Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề cương ôn thi môn Hóa học - Chương 1: Este - Lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƢƠNG 1: ESTE - LIPIT BÀI 1: ESTE Mục tiêu  Kiến thức + Nêu được khái niệm, cách đọc tên, tính chất vật lí, phương pháp điều chế và ứng dụng của este.  Kĩ năng +. Viết được công thức cấu tạo các đồng phân este.. +. Viết được phương trình hóa học của phản ứng thủy phân este trong các môi trường.. +. Giải được bài tập về các phản ứng đốt cháy, điều chế và thủy phân este.. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Khái niệm Khi thay thế nhóm OH trong axit cacboxylic bằng nhóm OR ta thu được este.. Ví dụ: Este: CH3COOC2H5 . Trong đó: R, R’ có thể thuộc loại: no (không. Ví dụ:. chứa liên kết pi); không no (chứa liên kết . HCOOCH3 Este no. linh động) hoặc thơm (chứa vòng benzen). . Nếu R và R’ đều no: este no.. . Nếu R hoặc R’ không no: este không. CH3COOC2H5 CH2  CHCOOCH3 C2 H5COOCH  CH2. no. . Este không no. CH2  CHCOOCH  CH2. Nếu R hoặc R’ thơm: este thơm.. Este thơm. Nhóm COO được xem là nhóm chức của este.. Chú ý: . Este đơn chức: có 1 nhóm COO. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: Cm H 2m 1COOC p H 2p 1  m  0; p  1 Hay Cn H 2n O 2  n  m  p  1  2 . . Este đa chức: có 2 nhóm COO trở lên.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Danh pháp Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO Tên một số gốc hiđrocacbon thường gặp: Chú ý: Một số este thường gặp: Phân loại. No. Gốc hiđrocacbon. C3H7 . Tên gọi. CH3 . metyl. C2 H5 . etyl. CH3CH2CH2 . propyl.  CH3 2 CH . isopropyl. Công thức cấu tạo. Tên gọi. HCOOCH3. metyl fomat. HCOOC2H5. etyl fomat. HCOOCH2CH2CH3. propyl fomat. HCOOCH  CH 3 2. isopropyl fomat. CH3CH2CH2CH2 . butyl. CH3COOCH3. metyl axetat.  CH3 2 CHCH 2CH 2 . isoamyl. CH3COOC2H5. etyl axetat. Không. CH2  CH . vinyl. CH 3COOCH 2CH 2CH  CH 3 2. isoamyl axetat. no. CH2  CHCH2 . anlyl. CH3COOCH  CH2. vinyl axetat. CH2  CHCOOCH3. metyl acrylat. CH 2  C  CH 3  COOCH 3. metyl. phenyl Thơm. metacrylat. benzyl benzyl axetat. Tên một số gốc axit tương ứng thường gặp: Gốc axit. Phân loại. Công thức. Tên gọi. HCOO . fomat. CH3COO . axetat. C2H5COO . propionat. CH3CH2CH2COO . butirat. CH2  CHCOO . acrylat. CH 2  C  CH 3 2 COO . metacrylat. No. Không no. Thơm. benzoat. 3. Tính chất vật lí Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trạng thái ở điều kiện thường: chất lỏng hoặc rắn.. Ví dụ:. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Thấp hơn so với. Este. Mùi. ancol và axit cacboxylic có số nguyên tử cacbon và số. HCOOCH3. Táo chín. HCOOC2H5. Đào chín. CH3COOC2H5. Bơ. CH 3COOCH 2CH 2CH  CH 3 2. Chuối chín. nhóm chức tương đương. Tính tan: không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. Mùi thơm: Nhiều este có mùi thơm của hoa quả chín.. C2H5COOC2H5 Dứa. C3H7COOC2H5 Hoa nhài 4. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân este trong môi trƣờng axit t.   RCOOH  R'OH RCOOR' H2 O   H. Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch. t   CH3COOH  C 2 H 5OH Ví dụ: CH3COOC 2 H5  H2 O   H. b. Phản ứng thủy phân este trong môi trƣờng bazơ (phản ứng xà phòng hóa) t RCOOR' NaOH   RCOONa  R'OH. Đặc điểm: phản ứng một chiều. t Ví dụ: CH3COOC 2 H5  NaOH   CH3COONa  C 2 H5OH. c. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của este không no Các este không no có thể tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác, t ), cộng Br2 (dung dịch) t, cộng HX (X là gốc axit) và phản ứng trùng hợp. t  CH3CH 2 COOCH3 Ví dụ: CH 2  CHCOOCH3  H 2  Ni. CH 2  CHCOOCH3  Br2  CH 2 BrCHBrCOOCH3 e. Phản ứng cháy Các este dễ cháy và phản ứng tỏa nhiệt. t  4CO2  4H2O Ví dụ: CH3COOC 2 H5  5O2 . 5. Điều chế Este của ancol được điều chế bằng phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol:.   