Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Giáo án cả năm lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.67 MB, 160 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 15/08/2015
Ngày dạy: 18/08/2015

Chương I:
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Bài 1: THƠNG TIN VÀ TIN HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được lợi ích của máy tính điện tử trong hoạt động thông tin của con người
và nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ
(không kiểm tra)
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Hằng ngày em tiếp nhận được nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như: các bài
báo, đèn tín hiệu giao thơng, tấm biển chỉ đường,...Quá trình tiếp nhận và xử lý thông tin
của con người. Và để hiểu rõ hơn về thông tin các em vào bài mới “ Thông Tin và Tin Học”.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin (18')
GV: Giới thiệu vài nét cơ bản về HS:Chú ý lên bảng, lắng 1. Thơng tin là gì?
thơng tin hằng ngày mà học sinh nghe
thường hay bắt gặp.
GV: Hằng ngày các em thường
xem tivi, phim.. những gì mình
xem như: bão, sóng thần, tai
nạn,..liên quan con người đó là
thơng tin.
GV: Vậy thơng tin là gì ? Em hãy HS: Suy nghĩ và trả lời
- Thông tin là tất cả những
lấy một vài ví dụ về thơng tin .
dựa vào SGK.
gì đem lại sự hiểu biết về
Giáo án: Tin học 6


thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện...) và về chính

con người.
GV: Đưa ra các ví dụ.

HS: Lắng nghe

GV: Em hãy nêu một số ví dụ về
thơng tin mà con người có thể thu
nhận được bằng mắt, tai, mũi,
lưỡi.

HS: Suy nghĩ tiên hệ thực
tế cuộc sống trả lời
Mắt: Đèn giao thông
Tai: Tiếng gà gáy
Mũi: Ngửi thấy mùi thơm
của quả chín
Lưỡi: Vị chua, ngọt,...

GV: Nhận xét câu trả lời của hs
GV: Thông tin thường được lưu
trữ ở đâu?

VD: Đèn giao thông, Tiếng
trống trường, tiếng gà
gáy,...

HS: Suy nghĩ trả lời

- Thông tin thường được
lưu trữ ở trong:

+ Sách báo, tạp chí,
+ Các thiết bị lưu trữ
thơng tin như: Băng đĩa
nhạc, internet, máy tính.
Hoạt động 2: Giới thiệu hoạt động thông tin của con người (15')
GV: Quan sát mơ hình xử lí thơng HS: Mơ hình xử lí thơng 2. Hoạt động thơng tin
tin. Cho biết mơ hình q trình xử tin gồm 3 giai đoạn: thơng của con người
lí thơng tin gồm mấy giai đoạn ?
tin vào, xử lí, thơng tin ra.
GV: Thơng tin trước xử lý là
Thông tin vào. Thông tin sau xử lí
là thơng tin ra.
GV: Nêu khái niệm hoạt động HS: Chú ý, liên hệ thực tế. - Việc tiếp nhận, xử lý, lưu
thơng tin là gì ?
trữ và truyền (trao đổi)
thông tin được gọi chung
là hoạt động thông tin.
Thông tin vào

GV: Lấy ví dụ

HS: Ghi Ví dụ vào vở

GV: Hãy xác định thông tin vào
và ra trong câu sau?
Khi nghe tiếng trống trường thì
học sinh vào lớp.

HS: trả lời:
-Thơng tin vào: Nghe

tiếng trống trường.
-Thông tin ra: học sinh
vào lớp.

GV: Nhận xét
4. Củng cố (5')
- Nêu lại khái niệm thông tin là gì ? Cho ví dụ ?
- Trình bày hoạt động thơng tin của con người là gì ?
Giáo án: Tin học 6

Xử lí

Thơng tin ra

(Mơ hình q trình xử lí
thơng tin)
Vd: Thấy tín hiệu đèn tín
hiệu giao thơng đèn đỏ thì
em dừng lại.


- Trình bày mơ hình q trình xử lí thơng tin ?
5.Dặn dò (2')
Về nhà học bài cũ, đọc trước phần 3 SGK
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
———»«———
Tuần: 2

Ngày soạn: 22/08/2015
Tiết: 2
Ngày dạy: 24/08/2015

Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết được nhiệm vụ chính của tin học.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa
học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết, vở, thước kẻ.
- Xem trước nội dung bài mới trước khi đến lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(3’)
Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Nêu khái niệm thơng tin là gì? Lấy ví dụ?
Hs: trả lời
- Thơng tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự

kiện...) và về chính con người.
Ví dụ: Nghe nhạc, đọc báo, xem tivi,...
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động thông tin và tin học (22')
GV: Yêu cầu lần lượt 3 học sinh HS: Đọc bài theo yêu cầu 3. Hoạt động thông tin và
đọc qua nội dung 3. Hoạt động của giáo viên.
tin học:
thông tin và tin học.
GV: Con người chúng ta tiếp HS: Trả lời
nhận thông tin qua những giác
- Thị giác
quan nào?
- Thính giác
- Khứu giác
Giáo án: Tin học 6


