Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Gián án thuan.h8.tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.99 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng tính diện tích hình thang, hình bình hành theo công htức đã học. Vẽ được hình
chữ nhật hay hình thang có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước
- Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành. Bước đầu làm
quen với phương pháp đặc biệt hóa.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích tam giác.
Viết công thức tính diện tích ABC và ADC ở hình vẽ dưới đây.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Từ việc kiểm tra bài cũ,
GV giới thiệu vào bài mới và
giới thiệu luôn công thức tính
diện tích hình thang.
Hình bình hành có là
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại công thức.


Hình bình hành cũng
1. Công thức tính diện tích hình
thang:
Diện tích hình thang bằng nửa tích của
tổng hai đáy với chiều cao.
( )
AH. AB CD
S
2
+
=
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn: 05/ 01/ 2011
Ngày dạy: 10/ 01/ 2011
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Tuần: 20
Tiết: 33
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
hình thang hay không?
Ta xem hình bình hành
ABCD là hình thang với hai
đáy là AB và CD, em hãy so
sánh hai đáy.
Từ công thức tính diện
tích hình thang ABCD, thay
AB = CD vào và suy ra công
thức tính diện tích hình bình
hành.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu VD 1

như trong SGK.
GV yêu cầu HS đọc
VD2 trong SGK và giải thích
cách vẽ trong sách.
là hình thang.
AB = CD
HS thay vào và tìm ra
công thức.
HS chú ý theo dõi và
đọc trong SGK
HS thảo luận theo
nhóm để tìm ra lời giải thích.
2. Công thức tính d.tích hình bình
hành:
Diện tích hình bình hành bằng tích của
một cạnh với chiều cao tương ứng với
cạnh đó.
S AH.CD=
3. Ví dụ:
VD 1: Vẽ một tam giác có một cạnh bằng
cạnh của hình chữ nhật và có diện tích
bằng diện tích hình chữ nhật đó.
Giải:
VD 2: Vẽ một hình bình hành có một
cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và
có diện tích bằng nửa diện tích của hình
chữ nhật.
Giải:
4. Củng Cố:
- GV cho HS làm bài tập 26

HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
a
a
b
b
2b
2a
a
a
b
b
b
2
a
2
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 28, 29, 31.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
2. Kĩ năng:
- Biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của tứ giác có hai đường

chéo vuông góc. Có kĩ năng vẽ được hình thoi một cách chính xác. Có kí năng phát hiện và chứng
minh được định lý về diện tích hình thoi.
3. Thái độ:
- Rèn khả năng tư duy cao
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước thẳng.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3:……………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính diện tích hình thang, hình hình hành. Làm bài tập 31.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS viết
công thức tính diện tích tứ giác
ABCD bằng cách tính diện
tích hai tam giác ABC và
ADC.
Cộng vế theo vế ta
được đẳng thức nào?
Từ đây, GV giới thiệu
công thức tính d.tích của tứ
giác có hai đường chéo vuông
góc.
Hình thoi có là tứ giác
có hai đường chéo vuông góc
ABC

1
S BH.AC
2

=
ADC
1
S DH.AC
2

=
ABCD
1
S AC.BD
2

=
HS chú ý theo dõi.
Hình thoi có hai
đường chéo vuông góc.
1. Diện tích của tứ giác có hai đường
chéo vuông góc:
Diện tích của tứ giác có hai đường chéo
vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo.
1
S AC.BD
2
=
2. Công thức tính diện tích hình thoi:
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Ngày soạn:05/ 01/ 2011
Ngày dạy: 14/ 01/ 2011
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
Tuần: 20
Tiết: 34
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
hay không?
Công thức tính diện tích
hình thoi là gì?
Có cách nào khác để
tính diện tích hình thoi không?
Hoạt động 2:
GV giới thiệu bài toán.
GV nhắc lại cách chứng
minh tứ giác MENG là hình
bình hành trong bài tập 48/93
đã giải ở HKI.
Ở bài tập này thì tứ giác
ABCD là hình thang cân. Như
vậy, hình bình hành MENG là
hình gì? Vì sao?
Muốn tính diện tích
hình thoi ta cần biết độ dài các
đoạn thẳng nào?
GV hướng dẫn HS tính
MN và EG.
Tính được MN vì MN
là đường trung bình của hình
thang; tính được EG dựa vào
diện tích của hình thang.

1
S AC.BD
2
=
Tính theo công thức
tính diện tích hình bình hành.
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
Là hình thoi
Vì AC = BD
MN và EG
Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai
đường chéo.
1
S AC.BD
2
=
?3:
3. Ví dụ: (SGK)
AB = 30m, CD = 50m, S
ABCD
= 800m
2
a) Tứ giác MENG là hình gì?
Tứ giác MENG là hình bình hành (bài tập
48/93). Vì hai đường chéo AC = BD nên
ME = MG. Do đó, MENG là hình thoi.
b) Tính diện tích bồn hoa
MN là đường trung bình của hình thang:
AB CD 30 50

MN 40 (m)
2 2
+ +
= = =
EG là đường cao của hình thang nên:
MN.EG = 800

800 800
EG 20 (m)
MN 40
⇒ = = =
Diện tích của bồn hoa là:
2
MENG
1 1
S MN.EG .40.20 400 (m )
2 2
= = =
HÌNH HỌC 8 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×