RCOOR' H2O RCOOH  R'OH   H2SO4 ,đÆc t. 2 4   CH3COOC 2 H5  H2O Ví dụ: CH3COOH  C 2 H5OH  . H SO ,đÆc t. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 6. Ứng dụng Một số este dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),… Một số este được dùng điều chế polime để sản xuất chất dẻo như poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),… Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,…), mỹ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),… SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA ESTE 1. Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ ta được este. Công thức tổng quát: Este no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n O2  n  2  .. 2. Danh pháp: Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOO (đuôi at). Ví dụ: CH3COOC 2 H5 : etyl axeatat; HCOOCH3 : metyl fomat. 3. Tính chất vật lí: Các este là chất lỏng không màu (một số este có khối lượng phân tử lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật,…), dễ bay hơi, ít tan trong nước. Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hoa, trái cây chín. Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên kết H giữa các phân tử. 4. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân: . . H ,t    RCOOH  R 'OH Môi trường axit: RCOOR ' HOH  . Đặc điểm: Phản ứng thuận nghịch (hai chiều). . H2 O,t   RCOONa  R'OH Môi trường kiềm: RCOOR' NaOH . Đặc điểm: Phản ứng một chiều. Phản ứng còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa. 5. Điều chế: H2SO4 ,đÆc   RCOOR' H2O Phương pháp chung: phản ứng este hóa: RCOOH  R'OH   t. 6. Ứng dụng: Este có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ,… Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo. Một số este có mùi thơm của hoa quả, không độc dược dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…). Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm Kiểu hỏi 1: Khái niệm – Cấu tạo – Danh pháp Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại este? A. CH3OOC  COOC2 H5. B. HCOO  CH3.. C. C2 H5COOH. D. CH3OCH3. Hƣớng dẫn giải Khi thay nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được este. Hợp chất thuộc loại este CH3OOC  COOC2 H5 Chọn A. Chú ý: Nguyên tử oxi (không có liên kết đôi xung quanh) trong nhóm chức este phải liên kết với nguyên tử cacbon:. Ví dụ 2: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là: A. C n H 2n O2  n  2 . B. C n H 2n  4 O2  n  4 . C. C n H 2n 2 O2  n  2 . D. C n H 2n  4 O2  n  4 . Hƣớng dẫn giải Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là: C n H 2n O2  n  2  Chọn A. Ví dụ 3: Công thức cấu tạo của vinyl propionat là: A. CH2  CHCOOC3H7. B. C2 H5COOCH  CH2. C. CH2  CHCOOC 2 H5. D. C3H7COOCH  CH2. Hƣớng dẫn giải Công thức của gốc vinyl là CH  CH2 Công thức của gốc axit propionat là C2 H5COO  Công thức cấu tạo của este là C2 H5COOCH  CH2 . Chọn B. Ví dụ 4: Chất X có công thức phân tử C 3H6 O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là: A. C2 H5COOH. B. HO  C2 H4  CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2 H5. Hƣớng dẫn giải X là este đơn chức và là este của axit axetic nên X có dạng CH3COOR' Mà X có công thức phân tử là C 3H6 O2 nên R’ là CH3 . Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3 . Chọn C. Kiểu hỏi 2: Đồng phân Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Số đồng phân thuộc loại este ứng với công thức phân tử C 4 H8O2 là: A. 2.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Hƣớng dẫn giải Các đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H8O2 là:. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 HCOOCH  CH 3 2 CH 3COOC 2 H 5 C 2 H 5COOCH 3 Có 4 đồng phân. Chọn C. Ví dụ 2: Cho este X  C 4 H6 O2  mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Hƣớng dẫn giải TH1: Este của axit fomic. t HCOOR  NaOH   HCOONa  ROH. Muối HCOONa có nhóm chức CH  O nên có phản ứng tráng bạc. TH2: Este bị thủy phân sinh ra anđehit..  .  . t RCOOCH  C R1 R2  NaOH   RCOONa  R 2 R1 CH  CH  O. ( R1 và R 2 là gốc hiđrocacbon hoặc hiđro). Như vậy, có 4 công thức cấu tạo phù hợp là:. HCOOCH  CHCH 2 HCOOCH 2 CH  CH 2. HCOOC  CH 3   CH 2 CH 3COOCH  CH 2. ® Chọn C. Chú ý: . t  RCOONa  R2  R1  C  CH  OH Ban đầu: RCOOCH  C  R1  R2  NaOH . . Chất R 2  R1  C  CH  OH kém bền (do nhóm OH liên kết với nguyên tử cacbon có liên kết . Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> với nguyên tử cacbon khác) và bị chuyển vị thành anđehit:.  .  . R2 R1 C  CH  OH  R2 R1 CH  CH  O .. Ví dụ 3: Số este ứng với công thức phân tử C5H8O2 khi bị thủy phân thu được anđehit là: A. 6.. B. 7.. C. 4.. D. 5.. Hƣớng dẫn giải Các đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H8O2 khi bị thủy phân thu được anđehit là:. HCOOCH  CHCH2CH3 (có đồng phân hình học) HCOOCH  C  CH 3  CH 3. CH3COOCH  CHCH3 (có đồng phân hình học) C2 H5COOCH  CH2 Như vậy, có 6 chất (6 este) khi bị thủy phân sinh ra anđehit. Chọn A. Chú ý: Với este có 1 liên kết C C trong phân tử thì nếu: . Đề bài hỏi số đồng phân thì phải tính cả đồng phân hình học.. . Đề bài hỏi số đồng phân cấu tạo thì không tính đồng phân hình học.. Trong đó, điều kiện để có đồng phân hình học:. Ví dụ 4: Số đồng phân thuộc loại este chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2 là: A. 6.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Hƣớng dẫn giải Các công thức cấu tạo phù hợp là:. Hay công thức viết gọn là:. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HCOOC 6 H 4  CH3  o  ; HCOOC 6 H 4  CH3  m  ;HCOOC 6 H 4  CH 3  p  ; HCOOCH 2  C 6 H 5 ;CH3COOC 6 H 5 ;C 6 H 5COOCH3. ® Chọn A. Kiểu hỏi 3: Tính chất hóa học Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3 .. B. CH3COOC 2 H5 .. C. HCOOCH3 .. D. CH3COOH. Hƣớng dẫn giải Các hợp chất có phản ứng tráng bạc là: anđehit, axit fomic (HCOOH), muối của axit fomic, este có dạng HCOOR’. Chất có phản ứng tráng bạc là HCOOCH3 .. ® Chọn C. Ví dụ 2: Sản phẩm của phản ứng thủy phân metyl acrylat trong dung dịch NaOH gồm: A. CH2  CHCOONa và CH3OH .. B. CH3COONa và CH2  CHOH .. C. CH3COONa và CH3CHO .. D. CH2  CHCOOH và CH3OH .. Hƣớng dẫn giải t Phương trình hóa học: CH2  CHCOOCH3  NaOH   CH2  CHCOONa  CH3OH. ® Chọn A. Ví dụ 1: Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm. CH3COONa và CH3CHO ? A. CH2  CHCOOCH3 .. B. CH3COOCH  CH2 .. C. HCOOCH  CH2 .. D. CH3COOCH  CHCH3 .. Hƣớng dẫn giải Khi thủy phân este thu được sản phẩm chứa anđehit axetic  CH 3CHO  thì este đó có đầu ancol là gốc vinyl, có dạng: RCOOCH  CH2 Mà sản phẩm muối là CH3COONa . Công thức este là CH3COOCH  CH2 .. ® Chọn B. Ví dụ 4: Este nào sau đây phản ứng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2? A. Phenyl axetat.. B. Anlyl fomat.. C. Benzyl axetat.. D. Vinyl fomat.. Hƣớng dẫn giải Este đơn chức mà phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 thì chỉ có thể là este có dạng RCOOC6 H5 (este của phenol). Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phương trình hóa học: RCOOC6 H5  2NaOH  RCOONa  C6 H5ONa  H2O. ® Chọn A. Chú ý: CH3COOC6 H5 (phenyl axetat) là este của phenol, khi bị thủy phân trong môi trường bazơ thu được hai muối và nước. Kiểu hỏi 4: Tính chất vật lí - Ứng dụng – Điều chế Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. C 2 H5OH .. B. HCOOCH3 .. C. CH3COOH .. D. CH3CHO. Hƣớng dẫn giải Do ảnh hưởng của liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi của este, anđehit < ancol < axit có phân tử khối tương đương. Nếu cùng loại hợp chất thì nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối (M). Trong bốn chất, axit axetic CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất. Chọn C. Ví dụ 2: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Etyl axetat.. B. Anđehit fomic.. C. Natri axetat.. D. Phenol.. Hƣớng dẫn giải Chất. Etyl axetat. Anđehit fomic. Natri axetat. Phenol.  