- Vị giác
- Xúc giác
GV: Con người nhờ bộ phận nào HS: Trả lời
để lưu trữ và xử lí thơng tin?
- Bộ não
GV: Nói hoạt động thơng tin của HS: Lắng nghe
con người chủ yếu là nhờ các
giác quan và bộ não. Tuy nhiên
khả năng hoạt động thông tin của
các giác quan và bộ não có giới

hạng
VD: Khơng thể nhìn thấy những
vật vơ cùng nhỏ
GV: Làm thế nào ta có thể nhìn Hs: Dựa vào hiểu biết và
thấy những vật rất nhỏ ? Làm thế áp dụng SGK trả lời
nào ta có thể thấy các vì sao ở xa -Để nhìn thấy những vật
mà mắt thường khơng nhìn thấy rất nhỏ ta dùng kính hiển
được ? Khi đau ốm Bố, mẹ
thường dùng dụng cụ gì để đo
nhiệt độ cơ thể của em ?
vi để quan sát.
-Để nhìn thấy các vì sao
vật ở xa mà mắt thường
khơng nhìn thấy được ta
dùng kính thiên văn

- Khi đau ốm Bố, mẹ
thường dùng dụng cụ
nhiệt kế để ể đo nhiệt độ
cơ thể của em
GV: Nhận xét
GV: Đó là nhiệm vụ chính của HS: lắng nghe và ghi nội
Một trong những nhiệm
dung
chính.
hoạt động thơng tin và tin học.
vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một
cách tự động nhờ sự trợ giúp

của máy tính điện tử.
4. Củng cố (5')
1. Em lấy ví dụ về thơng tin ?
2. Nhiệm vụ chính của tin học là gì?
3. Sơ đồ tư duy

Giáo án: Tin học 6


5. Dặn dò (2')
Về nhà học bài cũ, làm bài tập trang 5/SGK. Đọc bài đọc thêm số 1 và xem bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
———»«———
Tuần:3
Tiết: 3

Ngày soạn: 28/08/2015
Ngày dạy: 31/08/2015

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được các dạng thơng tin cơ bản
- Lấy được các ví dụ trong thực tế
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận dạng các loại thông tin cơ bản.

3. Thái độ
- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thước kẻ.
- Học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài dạy)
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới:(3’)
- Ở tiết học trước cá em đã được tìm hiểu về thông tin, hoạt động thông tin của con
người, hoạt động thông tin và tin học, để hiểu rõ hơn thông tin tồn tại ở những dạng nào,

Giáo án: Tin học 6


cách biểu diễn thông tin như thế nào, các em sang bài mới “Thông tin và biểu diễn thông
tin”.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng cơ bản thông tin (33')

GV: Ở tiết học trước các em đã
1. Các dạng thơng tin cơ
được tìm hiểu về thơng tin .
bản:
GV: Hãy lấy cho thầy một số ví HS:Trả lời: Các bài báo,
dụ về thơng tin ?
tín hiệu đèn giao thông …
GV: Những thông tin này em tiếp HS:Bằng thị giác và thính
nhận được nhờ những cơ quan giác.
cảm giác nào?
VD: Những bài văn, quyển
truyện, tiểu thuyết…
GV: Các dạng thơng tin mà các
em tiếp nhận đó rất khác nhau
GV: Như vậy theo các em chúng HS: Suy nghĩ trả lời có 3 Có 3 dạng thơng tin cơ bản:
ta có mấy dạng thơng tin cơ bản ? dạng thơng tin cơ bản: - Dạng văn bản
Văn bản, Hình ảnh và Âm VD: Những bài văn, quyển
thanh
truyện,
tiểu
thuyết…
GV: Nhấn mạnh có ba dạng thơng
tin cơ bản
GV: Em hãy lấy cho thầy một ví HS: Bài tốn, SGK
dụ về thơng tin ở dạng văn bản
- Dạng hình ảnh
GV: Em nào lấy cho thầy một số HS:Tấm ảnh của người -VD: Hình vẽ, tấm ảnh của
ví dụ về thơng tin ở dạng hình ảnh bạn, hình ảnh người bà..
bạn,..


GV: Em nào lấy ví dụ về thơng HS:Tiếng đàn piano, bài
tin ở dạng âm thanh
hát..

- Dạng âm thanh
VD: Tiếng gọi cữa, tiếng
nhạc, tiếng chim hót…

GV: Nhận xét

4. Củng cố (5')
Thơng tin có những dạng cơ bản nào? Cho ví dụ về từng dạng thơng tin cụ thể ?
5. Dặn dị (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trước nội dung mục 2
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
———»«———
Tuần:3
Ngày soạn: 30/08/2015
Giáo án: Tin học 6


Tiết: 4

Ngày dạy:

/09/2015

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (tt)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về biểu diễn thơng tin là gì ?
- Lấy được các ví dụ trong thực tế
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng biểu diễn thơng tin trong máy tính.
3. Thái độ
- Rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thước kẻ.
- Học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
GV: Các dạng cơ bản của thông tin ? Hãy nêu ví dụ cụ thể?
HS: Có 3 Dạng cơ bản của thông tin:
+ Dạng văn bản: truyện, tiểu thuyết..
+ Dạng âm thanh: Tiếng chim hót, tiếng nhạc...
+ Dạng hình ảnh: Hình vẽ, tranh ảnh,...
3. Giảng bài mới
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh

Nội dung ghi bảng
Hoạt động 2: Giới thiệu cách biểu diễn thông tin và vai trị (30')
2. Biểu diễn thơng tin:
GV: Giới thiệu các cách biểu diễn HS: Chú ý lắng nghe
thông tin.
GV: Ngoài cách thể hiện bằng văn HS: Suy nghĩ và liên hệ
bản, hình ảnh, âm thanh thì thơng thực tế cuộc sống.
tin còn được thể hiện bằng nhiều
cách khác nhau như: dùng sỏi để
tính, dàng nét mặt thể hiện điều
muốn nói..
GV: Vậy biểu diễn thơng tin là HS: Là thể hiện thơng tin Biểu diển thơng tin là cách
gì ?
dưới dạng cụ thể nào đó.
thể hiện thơng tin dưới dạng
cụ thể nào đó.
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu diễn HS: Như người khiếm VD: Người nguyên thủy
thông tin ?
thính dùng nét mặt, cử dùng sỏi để chỉ số lượng thú
động của tay để thể hiện săn được.
Giáo án: Tin học 6


điều muốn nói.
GV: Nhận xét.
GV: Biểu diễn thơng tin có vai trò HS: Lắng nghe
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thơng tin.
GV: Lấy VD: Em sẽ tìm nhà bạn HS: Em sẽ nhận ra người
em nhanh hơn nhờ địa chỉ.

bà con ở xa ngay lần gặp
đầu tiên nhờ bức ảnh
GV: Đó là cách biểu diễn thơng tin HS: Dựa vào SGK và trả - Biểu diễn thông tin giúp
. Vậy biểu diễn thơng tin có lợi ích lời
cho việc truyền và tiếp nhận
gì ?
thơng tin được dễ dàng,
chính xác
GV: Qua các ví dụ đã nêu hãy cho HS: Dựa vào SGK và trả * Vai trò biểu diễn thơng tin:
biết biểu diễn thơng tin có vai trị lời
- Biểu diễn thơng tin có vai
gì ?
trị quyết định đối với mọi
hoạt động thông tin của con
người.
4. Củng cố (5')
Biểu diễn thơng tin là gì ? Biểu diễn thơng tin có vai trị như thế nào trong cuộc sống ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trước nội dung bài còn lại.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................................
———»«———
Tuần:4
Tiết: 5

Ngày soạn: 05/09/2015
Ngày dạy: 07/09/2015

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN(tt)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử.
2. Kỹ năng
- Hình thành cho học sinh khả năng biểu diễn thông tin bằng nhiều dạng khác nhau.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
- Có ý thức học tập, rèn luyện tinh thần cần cù, ham thích tìm hiểu và tư duy khoa
học
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, viết vở ghi, thước kẻ.
- Học bài cũ, xem trước nội dung tiết học mới.
Giáo án: Tin học 6


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Biểu diễn thơng tin là gì ? Thơng tin có vai trị như thế nào trong cuộc sống hàng
ngày ?
HS: Biểu diển thông tin là cách thể hiện thơng tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thơng tin có vai trị quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của con

người
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu về thơng tin, các dạng cơ bản của thông tin,
cách biểu diễn thông tin, biểu diễn thông tin. Trong tiết học này chúng ta nghiên cứu cách
biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử thế nào thì tiết học này cá em sẽ được tìm hiểu rõ
hơn. Các em vào bài mới “Thông tin và biểu diễn thơng tin” (tt).
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách biểu diễn thơng tin trong máy tính điện tử (28’)
4. Biểu diễn thơng tin
GV: Đối với người khiếm thị em HS: Trả lời: Khơng. Vì trong máy tính:
có thể dùng hình ảnh để trao đổi người khiếm thị khơng
thơng tin được khơng? Vì sao?
nhìn thấy.
GV: Nhận xét.
GV:Ví dụ qua 2 hình ảnh thực tế
HS: Quan sát

Giáo án: Tin học 6


HS: Lắng nghe, ghi nhớ - Thông tin biểu diễn trong
nội dung chính.
máy tính điện tử dưới dạng
bit gồm hai ký tự 0 và 1.
GV: Để máy tính hiểu và giúp đỡ
con người trong hoạt động thông

tin, thông tin cần được biểu diễn HS: Trả lời.
-Để máy tính có thể xử lý,
dưới dạng phù hợp. Đối với máy
thông tin cần được biểu diễn
tính thơng dụng hiện nay, dạng
dưới dạng dãy bít gồm hai
biểu diễn ấy là dãy bit. Dãy bit chỉ
ký hiệu 0 và 1.
gồm hai kí tự 0 và 1.
GV: Như vậy, tại sao thơng tin
trong máy tính được biểu diễn
thành dạng bit ?
4. Củng cố (5')
Thông tin trong máy tính được biểu diễn như thế nào ? Tại sao thơng tin trong máy
tính được biểu diễn thành dạng bit ?
5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi
Xem trước bài mới để tiết sau học tốt hơn
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:4
Ngày soạn: 07/09/2015
Tiết: 6
Ngày dạy: 09/09/2015

Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết khả năng ưu việt của máy tính
- Biết tin học được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.

