



- Đóng những chiếc
thuyền lớn.


+ Về ngoại giao:


- Đối với nhà Thanh quan
hệ mềm dẻo và kiên
quyết.


b) Công thương nghiệp:
- Mở cửa ải, thơng chợ
búa.


c) Văn hố-giáo dục:
+ Ban hành chiếu lập học.
+ Chữ nôm được đề cao.
+ Lập viện Sùng Chính.


<i><b>2) Chính sách quốc </b></i>
<i><b>phịng-ngoại giao:</b></i>
- Âm mưu của kẻ thù:
+ Phía bắc: Lê Duy Chỉ.
+ Phía nam: Nguyễn Ánh
cầu viện Pháp chiếm lại
Gia Định.


- Chủ trương của vua
Quang Trung:


+ Xây dựng quân đơi


mạnh: Thi hành chế độ
qn dịch, đóng thuyền
chiến lớn.


+ Với nhà Thanh quan hệ
mềm dẻo và kiên quyết.
- Tiêu diệt Nguyễn Ánh
lấy lại Gia Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Để củng cố nền độc lập
trong nước vua Quang
Trung đã làm gì?


- Kế hoạch đánh Gia Định
có thực hiện được khơng?
- Sau khi vua Quang
Trung mất tình hình nước
ta như thế nào?


- Tóm tắt những nét chính
về sự nghiệp của vua
Quang Trung?


- Tiêu diệt Nguyễn Ánh ở
Gia Định.


+ Khơng, vì ngày
16/9/1972, vua Quang
Trung đột ngột từ trần.
+ Quang Toản lên thay


nhưng khơng đủ năng lực
và uy tín điều hành công
việc, không đập tan được
Nguyễn Ánh.


+ Có cơng thống nhất đất
nước.


+ Đánh đuổi qn xâm
lược.


+ Khôi phục kinh tế, ổn
định xã hội.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi phát triển kinh tế, ổn
định xã hội và phát triển văn hoá dân tộc?


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Chương VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX</b>


<b>Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>



- Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyến. Các vua Nguyễn thần
phục nhà Thanh và khước từ với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời
Nguyễn còn nhiếu hạn chế.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Phân tích các nguyên nhân, hiện tượng chính trị - kinh tế thời Nguyễn.
<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


- Chính sách của triều đình khơng phù hợp với u cầu lịch sử, nền kinh
tế-xã hội khơng có điều kiện phát triển.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>
- Bản đồ Việt nam.


- Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi phát triển kinh tế,
ổn định xã hội và phát triển văn hố dân tộc?


2) Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung?


- Bước 3: Giảng bài mới: Vua Quang Trung mất đi là một tổn thất lớn cho
đất nước, Quang Toản lên thay đã không đập tan được Nguyễn Ánh. Triều Tây
Sơn sụp đổ chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Nhân cơ hội, triều Tây
Sơn suy yếu Nguyễn Ánh
đã có hành động gì?


- GV: Sử dụng lược đồ
tường thuật trận chiến
Nguyễn Ánh đánh đổ Tây
Sơn.


- Đem thuỷ binh ra lấn
dần vùng đất của Tây
Sơn.


<b>I. Tình hình chính </b>
<b>trị-kinh tế:</b>


<i><b>1) Nhà Nguyễn lập lại </b></i>
<i><b>chế độ phong kiến tập </b></i>
<i><b>quyền.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Nhà Nguyễn đã làm gì
để lập lại chế độ phong
kiến tập quyền?


- Yêu cầu HS quan sát
lược đồ kể tên 1 số tỉnh và
phủ trực thuộc?



- Luật pháp được củng cố
như thế nào?


- Nhà Nguyễn đã làm gì
để củng cố quân đội?


- GV: Hướng dẫn HS
quan sát H62 và H63,
nhận xét?


- Chính sáh đối ngoại của
nhà Nguyễn như thế nào?
Hậu quả của nó?


- Nhà Nguyễn đã làm gì
để phục hồi và phát triển
nơng nghiệp?


- Việc khai hoang có tác
dụng gì?


- Năm 1802, Nguyễn Ánh
đặt niên hiệu là Gia Long,
chọn Phú Xn làm kinh
đơ, đến 1806 lên ngơi
hồng đế.


+ Vua trực tiếp nắm mọi
quyền hành.



+ Chia cả nước làm 30
tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
+ Năm 1815, nhà Nguyễn
ban hành Hồng triều luật
lệ (cịn gọi là luật Gia
Long).