CH3COOC 2 H 5 .  HCHO .  CH3COONa .  C 6 H5OH . lỏng. khí. rắn. rắn. Trạng thái (ở điều kiện thường). ® Chọn A. Ví dụ 3: Khi cho chất X vào nước thu được hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Chất X là: A. etyl axetat.. B. axit axetic.. C. axit fomic.. D. ancol etylic.. Hƣớng dẫn giải Axit cacboxylic và ancol có số nguyên tử cacbon từ 1C đến 3C tan tốt trong nước. Este nhẹ hơn nước, không tan trong nước..  Khi cho este ở thể lỏng vào nước thì hỗn hợp sẽ bị tách thành hai lớp. Trong đó, lớp chất lỏng phía trên là este; lớp chất lỏng phía dưới là nước.. ® Chọn A. Ví dụ 4: Este CH3COOC 2 H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa hai chất là: A. CH3COOH và C 2 H5OH .. B. C2 H5COOH và CH3OH .. C. HCOOH và C3H7OH .. D. CH3COOH và CH3OH .. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hƣớng dẫn giải Este CH3COOC 2 H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa CH3COOH và C 2 H5OH . H2SO4 ,đÆc   CH3COOC 2 H5  H2O Phương trình hóa học: CH3COOH  C 2 H5OH   t. ® Chọn A. Ví dụ 5: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. B. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. C. Các este rất ít tan trong nước. D. Một số este được dùng làm chất dẻo. Hƣớng dẫn giải A đúng vì este có mùi thơm của hoa nhài là benzyl axetat. B đúng vì este có mùi thơm của chuối chín là isoamyl axetat. C đúng vì khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém nên các este rất ít tan trong nước. D sai vì không có este nào được dùng làm chất dẻo mà chỉ có một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo.. ® Chọn D. Kiểu hỏi 5: Lí thuyết tổng hợp Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C 2 H5OH , 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65  70C . Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C 2 H5OH và CH3COOH . D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Hƣớng dẫn giải H2SO4 ,đÆc   CH3COOC 2 H5  H2O . Phương trình hóa học: CH3COOH  C 2 H5OH   t. H2SO4 đặc làm xúc tác và hút nước nên làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận  Tăng hiệu suất phản ứng.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Dung dịch NaCl bão hòa cho vào làm tăng khối lượng riêng của dung dịch và tăng tính ion của lớp nước nên làm giảm độ tan của este sẽ đẩy este tạo thành lên trên, dung dịch NaCl bão hòa dưới (có hòa tan ancol và axit dư). Như vậy, hỗn hợp bị tách thành hai lớp. Khi làm lạnh thì phản ứng sẽ dừng lại. Phản ứng thuận nghịch nên axit và ancol đều dư.. ® Chọn B. Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol.  a  X  2NaOH  X1  X2  X3  c  X2  HCl  X5  NaCl.  b  X1  HCl  X 4  NaCl t  X 6  Cu  H 2O  d  X3  CuO . Biết X có công thức phân tử C6 H10O4 và chứa hai chức este; X1,X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của nhỏ hơn khối lượng mol của X2 . Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X 4 là 60. B. X 5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. Hƣớng dẫn giải Phương trình hóa học: t  CH 3COONa  HOCH 2COONa  C 2 H 5OH  a  CH3COOCH 2COOC 2 H 5  2NaOH  X  X1   X2   X3   b  CH3COONa  HCl  CH3COOH  NaCl  X1   X4   c  HOCH 2 COONa  HCl  HOCH 2COOH  NaCl  X2   X5  t  CH 3CHO  Cu  H 2 O  d  C 2 H 5OH  CuO   X3   X6 . Do đó, A, B, C đúng, D sai.. ® Chọn D. Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:. 1 CH3CH2COOCH3 ;  3 HCOOC 2 H5 ;  5 CH3OCOC 2 H3 ;  7  CH3OOC  COOC 2 H5 ;.  2  CH3OOCCH3 ;  4  CH3COOH;  6  HOOCCH2CH2OH; 8 CH3COCH3.