Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bài giảng GIÁO ÁN LỚP 1- TUẦN 21VÀ 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.97 KB, 70 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 + 2
Môn : Học vần
Bài ôp pơ
TCT: 201 - 202
A. MỤC TIÊU
- HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
Tổ 1: cải bắp Tổ 2: cá mập
Tổ 3: gặp gỡ
Chuồn chuồn bay thấp
Mưa ngập bờ ao
Chuồn chuồn bay cao
Mưa rào lại tạnh.
3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ôp vần ơp.
2. Dạy vần ôp
a. Nhận diện vần
- Vần ôp gồm những âm nào ghép lại?
+So sánh ôp với ap


- Các em hãy ghép vần ôp
b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ôp, muốn ghép tiếng hộp phải ghép thêm âm gì đứng trước vần
ôp?
- GV nhận xét và mời HS đánh vần.
- GV đưa hộp sữa và hỏi HS các em có biết đây là cái gì không?
- GV: Từ khóa hôm nay học là từ hộp sữa.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp.
ơp
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
ơp cấu tạo bởi 2 âm: ơ đứng trước, p đứng sau
+So sánh ơp với ôp
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần.
GV chỉnh sửa
c. Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết
ôp – hộp sữa, ơp – lớp học
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.
- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- HS nhắc lại ôp, ơp

ôp: Gồm 2 âm ghép lại: ô đứng trước, p đứng sau.
- HS so sánh

+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ôp mở đầu bằng ô, ap mở đầu bằng a.
- HS ghép vần ôp và đọc lại.
ô – p – ôp
Cá nhân – cả lớp
- Ghép thêm âm hờ đứng trước vần ôp, dấu nặng dưới ô.
- HS ghép tiếng hộp
HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp
- HS: Hộp sữa
- HS: đọc trơn cá nhân - đồng thanh
hộp sữa
HS đọc đồng thanh
ô – p – ôp
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp
hộp sữa
- HS so sánh
+ Giống nhau:đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ơp mở đầu bằng ơ, ôp mở đầu bằng ô
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
ơ – p – ơp
lờ – ơp – lơp – sắc – lớp
lớp học
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
- 3 HS đọc từ ứng dụng
tốp ca hợp
tác
bánh xốp
lợp nhà
HS đọc cá nhân – đồng

thanh
- HS đứng tại chỗ tìm
tiếng có chứa vần vừa
học.
- 2 HS đọc và phân tích
TIẾT 2
Luyện tập
a. Luyện đọc: - HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 theo
thứ tự và không thứ tự.
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
ô – p – ôp
hờ – ôp – hôp – nặng – hộp
hộp sữa
ơ – p – ơp
GV nhận xét sửa chữa
b. Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh ứng dụng:
- Các em hãy quan sát tranh và cho cô và
các bạn biết tranh vẽ gì?
- Cô mời các em đọc bài ứng dụng dưới
tranh.
- GV đọc mẫu
b.Luyện viết
- GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém
c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Các em hãy kể về các bạn lớp em
+ Lớp em có bao nhiêu bạn?
+ Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu
bạn nữ?

+ Em thích bạn nào tròn lớp nhất?
+ Em thích học môn nào nhất?
- GV và HS nhận xét các ý kiến
lờ – ơp – lơp – sắc – lớp
lớp học
tốp ca hợp tác
bánh xốp lợp nhà
- Tranh vẽ mây và cá
- 2 – 4 HS đọc bài ứng dụng
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng xa
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập
tiếng việt bài 86
HS đọc tên bài luyện nói
Các bạn lớp em
- HS thảo luận và trả lời
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 87
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Đạo đức
Bài
Em và các b nạ
TCT: 21
A. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết được Trẻ em cần được học tập, được vui chơi, và được kết giao bạn bè.