- Biết được máy tính chỉ là cơng cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2. Kỹ năng
Giáo án: Tin học 6


- Bước đầu làm quen với máy tính và sử dụng máy tính vào một số cơng việc trong
các lĩnh vực xã hội. Hình thành kỹ năng làm việc với máy tính.
3. Thái độ
- Học sinh cần nhận biết được tầm quan trọng của tin học.
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phịng máy chiếu
- Phấn viết bảng, thước kẻ
- Máy tính bỏ túi, tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi, viết.
- Xem bài mới trước khi lên lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm học tập
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
*GV: Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin? Tại sao thông tin trong máy tính được
biểu diễn thành dãy bit?
*HS: Các dạng cơ bản của thơng tin: văn bản, hình ảnh, âm thanh
Để máy tính có thể hiểu và xử lý được.

3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (3’)
Ở tiết học trước các em đã tìm hiểu được các dạng cơ bản của thơng tin,biểu diễn
thơng tin và vai trị của biểu diễn thông tin, cách biểu diễn thông tin trong máy tính. Tiết học
hơm nay thầy giúp các em hiểu rõ hơn về máy tính và một số khả năng của máy tính, các
em sang bài mới “Em có thể làm được những gì nhờ máy tính điện tử”
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu một số khả năng máy tính (10')
1. Một số khả năng của máy
GV: Khi em thực hiện phép HS: Thực hiện phép tính tính:
tốn nhân có 10 số trên máy trên máy tính nhanh hơn.
tính và em tính bằng tay thì HS: Lắng nghe.
cách nào nhanh hơn ?
GV: Máy tính có thể thực
hiện hàng tỷ phép tốn trên
một giây, do đó có thể cho ra
kết quả trên trong chốc lát.
GV: Máy tính thực hiện phép HS: Chính xác
tính nhanh, vậy kết quả có
chính xác khơng ?
GV: Thực hành trên máy để
Hs so sánh.
GV: Các máy tính hiện đại đã HS: Lắng nghe, suy
cho phép khơng chỉ tính tốn nghĩ và liên hệ thực tế.
Giáo án: Tin học 6



nhanh mà có độ chính xác cao.
GV: Giới thiệu khả năng lưu HS: Ghi bài và Ghi nhớ -Khả năng tính tốn nhanh.
trữ của máy tính.
nội dung chính.
VD: máy tính có thể thực hiện
hàng tỷ phép tính trong một
giây.
-Tính tốn với độ chính xác
cao.
- Khả năng lưu trữ lớn
VD: Bộ nhớ của một máy tính
thơng dụng có thể cho phép lưu
trữ vài chục triệu trang sách.
- Khả năng “làm việc” khơng
GV: Máy tính có thể hoạt
mệt mỏi.
động cả ngày khơng cần nghỉ
ngơi
 Máy tính là một cơng cụ đa
dụng và có khả năng rất to lớn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm những việc trên máy tính (10')
2. Có thể dùng máy tính điện
tử vào việc gì:
GV: Giới thiệu lại khả năng của HS: Chú ý lắng nghe
máy tính điện tử.
GV: Hướng dẫn cách vận dụng HS: Chú ý và Ghi bài - Thực hiện các tính tốn.
các khả năng của máy tính điện và ghi nhớ nội dung
tử để thực hiện các cơng việc cụ chính.
thể thơng qua những hình ảnh ,
cơng việc thực tế

GV: VD Nhờ khả năng tính HS: Lắng nghe.
tốn nhanh, ta sử dụng máy tính
vào cơng việc giải tốn...
GV: Hãy lấy ví dụ về việc vận HS: Có thể làm việc
dụng khả năng làm việc khơng suốt ngày đêm.
mệt mỏi của máy tính?
-Tự động hố các cơng việc văn
GV: Nhận xét.
phịng.

- Hổ trợ cơng tác quản lí

Giáo án: Tin học 6


- Cơng cụ học tập và giải trí.

- Điều khiển tự động và Robot.

- Liên lạc tra cứu và mua bán
trực tuyến.

Hoạt động 3: Giới thiệu những điều máy tính khơng thể làm (8')
3. Máy tính và điều chưa thể:
GV: Máy tính có khả năng làm HS: Máy tính khơng thể - Không phân biệt được mùi vị.
được rất nhiều cơng việc, tuy phân biệt mùi vị
nhiên máy tính có thể phân biệt
- Máy tính khơng tự làm việc
được mùi vị khơng ?
được nếu khơng có con người