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Số chất thuộc loại este là: A. 3.. B. 4.. C. 5.. D. 6.. Câu 2: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là: A. HCOOC2 H5 .. B. C2 H5COOC 2 H5 .. C. C 2 H5COOCH3 .. D. CH3COOCH3 .. Câu 3: Chất lỏng có công thức CH3COOCH  CH2 có tên gọi là: A. vinyl axetat.. B. metyl axetat.. C. etyl axetat.. D. metyl propionat.. Câu 4: Este X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat. Công thức cấu tạo của este X là: A. C2 H5COOC 2 H5 .. B. CH3COOC 2 H5 .. C. CH3COOCH3 .. D. HCOOCH3 .. Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC 2 H5 .. B. CH3COOC3H7 .. C. C 2 H5COOCH3 .. D. HCOOCH3 .. Câu 6: Xà phòng hóa este X trong dung dịch NaOH, thu được CH2  CHCOONa và CH3COCH3 . Công thức cấu tạo của X là: A. CH 3CH  CH 3  COOCH  CH 2 .. B. C2 H5COOCH  CH2 .. C. CH2  CHCOOCH  CHCH3 .. D. CH 2  CHCOOC  CH 3   CH 2 .. Câu 7: Thủy phân este X trong dung dịch axit H2SO4 loãng, thu được axit oxalic và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2 H5OOC  COOC 2 H5 .. B. CH3  COOCH2CH2OOC  CH3 .. C. C2 H5COO  COOC2 H5. D. CH3  COOCH2CH2COOC2 H5. Câu 8: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi? A. C3H7OH  C2 H5COOH  CH3COOCH3 .. B. C2 H5COOH  C3H7OH  CH3COOCH3 .. C. CH3COOCH3  C2 H5COOH  C3H7OH .. D. CH3COOCH3  C3H7OH  C2 H5COOH .. Câu 9: Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa hai liên kết pi    . Công thức phân tử của E có dạng: A. C n H2n O2 .. B. C n H2n4O2 .. C. C n H2n2O2 .. D. C n H2n2O4. Câu 10: Este X (mạch hở, được tạo thành từ một axit cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C 4 H6O4 . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 1.. B. 4.. C. 2.. D. 3.. Câu 11: Thủy phân este X  C 5H 8O 2  thu được anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 6.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. C. Vinyl fomat.. D. Metyl axetat.. Câu 12: Este nào sau đây có phân tử khối là 88? A. Etyl axetat.. B. Metyl fomat.. Câu 13: Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của các este này là A. tạo màu sắc hấp dẫn.. B. làm giảm thành phần của dầu gội.. C. tăng khả năng làm sạch của dầu gội.. D. tạo hương thơm mát, dễ chịu.. Câu 14: Chất X có công thức phân tử C 4 H6O2 . Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H3O2 Na . Chất X có tên gọi là: Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. metyl acrylat.. B. metyl metacrylat.. C. metyl axetat.. D. etyl acrylat.. Câu 15: Cho este X  C 6 H10 O 4  tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, thu được một muối và một ancol. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là: A. 6.. B. 5.. C. 4.. D. 3.. Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C 4 H6O2 . Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 4a mol bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO  CH2  CH  CH2 .. B. HCOO  C  CH 3   CH 2 .. C. HCOO  CH  CH  CH3 .. D. CH3COO  CH  CH2 .. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn este X  C 5H 8O 2  trong dung dịch NaOH, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 2.. B. 3.. C. 4.. D. 5.. Câu 18: Este X  C 8 H 8O 2  phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng bằng 1 : 2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là: A. 3.. B. 4.. C. 2.. D. 5.. Câu 19: Este CH2  CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Dung dịch NaOH (đun nóng).. B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).. C. Kim loại Na (điều kiện thường).. D. H2 O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).. Câu 20: Cho các este: etyl fomat, vinyl axetat, metyl benzoat, phenyl axetat. Số este phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. 1.. B. 2.. C. 3.. D. 4.. Bài tập nâng cao Câu 21: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6 H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu  OH 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170C không tạo ra anken. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong X có ba nhóm CH3 . B. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl4 . C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Câu 22: Este X có công thức phân tử C6 H10O4 . Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T  M Z  M T  . Biết Y tác dụng với Cu  OH 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4 . Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 23: Chất X có công thức phân tử C 6 H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch HCl, thu được chất T có mạch cacbon không phân nhánh. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H 2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 1. C. Chất Y có công thức C 4 H2O4 Na 2 . D. Chất Z không làm mất màu dung dịch brom trong dung môi CCl4 . Câu 24: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O5  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp hai muối cacboxylat Y và Z  M Y  M Z  . Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat. C. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. Câu 25: Hợp chất hữu cơ mạch hở X  C 8 H12 O5  tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 26: Cho 1 mol chất X ( C 9 H8O4 , chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2 O . Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Chất Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử chất Z có hai nguyên tử oxi. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (theo đúng tỉ lệ mol): t  X1  X 2  X3  a  X  2NaOH   c  2X2  H2SO4  2X5  Na 2SO4.  b  2X1  H2SO4  2X 4  Na 2SO4 t  X 6  Cu  H 2O  d  X3  CuO . Biết X có hai nhóm este, có công thức phân tử C 4 H6O4 ; X3 ,X4 ,X5 là các chất hữu cơ khác nhau ( X 3 tác dụng được với Na). Phát biểu nào sau đây đúng? A. X 3 hòa tan được Cu  OH 2 .. B. Chất X tham gia phản ứng tráng bạc.. C. Hai chất X 4 và X 5 đều có hai nguyên tử oxi. D. Phân tử X6 bị oxi hóa bởi tạo ra X 3 . Câu 28: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> t X  2NaOH   X1  X 2  X 3. 2X1  H 2SO4  Na 2SO 4  2X 4 2X 2  H 2SO4  Na 2SO 4  2X 5 t X 3  CuO   X 6  CuO  H 2 O. Biết X  C 6 H10 O 4  chứa hai chức este; các phân tử X3 ,X4 ,X5 có cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhiệt độ nóng chảy của X 4 và X 5 đều cao hơn X 3 . B. Các chất X3 ,X4 ,X5 đều tan tốt trong nước. C. Chất X6 bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được kết tủa Ag. D. Dung dịch nước của X 4 và X 5 đều tác dụng với CaCO3 . Câu 29: Chất X có công thức phân tử C 6 H8O4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch loãng H2SO4 (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H 2  Ni, t  theo tỉ lệ mol 1 : 3. C. Chất Y có công thức C 4 H4O4 Na 2 . D. Chất Z làm mất màu nước brom. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, ngâm trong nước nóng, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc ngâm trong nước nóng bằng cách đun nóng nhẹ. Số phát biểu đúng là: A. 1.. B. 3.. C. 4.. D. 2.. Dạng 2: Phản ứng thủy phân thông thƣờng Bài toán 1: Xác định lƣợng chất trong phản ứng Phƣơng pháp giải Ví dụ: Xà phòng hóa 5,28 gam etyl axetat bằng 250 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là: Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. 4,98 gam.. B. 4,10 gam.. C. 4,92 gam.. D. 4,52 gam.. Hƣớng dẫn giải Bước 1: Quy đổi số liệu đề bài ra số mol.. n CH3COOC 2 H5  0,06 mol; n NaOH  0,05 mol. Bước 2: Viết phương trình phản ứng xà Phương trình hóa học: CH3COOC 2 H 5  NaOH  CH3COONa  C 2 H 5OH. phòng hóa.. 0,06. Bước 3: Tính theo phương trình hóa học. Chú ý 1: Đối với bài chất hết, chất dư thì: . Nếu NaOH hết: mchÊt r¾n khan  mmuèi. . Nếu. NaOH. mchÊt r¾n khan  mmuèi  mNaOH d­. Ta. 0,05. thấy:. mol. 0,06 0,05   NaOH 1 1. phản. ứng. hết,. CH3COOC 2 H5 dư, tính toán theo số mol NaOH. Theo phương trình: n CH3COONa  n NaOH  0,05 mol . dư: Do NaOH hết nên khối lượng chất rắn khan là: m cr  m CH3COONa  0,05.82  4,1 gam. Chú ý 2: Ngoài ra, ta có thể áp dụng định Chọn B. luật bảo toàn khối lượng. meste p­  m NaOH  mchÊt r¾ n  mancol. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 11,0.. B. 9,6.. C. 6,8.. D. 8,2.. Hƣớng dẫn giải Theo đề bài: n CH3COOCH3 . 7, 4  0,1 mol . 74. t Phương trình hóa học: CH3COOCH3  NaOH   CH3COONa  CH3OH. . 0,1. 0,1. mol.  m muèi  m CH3COONa  0,1.82  8,2 gam. Chọn D. Ví dụ 2: Xà phòng hóa 3,52 gam etyl axetat bằng 225 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,69 gam.. B. 3,28 gam.. C. 5,32 gam.. D. 3,48 gam.. Hƣớng dẫn giải n CH3COOC 2 H5  0,04 mol; n NaOH  0,045 mol. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> t Phương trình hóa học: CH3COOC 2 H5  NaOH   CH3COONa  C 2 H5OH. 0,04 Nhận thấy:. 0,045. mol. 0,04 0,045   CH3COOC 2 H 5 hết, NaOH dư, tính toán theo số mol CH3COOC 2 H5 . 1 1. Chất rắn gồm: NaOH dư và CH3COONa . Cách 1: Theo phương trình: n CH3COONa  n NaOH p­  n CH3COOCH5  0,04 mol.  m CH3COONa  0,04.82  3,28 gam Ta có: n NaOH d ­  0,045  0,04  0,005 mol  m NaOH d ­  0,005.40  0,2 gam. Khối lượng chất rắn khan là: m  m CH3COONa  m NaOH d ­  3,28  0,2  3, 48 gam . Cách 2: Theo phương trình: n C 2 H5OH  n CH3COOC 2 H5  0,04 mol . Bảo toàn khối lượng: m este p ­  m NaOH  m chÊt r¾ n  m ancol  3,52  0,045.40  m chÊt r¾ n  0,04.46  m  3, 48 gam. ® Chọn D. Chú ý: Khi cô cạn thì NaOH tồn tại ở dạng rắn.. Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp hai este là HCOOC2 H5 và CH3COOCH3 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là: A. 4,0 gam.. B. 12,0 gam.. C. 16,0 gam.. D. 8,0 gam.. Hƣớng dẫn giải Ta thấy: M HCOOC2 H5  M CH3COOCH3  74.  n HCOOC 2 H5  n CH3COOCH3 . 14,8  0,2 mol 74. t  HCOONa  C 2 H 5OH Phương trình hóa học: HCOOC 2 H 5  NaOH  t CH 3COOCH 3  NaOH   CH 3COONa  CH 3OH. Theo phương trình: n NaOH  n HCOOCH3  n CH3COOCH3  0,2 mol.  m NaOH  0,2.40  8 gam. ® Chọn D. Chú ý: Khi bài tập cho hỗn hợp các chất, ta cố gắng tìm điểm chung của các chất đó để giải quyết bài tập đơn giản hơn. Bài toán 2: Xác định công thức của este Phƣơng pháp giải Ví dụ: Khi cho este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 gam natri fomat và 8,4 Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> gam ancol. X là: A. metyl fomat.. B. etyl fomat.. C. propyl fomat.. D. butyl fomat.. Hƣớng dẫn giải Viết phương trình phản ứng xà phòng hóa, từ đó. nHCOONa  0,14 mol. tính theo phương trình hóa học hoặc áp dụng định Phương trình hóa học: luật bảo toàn khối lượng để tìm khối lượng của chất HCOOR ' NaOH  HCOONa  R ' OH chưa biết. Dựa vào biểu thức: M . 0,14  0,14 mol. m . n. Ta có: Mancol . 8, 4  60  M R'  43  C 3H 7  0,14. Tìm được phân tử khối của este, suy ra được công.  Công thức của X là HCOOC3H7 (propyl fomat).. thức phân tử của este.. ® Chọn C.. Tìm được khối lượng mol muối của axit tạo este, suy ra được công thức của muối. Tìm được khối lượng của ancol tạo este, suy ra được công thức của ancol. Từ đó xác định được công thức phân tử, công thức cấu tạo của este hoặc của hỗn hợp hai este. Chú ý: Đối với các hỗn hợp ta đặt công thức chung và tính được khối lượng mol trung bình  Suy ra được công thức của một hoặc hai chất. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam este X đơn chức cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 12, 3 gam muối Y và 6,9 gam ancol Z. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOCH3 .. B. CH3COOCH3 .. C. HCOOC2 H5 .. D. CH3COOC 2 H5 .. Hƣớng dẫn giải. nNaOH  0,15 mol t  HCOONa  R 'OH Phương trình hóa học: HCOOR ' NaOH  0,15  0,15  0,15 mol. 12,3  M RCOONa  0,15  82 M R  82  44  23  15  CH3  Ta có:   6,9 M R'  46  17  29  C 2 H 5  M   46  R'OH 0,15 Vậy công thức cấu tạo của X là: CH3COOC 2 H5 .. ® Chọn D.