+ Xây thành trì vững
chắc.


+ Lập hệ thống trạm ngựa
Nam Quan-Cà Mau.
+ Quan võ thời Nguyễn,
mình mặc áo bào, ngối
trên lưng ngựa có lộng
che rất oai phong.
+ Lính cận vệ thời


Nguyễn được trang bị đầy
đủ vũ khí, quân phục
đồng bộ điều đó chứng tỏ
nhà nước quan tâm củng
cố quân đội.


+ Thần phục nhà Thanh
một cách mù quáng.
+ Khước từ mọi tiếp xúc
đối với các nước phương
Tây.



+ Thúc đẩy thực dân Pháp
xâm lược nước ta.


+ Chú ý việc khai hoang.
+ Di dân lập ấp và lập đồn
điền (Nguyễn Cơng Trứ).
+ Tăng thêm diện tích
canh tác.


- Chia cả nước ta làm 30
tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Năm 1815, nhà Nguyễn
ban hành bộ luật Gia
Long.


- Nhà Nguyễn quan tâm
củng cố quân đội.


- Đối ngoại: thần phục
nhà Thanh , đóng cửa đối
với các nước phương Tây.


<i><b>2) Kinh tế dưới triều </b></i>
<i><b>Nguyễn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Vì sao diiện tích canh
tác tăng thêm nhưng vẫn
cịn tình trạng nơng dân
lưu vong?



- Nhà Nguyễn có quan
tâm tu sữa đê điều khơng?
- Vì sao việ đắp đê điều
gặp khó khăn?


- Cơng thuơng nghiệp thời
Nguyễn như thế nào?


- Qua nhận xét trên đây
của một người nước
ngồi, em có suy nghĩ gì?


- Em có nhận xét gì về
bn bán trong nước?
- Hướng dẫn HS quan sát
H64.


- Chính sách ngoại thương
của nhà Nguyễn được thể
hiện như thế nào?


- Đời sống nhân dân dưới
thời Nguyễn được thể
hiện như thế nào ?


- Qua đoạn trích trong


+ Ruộng đất còn bị bỏ
hoang nhiều.



+ Bị địa chủ, cường hào
cướp đoạt ruộng đất.
+ Chế độ qn điền khơng
cịn tác dụng.


+ Không chú trọng tu sửa
đê điều nên hạn hán, lũ lụt
xãy ra.


+ Vì tài chính thiếu hụt.
+ Nạn tham nhũng phổ
biến.


+ Lập nhiều xưởng đúc
tiền, đúc súng…


+ Ngành khai mỏ được
mở rộng.


+ Các làng nghề thủ cơng
khơng ngừng phát triển.
+ Có tay nghề cao thành
thạo.


+ Bước đầu làm quen với
một số thành tựu khoa học
- kỹ thuật.


+ Việc buôn bán trong


nước phát triển.


+ Mở rộng buôn bán với
các nước trong khu vực,
hạn chế buôn bán với
người phương Tây.


+ Đời sống nhân dân khổ
cực vì:


- Địa chủ, cường hào
chiếm đoạt ruộng đất.


b) Công thương nghiệp:
- Công thương nghiệp có
điều kiện phát triển nhưng
bị kim hãm.


c) Thương nghiệp:
- Nội thương: buôn bán
trong nước phát triển.
- Ngoại thương: hạn chế
buôn bán với phương Tây.
<b>II. Các cuộc nổi dậy của </b>
<b>nhân dân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

SGK, em có nhận xét gì
về chính quyền phong
kiến thời Nguyễn?



- Thái dộ của nhân dân
đối với nhà Nguyễn?
- Gọi HS chỉ trên lược đồ
các cuộc khởi nghĩa?
- Nhìn trên lược em có
nhận xét gì về địa bàn các
cuộc khởi nghĩa?


-GV: Đi sâu vào ba cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu.
- Trình bày hiểu biết của
em về Phan Bá Vành?


- Nơng Văn Vân là ai?


- Vì sao Ông nổi dậy?
- Cuộc khởi nghĩa diễn ra
ở đâu? Diễn ra như thế
nào?


- Nêu vài nét về Lê Văn
Khôi?


- Cuộc khởi nghĩa diễn ra


- Quan lại tham nhũng.
- Tô thuế, phu dịch nặng
nề.


- Dịch bệnh, đói kém


khắp nơi.


+ Quan lại ra sức đục
khoét, bóc lột nhân dân.
+ Xã hội loạn lạc, khơng
cịn kĩ cương phép nước.
+ Căm phẩn, oán ghét và
vùng lên đấu tranh.