Giáo án: Tin học 6


GV: Nếu ta khơng điều khiển HS: Máy tính sẽ khơng điều khiển
thì máy tính có làm được gì làm được việc gì nếu --> Sức mạnh của máy tính phụ
khơng các em ?
như khơng có con người thuộc vào con người và do
điều khiển
những hiểu biết của con người
GV: Máy tính tự làm việc HS: Khơng. Máy tính quyết định
không theo hướng dẫn của con chỉ làm việc theo chỉ dẫn
người được không ?
của con người.
GV: Như vậy máy tính có khả
năng rất lớn tuy nhiên máy tính
khơng thể tự làm việc nếu
khơng có con người điều khiển.
4. Củng cố (5')
Hệ thống lại tồn bộ kiến thức
1. Em có thể làm làm gì nhờ máy tính ?
2. Hạn chế của máy tính là gì?
5. Dặn dị (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, đọc bài đọc thêm số 2.
Xem trước bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:5
Tiết: 7

Ngày soạn: 12/09/2015

Ngày dạy: 14/09/2015

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử
- Biết một số thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học
và chuẩn xác. Hình thành cho học sinh sở thích và niềm đam mê vào máy tính điện tử, kích
thích tinh thần học tập, sáng tạo của học sinh
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy chiếu
- Tranh ảnh mẫu.
Giáo án: Tin học 6


2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, vở bút.
- Xem trước nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ

(5’)
GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính ?
HS: Trả lời
- Khả năng tính tốn nhanh
- Tính tốn với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới (3')
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy
tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thơng tin của
máy tính điện tử thì tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều này.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu mơ hình ba bước (10')
GV: Nhắc lại các giai đoạn q HS: Mơ hình q trình
trình xử lí thơng tin.
xử lí thơng tin gồm:
thơng tin vào, xử lí,
thơng tin ra.
GV: Mơ hình q trình xử lí HS: Mơ hình q trình 1. Mơ hình q trình ba
thơng tin có phải là mơ hình ba xử lí thơng tin là mơ hình buớc
bước khơng ?
ba bước
Xuất
Nhập

XỬ LÍ
GV: Trong thực tế, nhiều quá HS: Lắng nghe, ghi nhớ (INPUT)
(OUTPUT)
trình có thể được mơ hình hố nội dung chính.
thành một q trình ba bước
như: Giải tốn:
GV: Lấy ví dụ về mơ hình ba HS: Lắng nghe và liên hệ
bước.
thực tế lấy ví dụ.
HS: Lắng nghe và trả lời VD: Pha trà mời khách
câu hỏi theo yêu cầu.
Trà, nứơc sôi: INPUT
Cho nước sơi vào ấm có sẵn
trà đợi cho nguội rót ra cốc:
XỬ LÍ
Cốc trà: OUTPUT
GV: Vậy để xử lý thơng tin HS: Suy nghĩ trả lời
thông qua các bước như trên, - Để máy tính có thể giúp
Giáo án: Tin học 6


máy tính cần có những gì?
đỡ con người trong q
GV: Như vậy để máy tính có thể trình xử lí thơng tin, máy
giúp đỡ con người trong q tính phải có bộ phận thu,
trình xử lí thơng tin, máy tính xử lí, và xuất thơng tin đã
phải có bộ phận thu, xử lí, và xử lí
xuất thơng tin đã xử lí , đó là nội
dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình (18')

GV: Cho hs quan sát một số HS: Quan sát
2. Cấu trúc chung của máy
hình ảnh của máy tính điện tử Máy tính gồm: chuột, tính điện tử
qua các đời .
bàn phím, màn hình,
CPU.
GV: Theo các em thì máy tính có HS: Tự kể tên.
những thiết bị nào ?
GV: Các em làm việc với máy HS: Suy nghĩ trả lời
tính, thì nhập thông tin vào đâu,
thấy thông tin ở đâu ?
GV: Tất cả các máy tính đều HS:
Căn
cứ
vào
được xây dựng trên cơ sở một SGK,lắng nghe và ghi
cấu trúc chung cơ bản: bộ xử lí nhớ nội dung chính.
trung tâm, thiết bị vào ra, và để
lưu dữ liệu thì máy tính có bộ
nhớ (Theo nhà tốn học
HungGary)
GV: Giới thiệu các chương trình HS: Lắng nghe và ghi
là gì ?
nhớ nội dung chính
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- CPU có thể được coi là bộ
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí HS: Có thể trả lời bộ xử não của máy tính
trung tâm (CPU), chức năng của lí trung tâm là gì ? chức - CPU thực hiện các chức năng
CPU. Cho Hs quan sát thơng qua năng của Bộ xử lí trung tính tốn, điều khiển và phối
thiết bị cụ thể.

tâm
hợp mọi hoạt động của máy
tính theo sự chỉ dẫn của
chương trình.

b. Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu
GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân HS: Có thể trả lời bộ nhớ và chương trình.
loại bộ nhớ. Cho Hs quan sát là gì ? Có mấy loại bộ - Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ
nhớ
thơng qua thiết bị cụ thể.
trong và bộ nhớ ngoài
* Bộ nhớ trong: dùng để lưu
HS: Lắng nghe, quan sát, chương trình và dữ liệu trong
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong
ghi bài
quá trình máy đang làm việc.
Phần chính của bộ nhớ trong là
RAM.
Giáo án: Tin học 6


HS: Lắng nghe, quan sát, * Bộ nhớ ngoài: được dùng để
ghi bài
lưu trữ lâu dài chương trình và
dữ liệu
GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và
VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD,…
một số thiết bị của bộ nhớ ngoài.
Căn cứ nội dung SGK


HS: Lắng nghe, quan sát,
ghi bài
GV: Giới thiệu đơn vị đo dung
lượng nhớ.