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ví dụ 2: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH3 .. B. CH3COOCH3 .. C. HCOOC2 H5 .. D. CH3COOC 2 H5 .. Hƣớng dẫn giải Theo đề bài: nNaOH  0,75.0,2  0,15 mol Phương trình hóa học: RCOOR ' NaOH  RCOONa  R ' OH 0,15  0,15 mol.  MX . mX 9   60 n X 0,15. Gọi công thức phân tử của X là C n H 2n O2  n  2  . Ta có: M X  14n  32  n . 60  32 2 14. Công thức cấu tạo của X chỉ có thể là HCOOCH3 .. ® Chọn A. Chú ý: Este no đơn chức mạch hở có công thức phân tử tổng quát là: C n H 2n O2  n  2  Nên luôn có: M  14n  32 Ví dụ 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu được 20,4 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Công thức của hai este trong X là: A. HCOOC2 H5 và HCOOC3H7 .. B. CH3COOCH3 và C 2 H5COOCH3 .. C. HCOOCH3 và HCOOC2 H5 .. D. CH3COOCH3 và CH3COOC 2 H5 .. Hƣớng dẫn giải Bảo toàn khối lượng: m X  m NaOH  m muoi  m ancol  20,8  m NaOH  20, 4  12, 4  m NaOH  20, 4  12, 4  20,8  12 gam  n NaOH  0,3 mol. Gọi công thức chung của hai este là RCOOR' . t Phương trình hóa học: RCOOR'  NaOH   RCOONa  R'OH. 0,3 . 0,3.  0,3. mol. 20, 4  M RCOONa   68  M R  68  44  23  1 0,3   Ta có:   12, 4  M R'  41,33  17  24,33 M   41,33 R'OH  0,3  Vậy R là H, R’ là CH3 và C 2 H5 . Công thức của hai este trong X là HCOOCH3 và HCOOC2 H5 . Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ® Chọn C. Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam etyl axetat cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là: A. 50.. B. 200.. C. 150.. D. 100.. Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2 H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng, vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 5,20.. B. 2,72.. C. 4,48.. D. 3,36.. Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl fomat cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 400.. B. 200.. C. 150.. D. 175.. Câu 4: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam ancol. Giá trị của m2 là: A. 12,3.. B. 6,4.. C. 3,2.. D. 9,2.. Câu 5: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức, mạch hở cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Este đó có công thức phân tử là: A. C 4 H8O2 .. B. C 3H6 O2 .. C. C 5H10O2 .. D. C6 H12O2 .. Câu 6: Thủy phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 12,30.. B. 12,84.. C. 15,60.. D. 4,92.. Câu 7: Cho 8,8 gam este X có công thức phân tử C 4 H8O2 tác dụng với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO  CH2  CH2  CH3 .. B. C 2 H5COOCH3 .. C. C 2 H3COOCH3 .. D. CH3COOC 2 H5 .. Câu 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 41,2 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức bằng dung dịch NaOH, thu được 45,2 gam hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 16 gam một ancol. Công thức của hai este trong X là: A. CH3COOC 2 H5 và C2 H5COOC 2 H5 .. B. CH3COOCH3 và C 2 H5COOCH3 .. C. HCOOC2 H5 và CH3COOC 2 H5 .. D. CH3COOCH3 và HCOOCH3 .. Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở (là đồng phân của nhau, đều không tham gia phản ứng tráng bạc) cần vừa đủ 0,15 mol NaOH. Công thức của hai este trong X là: A. CH3COOC 2 H5 và HCOOC3H7 .. B. C2 H5COOC 2 H5 và C3H7COOCH3 .. C. HCOOC4 H9 và CH3COOC3H7 .. D. C 2 H5COOCH3 và CH3COOC 2 H5 .. Câu 10: Este X được tạo thành từ etylen glicol với hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (một axit có phản ứng tráng bạc). Biết rằng, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,125 mol KOH. Giá trị của m là: A. 7,25.. B. 8,75.. C. 7,75.. Email chia sẻ: DeThi.edu.vn. D. 8,25. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×