Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bài giảng de thi hsg hoa hoc thanh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.58 KB, 1 trang )

Đề thi học sinh giỏi hoá học
Câu 1 : Giải thích hiện tợng trong các thí nghiệm sau,viết PTHH xảy ra:
Hoà tan hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào nớc đợc dung dịch A.
a. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A không thấy dấu hiệu xảy ra phản ứng
b. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu đợc dung dịch B và khí C .Cho dung dịch
B vào dung dịch Ba(OH)
2
d thấy xuất hiện kết tủa D.
c. Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl thấy có khí thoát ra
Câu 2 : Có hai cốc A và B . Cốc A chứa 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1M,cốc B chứa 225 ml
dung dịch NaOH 2M .Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1 : Đổ từ từ cốc A vào cốc B
- Thí nghiệm 2 : Đổ từ từ cốc B vào cốc A
Viết các PTHH xảy ra và tính số mol các chất có trong dung dịch thu đợc.
Câu 3 : Một hỗn hợp khí gồm hai oxit X và Y chứa tơng ứng 57,14%và 53,33% oxi theo
khối lợng .PTK của Xvà Y tơng ứng là 28và 30 .Tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđro là
14,5.
a.Tìm X và Y
b.Tính thành phần phần trăm về thể tích và về khối lợng của hỗn hợp .
Câu 4 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na
2


CO
3
đồng thời khuấy đều thu đợc dung
dịch B gồm 3 muối . Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
vừa thu đợc dung
dịch C gồm 1 muối và 1 bazơ .
Sục khí SO
2
vào dung dịch Na
2
CO
3
.Thu đợc dung dịch A
1
gồm 2 muối . Cho dung dịch A
1
tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu đợc dung dịch A
2
gồm 4 muối .Hãy giải thích và
viết PTHH xảy ra.
Câu 5 : Cho hai cốc Avà B có cùng khối lợng đợc đặt thăng bằng trên hai đĩa cân. Thêm
vào cốc A 126g K
2
CO
3
và cốc B 85 g AgNO
3
.Cho thêm vào cốc A 100 g dung dịch H
2

SO
4
19,6% và cho thêm vào cốc B 100 g dung dịch HCl 36,5 %
a. Phải thêm bao nhiêu gam H
2
O vào cốc A hay cốc B để cân trở lại thăng bằng?
b. Sau khi cân trở lại thăng bằng ,lấy một nửa dung dịch ở cốc B cho vào cốc A.Hỏi phải
thêm vào cốc B bao nhiêu gam H
2
O để cân trở lại thăng bằng?
Câu 6 : Không dùng thêm thuốc thử nào, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt
sau: NaHCO
3
,Na
2
CO
3
,Na
2
S,Ba(HCO
3
)
2
,BaCl
2
,NaHSO
4
Câu 7 : Hoà tan hết 4,08 g hỗn hợp X gồm một kim loại và oxit của nó (không phải lỡng
tính ) bằng Vml dung dịch HNO
3

1M (vừa đủ ) thu đợc dung dịch Y và 0,672 lit khí NO
duy nhất (đktc) . Thêm vào dung dịch Y một lợng NaOH d. Lọc kết tủa nung ngoài không
khí đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn Z.Để hòa tan 2g chất rắn Z phải dùng
50 ml dung dịch HCl 1M
a.Xác định kim loại và oxit cúa nó ,Tính thành phần trăm về khối lợng của hỗn hợp ban
đầu
b.Tính V và m

×