HS: Bộ điều khiển trung
tâm hoạt động dưới sự
điều khiển của chương
GV: Trong ba khối chức năng trình.
của máy tính, bộ phận nào quan
trọng nhất ?
4. Củng cố (5')
Thơng qua trị chơi

Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính?
Câu 2. Mơ hình q trình 3 bước, bước nhập cịn gọi là gì?
Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ
Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì?
5. Dặn dị (2')
Học bài
- Xem tiếp phần còn lại của nội dung 2
Giáo án: Tin học 6


- Xem trước phần 3 và phần 4
- Làm bài tập: 1,2,3 SGK trang 19
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:5

Tiết: 8

Ngày soạn: 14/09/2015
Ngày dạy: 16/09/2015

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết thêm được thiết bị vào/ra là gì ? kể tên được một số thiết bị
- Biết được quá trình xử lí thơng tin của máy tính.
- Biết được phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào?
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số cơng cụ xử lí thơng tin,
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, phòng máy chiếu
- Tranh ảnh mẫu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, thước kẻ, vở bút.
- Xem trước nội dung bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra (15’)
GV:
1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của

máy tính?
2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU được coi là bộ não
của máy tính.
* Trả lời :
1. Một số khả năng của máy tính:
(6 điểm)
- Khả năng tính tốn nhanh
- Tính tốn với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
Giáo án: Tin học 6


- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Khơng phân biệt được mùi vị.
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh.
2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm)
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ.
+ Thiết bị vào ra:
Vì CPU thực hiện các chức năng tính tốn, điều khiển và phối hợp mọi hoạt
động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của máy
tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý thơng tin của
máy tính điện tử thì tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về điều nay.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học

Nội dung ghi bảng
sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (6’)
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử (tt)
GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của HS: Lắng nghe ghi nội
c.Thiết bị vào/ra:
máy tính
dung chính
Giúp máy tính trao đổi thơng
tin với bên ngoài, đảm bảo
việc giao tiếp với người sử
dụng
GV: Em nào có thể kể tên một số HS: Trả lời
 Thiết bị vào: bàn phím,
thiết bị vào/ra của náy tính ?
chuột, ...

 Thiết bị ra: màn hình,
máy in, ...

Hoạt động 1: Q trình xử lí thơng tin của máy tính (7')
3. Máy tính và một số cơng
cụ xử lí thơng tin
GV: Nhờ có các khối chức năng: HS: Lắng nghe
- Mơ hình hoạt động của máy
bộ xử lý trung tâm mà máy tính là
tinh gồm:
một cơng cụ xử lí thơng tin hữu
Xuất

Nhập
XỬ LÍ
(INPUT)

Giáo án: Tin học 6

(OUTPUT)


hiệu.
GV: Hãy quan sát mơ hình hoạt HS: Q trình hoạt - Q trình xử lí thơng tin
động của máy tính và cho thầy động xử lí thơng tin của trong máy tính được tiến hành
biết gồm mấy bước ?
máy tính gồm 3 bước
một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của chương trình.
GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? HS: Thiết bị vào: bàn
đâu là thiết bị ra ?
phím, chuột. Thiết bị ra
là: máy in, loa, màn
GV: Nhận xét.
hình.
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm máy tính (10')
4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
GV: Giới thiệu về phần cứng và HS:Chú ý lắng nghe
phần mềm.
GV: Máy tính hoạt động là nhớ HS: Sự điều khiển của
vào đâu ?
con người thơng qua

chương trình.
GV: Khi khơng có chương trình HS:Khi
khơng

thì máy tính có hoạt động khơng ? chương trình thì máy
tính sẽ khơng hoạt động
được vì khơng có
chương trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm
a) Phần mềm là gì ?
quan trọng phần mềm.
Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các
thiết bị vật lí kèm theo, người
ta gọi các chương trình máy là
phần mềm máy tính hay ngắn
gọn là phần mềm.
b) Phân loại phần mềm
GV: Người ta chia phần mềm
- Phần mềm được chia làm hai
thành 2 loại: Phần mềm hệ thống
loại: phần mềm hệ thống và
và phần mền ứng dụng.
phần mềm ứng dụng
- Phần mềm hệ thống điều
- Phần mềm hệ thống: DOS,
khiển hoạt động phần cứng là
WINDOWS 98..
chính máy.
- Phần mềm ứng dụng các

- Phần mềm ứng dụng:
phần mềm giúp ta học tập giải trí Chương trình đồ hoạ, tính
Hãy lấy ví dụ về phần mềm ứng HS: Phần mềm ứng toán, tra từ điển Anh Việt
dụng.
dụng như: games, MS
GV: Nhận xét
Word
4. Củng cố (3')
Hệ thống lại kiến thức.
1. Q trình xử lí thơng tin của máy tính gồm mấy bước
2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ?
5. Dặn dị (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19/SGK.
Giáo án: Tin học 6