+ Qui mô rộng lớn, khắp
cả nước từ Bắc chí Nam.


+ Phan Bá Vành người
làng Minh Giám, thuở
nhỏ đi chăn trâu cho nhà
địa chủ.


+ Là tù trưởng dân tộc
Tày, giữ chức Tri Châu
Bảo Lộc.


+ Vì khơng chiu nổi sự
chèn ép của nhà Nguyễn.
+ Cuộc khởi nghĩa lan
khắp miền núi Việt Bắc.
+ Nhà Nguyễn hai lần bao
vây đều bị thất bại, đến
lần thứ ba, Ông bị bao vây
và bị chết trong rừng
+ Là một thổ hào ở Cao


Bằng, tháng 6/1883, Ông
khởi binh chiếm thành


<i><b>2) Các cuộc nổi dậy:</b></i>
a) Khởi nghĩa Phan Bá
Vành (1821 - 1827):
- Phan Bá Vành lập căn
cứ Trà Lũ. Năm 1827,
quân nhà Nguyễn bao
vây, cuộc khởi nghĩa bị
đàn áp.


b) Khởi nghĩa Nông Văn
Vân (1883-1835):


- Nông Văn Vân là tù
trưởng dân tộc Tày.
- Cuộc khởi nghĩa lan
khắp miền núi Việt Bắc.
Năm 1835, cuộc khởi
nghĩa bị dập tắt.


c) Khởi nghĩa Lê Văn
Khôi (1833-1835):


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

như thế nào?


- Nêu vài nét về Cao Bá
Quát?



- Cuộc khởi nghĩa diễn ra
như thế nào?


Phiên An (Gia Định),
được nhân dân Nam Kỳ
hưởng ứng.


+ Người huyện Gia Lâm
(Hà Nội) là một nhà nho
nghèo, là một nhà thơ lỗi
lạc.


+ Cuộc khởi nghĩa dự
định nổ ra ở Hà Nội
nhưng kế hoạch bị lộ nên
cuộc khởi nghĩa nổ ra sớm
hơn dự tính, đến năm
1856, cuộc khởi nghĩa bị
dập tắt.


dân Nam Kỳ hưởng ứng.
Năm 1834, Ông bị bệnh
rồi qua đời.


- Tháng 7/1935, cuộc khởi
nghĩa bị đàn áp.


d) Khởi nghĩa Cao Bá
Quát (1854-1856).
- Ông là một nhà nho


nghèo, cuộc khởi nghĩa nổ
ra sớm hơn dự định


Năm1855, Ông hy sinh
đến năm 1856 cuộc khởi
nghĩa bị dập tắt.


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC</b>


<b>CUỐI THẾ KỈ XVII-NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>



Tiết:


<b>I Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu được:</b></i>


- Nhận rõ sự phát triển của văn học, nghệ thuật nhất là văn học dân gian,
với những tác phẩm văn Nôm tiêu biểu, bước phát triển trong lĩnh vực giáo dục,
khoa học-kỹ thuật.


<i><b>2. Về kĩ năng:</b></i>


- Biết phân tích những giá trị những thành tựu đã đạt được về khoa học-kỹ


thuật của nước ta ở thời kì này.


<i><b>3. Về tư tưởng:</b></i>


<b>- Bồi dưỡng vể lòng tự hào về nền văn học Việt Nam đậm đà bản sắc dân </b>
tộc ở thời kỳ này. Tự hào về những di sản những thành tựu khoa học trong các lĩnh
vực: Sử học, Địa lý, Y Học Dân Tộc của nhân dân ta nửa cuối thế kỉ XVIII-nửa
đầu thế kỉ XIX.


<b>II Thiết bị dạy học:</b>


- Tranh, ảnh về các cơng trình văn hố, nghệ thuật thời Nguyễn.
<b>III Tiến trình trên lớp:</b>


<b>- Bước 1: Ổn định tổ chức.</b>
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ.


1) Những nguyên nhân dẫn đến cuộc sống khổ cực của nhân dân ta?
2) Tóm tắt những nét chính về 4 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu?


- Bước 3: Giảng bài mới: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa liên tục bùng nổ vì
những chính sách lỗi thời của nhà Nguyễn. Nhưng nền văn học nghệ thuật vẫn phát
triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Văn học dân gian gồm
những thễ loại nào?


- Kể một vài tác phẩm mà


em biết?