Đọc bài đọc thêm số 3.
Xem trước bài mới
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần: 6
Ngày soạn: 19/09/2015
Tiết: 9
Ngày dạy: 21/09/2015

Bài thực hành 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân
2. Kỹ năng

- Thực hiện được cách khởi động máy tính, cách tắt máy tính.
- Thực hiên được các thao tác cơ bản của chuột, bàn phím.
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tn thủ nội quy phịng máy tính.
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong thực hành, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phịng máy vi tính, thiết bị máy vi tính.
- Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh mẫu
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa
- Học thuộc bài cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân nhóm thực hành
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Phần mềm là gì ? Có mấy loại phần mềm ?
HS: Để phân biệt với phần cứng chính là máy tính và thiết bị vật lí kèm theo, người
ta gọi chương trình là phần mềm hay ngắn gọn là phần mềm.
* Có hai loại phần mềm:
+ Phần mềm hệ thống.
+ Phần mềm ứng dụng.
3. Giảng bài mới
* Giới thiệu bài mới (3’)
Đây là bài thực hành đầu tiên, giúp học sinh tiếp cận, làm quen với máy vi tính và
bước đầu tập sử dụng bàn phím và chuột. Trước khi vào thực hành, thầy nhắc các em phải

Giáo án: Tin học 6


chấp hành nội quy của phịng máy, khơng được sử dụng máy khi chưa dược sự cho phép của
giáo viên, sử dụng trang thiết bị (máy tính) cẩn thận, bảo vệ chung.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của máy tính cá nhân (10')
* Phân biệt các bộ phận của
GV: Em hãy làm quen với hai thiết bị HS: Quan sát hai máy tính cá nhân
nhập dữ liệu thơng dụng: bàn phím, thiết bị bàn phím và
chuột
chuột.
GV: Giới thiệu bàn phím và chuột.
HS: Chú ý lắng - Các thiết bị nhập dữ liệu cơ
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chính nghe.
bản
của máy tính tính.
Chuột là thiết bị điều khiển và nhập dữ
liệu
GV: Tóm lại chức năng của hai thiết HS: Chức năng của
bị bàn phím và chuột là gì ?
bàn phím và chuột là
nhập dữ liệu.
GV: Các em tìm hiểu bộ phận tiếp HS: Quan sát khối - Thân máy tính
theo cũng khơng kém phần quan trọng CPU,lắng nghe, ghi
trong máy tính đó là: thân máy tính.

nhớ nội dung chính.
GV: Giới thiệu thân máy tính
Thân máy tính chứa nhiều thiết bị như:
bộ vi xử lí, bộ nhớ, nguồn điện..
GV: Thân máy tính có chức năng gì ?
HS: Chứa các thiết
bị
GV: Để con người giao tiếp được với HS: Chú ý ghi nhớ - Các thiết bị xuất dữ liệu
máy tính cần có các thiết bị đưa dữ liệu nội dung chính.
ra ngồi như màn hình, máy in, loa, ổ
đĩa ghi…
GV: Giới thiệu thiết bị ra.
Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động
của máy tính.
Máy in là thiết bị dùng đưa dữ liệu ra
giấy.
GV: Chức năng các thiết bị này là gì ? HS:
Chức năng
màn hình, máy in,
loa là xuất thơng tin
ra ngồi.
GV: Máy tính có khả năng lưu trữ rất HS: Lắng nghe
lớn nhờ các thiết bị lưu trữ như: đĩa
cứng, đĩa mềm, CD, DVD, USB…
GV: Chức năng của thiết bị này là gì ? HS:Lưu trữ dữ liệu - Thiết bị lưu trữ dữ liệu.
lâu dài.
GV: Tuy nhiên để có một bộ máy vi HS: Chú ý
- Các bộ phận cấu thành một
tính hồn chỉnh thì cần phải có nhiều
máy tính hồn chỉnh.

yếu tố khác như: ổn áp để ổn định điện
áp đầu vào để bảo vệ máy tính tránh
Giáo án: Tin học 6


tình trạng tắt máy đột ngột, khi điện áp
tăng hoặc giảm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách khởi động máy và bật màn hình (5')
GV: Hướng dẫn khởi động máy tính.
HS: Thực hiện thao Bật CPU và công tắt trên
Bật công tắt màn hình và cơng tắt trên tác khởi động máy màn hình
thân máy tính. Quan sát các đèn tín tính theo hướng dẫn
hiệu trên màn hình, bàn phím trong khi của giáo viên
máy đang khởi động và đợi cho đến
khi máy tính kết thúc q trình khởi HS: Tiến hành ngồi
động và đang ở tư thế sẵn sàng.
vào máy thực hành
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm quen với bàn phím và chuột (8')
GV: Giới thiệu về bàn phím
HS: Lắng nghe, chú - Làm quen với bàn phím.
Bàn phím gồm có các hàng phím như: ý
hàng phím số, hàng phím trên, hàng
phím cơ sở, hàng phím điều khiển và
nhóm phím chức năng.
GV: Các em hãy sử dụng chuột mở HS: Thực hiện thao - Làm quen với bàn phím
chương trình Notepad theo hương tác theo hướng dẫn.
dẫn:startAllprogramsaccessorie
s  Notepad
GV: Các em thử gõ vài phím trên bàn HS: Thực hành.
phím và xem kết quả trên màn hình

- Hãy so sánh kết quả của việc gõ phím HS: Khi gõ phím f
f khơng giữ Shift và gõ F nhấn giữ khơng giữ Shift thì
nó ra chữ thường và
Shift.
gõ F nhấn giữ Shift
thì nó ra chữ hoa.
HS: Chú ý quan sát, - Làm quen với chuột
GV: Giới thiệu chuột
Chuột máy tính gồm 1 bi lăn, nút trái, ghi nhớ nội dung
chính.
nút phải
GV: Hãy di chuyển chuột trên mặt HS: Thực hành.
phẳng và quan sát sự thay đổi của con
trỏ chuột.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tắt máy (5')
GV: Các em cần đóng tất cả các
- Tắt máy tính
chương trình đang hoạt động trước khi
StartTurn of computer
thực hiện thao tác tắt máy.
 Turn of
GV: Sau khi làm việc xong ta tiến HS: Tiến hành thao
hành tắt máy như sau: StartTurn of tác tắt máy theo
hướng dẫn
computerTurn of
GV: Tắt cơng tắt màn hình nếu cần.
4. Củng cố (5')
1. Bàn phím có chức năng gì ?
2.Thực hiện thao tác khởi động máy
3.Hãy thực hiện thao tác mở chương trình Notepad

4. Thực hiện thao tác tắt máy
Giáo án: Tin học 6


5. Dặn dò (2')
Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19/SGK.
Đọc bài đọc thêm số 3.
Xem trước bài mới.
IV. BỔ SUNG VÀ RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------———»«———
Tuần:6
Tiết: 10

Ngày soạn: 21/09/2015
Ngày dạy: 23/09/2015

Chương 2:

Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút chuột
- Biết các thao tác cơ bản với chuột.
2. Kỹ năng:
- Thực hành đầy đủ các thao tác cơ bản đối với chuột
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột, thao tác nhanh, chính xác từng thao tác.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong khi học tập, có ý thức bảo vệ chung.
II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phòng máy chiếu
- Phần mềm Mouse Skills luyện tập chuột.
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở viết
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp
(2’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ
(5’)
GV: Cấu trúc chính của máy gồm mấy khối chức năng ?
HS: Gồm 3 khối chức năng chính
- Khối xử lí trung tâm (CPU)
- Bộ Nhớ.
- Thiết bị vào ra
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài
(1’)

Giáo án: Tin học 6


Chuột là công cụ quan trọng thường đi liền với máy tính. Thơng qua chuột ta có thể
thực hiện thao tác nhập dữ liệu vào máy tính nhanh, thuận tiện. Hơm nay thầy giúp các em
tìm hiểu rõ hơn về chuột và một số thao tác chính của chuột
* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của

Nội dung ghi bảng
học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu một số thao tác cơ bản của chuột (20')
1. Các thao tác chính với chuột
GV: Đưa ra hình ảnh của một số
- Chuột dùng để thực hiện các lệnh
loại chuột của máy tính điện tử.
điều khiển hoặc nhập dữ liệu vào
Tác dụng của chuột
máy tính nhanh và thuận tiện

GV: Để điều khiển chuột thành
thạo các em phải cầm chuột
đúng. Các em dùng tay phải giữ
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái,
ngón giữa đặt lên nút phải.

- Cách cầm chuột

GV: Con trỏ chuột trên màn
hình như thế nào ?
GV: Muốn sử dụng chuột tốt,
trước hết phải biết cách di
chuyển chuột, điều khiển trỏ
chuột trên màn hình
GV: Để di chuyển con trỏ chuột
lên trên thì em di chuyển chuột
thế nào ?
GV: Để chọn một đối tượng ta
thực hiện thao tác nháy chuột.

Vậy nháy chuột thực hiện thế
nào.
GV: Tuy nhiên nháy chuột có
thể mở được đối tượng ở màn
hình khơng ?

HS: Có dạng mũi tên

GV: Để mở đối tượng ta nháy
phải chuột, rồi vào Open.
GV: Tuy nhiên có một cách
khác nhanh hơn, đó là nháy đúp
chuột. Vậy thao tác nháy đúp
chuột thế nào ?

HS: Thực hiện thử
trên máy.
- Nháy đúp chuột: Nhấn hai lần
HS: Nháy nút trái liên tiếp nút trái chuột.
chuột hai lần.

trắng

* Các thao tác chính với chuột
HS: Di chuyển chuột - Di chuyển chuột: Giữ và di
tới.
chuyển chuột trên mặt phẳng.
HS: Suy nghĩ trả lời - Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái
chuột và thả tay
- Nháy phải chuột: Nhấn nhanh nút

phải chuột và thả tay
HS: Không, đối
tượng chỉ được đánh
dấu.

Giáo án: Tin học 6


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×