- Trong thời kỳ này, nền
văn học nước ta có những
tác phẩm, tác giả tiêu biểu


<b>I. Văn học-Nghệ thuật:</b>
<i><b>1) Văn học:</b></i>


- Cuối thế kỉ XVIII, văn
học dân gian phát triển
rực rỡ: từ tục ngữ, ca dao,
đến truyện thơ dài, truyện
tiếu lâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

nào?


- Tác phẩm Truyện Kiều
có nội dung gì?


- Trong số cá tác giả tác
phẩm tiêu biểu. Em nào
phát hiện ra những điểm
gì mới?


- Hiện tượng này nói lên
điều gì?


- Em hãy nêu vài câu thơ
của những tác giả trên?


- Văn học thời kì này
phản ánh nội dung gì?


- Văn nghệ dân gian gồm
nhũng thể loại nào?


- Giới thiệu ho HS dịng
tranh Đơng Hồ.


- Em có nhận xét gì về đề
tài tranh dân gian?


- Những thành tựu nổi bật
về kiến trúc thời kì này?
- Em có nhận xét gì về
nghệ thuật kiến trúc ở
chùa Tây Phương?


- Xuất hiện những nhà thơ
nỗi tiếng: Hồ Xuân


Hương, Bà Huyện Thanh
Quan, Cao Bá Quát,
Nguyễn Văn Siêu…
- Nội dung: Phản ánh
cuộc sống đương thời và
nguyện vọng của nhân
dân


<i><b>2) Nghệ thuật:</b></i>



- Văn nghệ dân gian phát
triển phong phú:


+ Sân khấu: Chèo,
Tuồng…


+ Tranh dân gian: Dịng
tranh Đơng Hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Mô tả tổng thể cung điện
Cố Đô Huế?


<i><b>Củng cố bài:</b></i>


1) Đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX là gì?
2) Nghệ thuật có những nét đặc sắc gì?


- Ngày dạy:
- Ngày soạn:


<b>ƠN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI</b>



I. <b>Mục tiêu bài học :</b>


1)Về kiến thức: Làm cho học sinh hiểu được:


 Từ TK XVI – XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động : nhà nước
phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập , các cuộc
chiến tranh phong kiến : Nam- bắc triều, Trịnh – Nguyễn, sự chia cắt


Đàng trong – Đàng Ngồi .


 phong trào nơng dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng , tiêu biểu là phong
trào nông dân tây sơn


 Mặc dù tình hình đất nước có nhiều biến động , nhưng tình hình kinh tế
văn hóa vẫn có bước phát triển mạnh.


<b>2) Về kĩ năng:</b>


- Hệ thống hóa các kiến thức , phân tích , so sánh các sự kiện lịch sử.
<b>3) Về tư tưởng: Cho HS thấy được :</b>


 Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân ta trong việc phát triển
nền kinh tế , văn hóa đất nước.


 Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế
độ thối nát , chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc .


<b>II – Thiết bị dạy học:</b>


 Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hóa TK XVI – nửa đầu
TK XIX


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Nêu một số thành tựu về khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII – nửa
đầu TK XIX?


 <b>Bước 3 : Thời kì lịch sử từ TK XVI – đến nửa đầu TK XIX có biết bao </b>
biến cố thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt từ kinh tế đến chính trị , xã hội
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



<b>Câu hỏi 1:</b>


 Những biểu hiện
sự suy yếu của nhà
nước phong kiến
tập quyền?


 Những cuộc chiến
tranh phong kiến
nào đã diễn ra
 Cuộc xung đột


Nam – Bắc triều
diễn ra vào lúc
nào?


 Sự suy yếu của nhà
nước được thể hiện
ở những điểm
nào ?


+ Vua quan ăn chơi xa xỉ
+ Nội bộ vương triều
mâu thuẩn.


+ Quan lại địa phương
lộng quyền , ức hiếp nhân
dân



Các cuộc chiến tranh
phong kiến :


+ Nam – Bắc triều
+ Trịnh – Nguyễn


TK XVI do sự tranh chấp
giữa nhà Lê với nhà Mạc


Sự tranh chấp giữa các
phe phái phong kiến diễn
ra quyết liệt .


<b>1) Sự suy yếu của </b>
<b>nhà nước phong </b>
<b>kiến tập quyền </b>
- Sự mục nát của


triều đình phong
kiến , tha hóa của
tầng lớp thống trị
- Chiến tranh phong


kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133></div>

<!--links-->

×