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- Đoàn kết, thân ái với bạn bè xung quanh.
B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- HS chuẩn bị 3 bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi “tặng hoa”, 1 lẵng nhỏ để
đựng hoa
- Phần thưởng cho 3 HS biết cư xử tốt với các bạn nhất.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiêm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ Khi gặp thầy, cô giáo em sẽ làm gì?
+ Vì sao chúng ta phải vâng lời thầy cô
giáo?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Em và các
bạn.
b. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Trò chơi “tặng hoa”
- GV phổ biến cách chơi: Mỗi HS chọn 3
bạn trong lớp mình mà mình thích được
cùng học , cùng chơi nhất và viết tên vào tờ
giấy bỏ vào cái hộp giấy.
- GV đếm số tên chuyển tới những em được
các bạn chọn.
- GV chọn ra 3 bạn được nhiều hoa nhất,
khen và tặng quà cho các bạn.
* Hoạt động 2: Đàm thoại

- GV nêu một số câu hỏi cho HS đàm thoại.
+ Em có muốn được nhiều bạn tặng hoa như
không?
+ Những ai đã tặng hoa cho bạn ...?
+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?
- GV nhận xét và kết luận:
... bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết
cư xử đúng với các bạn khi học khi chơi.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- GV cho HS mở sách giáo khoa quan sát
tranh bài tập 2 và đàm thoại
+ Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
- HS nêu: Phải lễ phép chào hỏi thầy cô giáo.
- Vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên
người.
- HS nghe và tham gia chơi.
- Có ạ!
- HS giơ tay.
- Vì em thích bạn đó...
- HS nghe.
+ Tranh 1, 3, 5, 6 là các hành vi tốt nên làm
theo
+ Các bạn đó có vui không? Vì sao?
+ Noi gương theo các bạn đó em cần phải
làm gì?
- GV cùng HS nhận xét và kết luận:
Các bạn trong các tranh cùng học
cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các
bạn đó em cần phải vui vẻ, cư xử tế nhị.

4. Củng cố dặn dò
- Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi
em phải cư xử với bạn như thế nào?
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài sau: Em và các bạn ( t2)
- GV nhận xét tiết học.
+ Tranh 2, 4 là hành vi chưa tốt, ta không nên
làm theo.
+ Các bạn đó rất vui vì các bạn đó biết
nhường nhịn nhau trong khi chơi.
+ Cần phải cư xử tốt với ban bè.
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại.
- Cần phải vui vẻ và cư xử tốt với bạn bè.
- HS nghe.
Tiết 4
Môn: Thủ công
Bài
Ôn t p ch ng k thuậ ươ ĩ ật g p ấ
hình
TCT: 21
I. MỤC TIÊU
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.
- Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
* Với HS khéo tay:
- Gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Có thể gấp được những hình gấp mới sáng tạo đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
Các mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại
Giấy màu có kích thước và màu sắc tuỳ thuộc vào sản phẩm HS sẽ chọn để làm
bài kiểm tra

III. NỘI DUNG KIỂM TRA
TG NỘI DUNG
PHƯƠNG
PHÁP
1’
2’
1.Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3 . Bài mới:
1’
10’
22’
3’
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng:Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp
hình
b. Giảng bài mới
* Hoạt động 1: Ôn lại quy trình gấp giấy.
- Hãy kể tên các bài em được học ở chương 2( Các quy ước cơ
bản về gấp giấy và gấp hình, gấp các đoạn thẳng cách đều, gấp
cái quạt, cái ví, cái mũ ca lô)
- Để gấp được các sản phẩm trên ta gấp từ tờ giấy có dạng hình
gì: ( Hình vuông, hình chữ nhật)
- Để gấp được mũ ca lô bằng giấy, chúng ta gấp từ tờ giấy có
dạng hình gì? ( hình vuông)
- Để tạo thành tờ giấy có dạng hình vuông ta làm thế nào?
+ Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật và miết nhiều lần đường gấp
sau đó xé bỏ tơ giấy thừa. Ta được tờ giấy hình vuông.
+ Đặt tờ giấy hình vuông trước mặt, gấp đôi hình vuông theo

đường gấp chéo để lấy đường dấu giữa sau đó mở ra. Gấp 1
phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép cách dều với
cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa
+ Lật mặt sau và gấp tương tự
+ Gấp 1 lớp giấy phần dươi của hình vừa gấp lên sao cho sát
với cạnh bên vừa mới gấp. Gấp theo đường dấu và gấp vào
trong phần vừa gấp lên. Lật mặt sau lên và gấp tương tự được
chiếc mũ ca lô.
- GV lần lượt hỏi cách gấp cái ví, cái quạt.
NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Thực hành
- GV cho HS bỏ giấy nháp hoặc giấy màu lên tiến hành gấp cái
ví, cái quạt, cái mũ ca lô
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV động viên HS trang trí cho đẹp.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm sau đó cùng HS nhận xét đánh
giá.
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay các em học gấp cái gì? ( Ôn tập chương gấp hình)
Quan sát –
hỏi đáp
Hỏi đáp
Thực hành
- Em hãy nêu quy trình gấp mũ ca lô.
- GV cho HS dọn vệ sinh và dặn HS về luyện gấp lại các sản
phẩm trên
- GV nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần

Bài 87: ep – êp
TCT: 203- 204
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ep – êp – cá chép – đèn xếp; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ep – êp – cá chép – đèn xếp
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cá chép – tranh đèn xếp
- Thanh chữ gắn bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho mỗi tổ viết 1 từ
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
tốp ca hợp tác
lợp nhà
Đám mây xốp trắng như bông
Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình mây thức bay vào rừng sâu
3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay cô giới thiệu với các em 2 vần mới có kết thúc là âm p, đó là vần ep vần êp.
2. Dạy vần ep
a. Nhận diện vần
- Vần ep cấu tạo mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
+So sánh ep với ap
- Các em hãy ghép vần ep

b. Tiếng và từ khóa
- Các em ghép được vần ep, muốn ghép tiếng chép phải ghép thêm âm gì đứng trước vần
ep?
- GV nhận xét và mời HS đánh vần.
- GV đính mẫu vật cá chép lên bảng và hỏi đây là con gì?
- GV: Từ khóa hôm nay học là từ cá chép.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc tổng hợp.
êp
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
êp cấu tạo bởi 2 âm: ê đứng trước, p đứng sau
+So sánh ep với êp
b. Đánh vần
- GV yêu cầu HS đánh vần.
- GV chỉnh sửa
c. Luyện viết
GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết.
ep – cá chép, êp – đèn xếp
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
d . Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV gọi 2 -> 3 em đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ
- GV mời HS đọc lại từ ứng dụng.
- GV mời HS tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- ep cấu tạo bởi 2 âm: e đứng trước, p đứng sau.
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: ep mở đầu bằng e, ap mở đầu bằng a.
- HS ghép vần ep và đọc lại.

e – p – ep
Cá nhân – cả lớp
- HS ghép thêm âm chờ đứng trước vần ep, dấu sắc trên e.
chờ – ep – chep – sắc – chép
Cá nhân – cả lớp
- HS con cá chép
- HS đọc: cá chép
Cá nhân – cả lớp
e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p
+ Khác nhau: êp mở đầu bằng ê, ep mở đầu bằng e
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp
Cá nhân – cả lớp
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
lễ phép gạo
nếp
xinh đẹp bếp
lửa
HS đọc cá nhân –
đồng thanh
- HS đứng tại chỗ tìm
tiếng có chứa vần vừa
học.
- 2 HS đọc và phân tích
TIẾT 2

Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV chỉ bảng cho HS đọc theo thứ tự và
không theo thứ tự.

- GV nhận xét sửa chữa
+ Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong
SGK
- Các em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh.
- HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
e – p – ep
chờ – ep – chep – sắc – chép
cá chép
ê – p – êp
xờ – êp – xêp – sắc – xếp
đèn xếp
lễ phép gạo nếp
xinh đẹp bếp lửa
- HS quan sát tranh và nói tranh vẽ cò đang
bay, cánh đồng lúa chín, có núi, mây.
- HS đọc đoạn thơ dưới tranh.
Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
- GV đọc mẫu
b. Luyện viết
GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu
kém

c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Các bạn trong tranh đang xếp hàng như
thế nào?
+ Các bạn xếp hàng như thế đã tốt chưa?
Có thẳng hàng không?
+ Các em có nên học tập các bạn trong
tranh đó không?
+ Các em phải xếp hàng như thế nào?
Nghêm túc hay xô đẩy nhau?
- GV và HS nhận xét các ý kiến
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớmchiều
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt
bài 87
- HS đọc tên bài luyện nói:
Xếp hàng vào lớp
- HS thảo luận và trả lời
+ Các bạn trong tranh xếp hàng trật tự.
+ Các bạn xép như vậy rất tốt, thẳng hàng.
+ Các em phải học tập các bạn.
+ Các em phải xếp hàng ngay ngắn, nghiêm
túc không được xô đẫy nhau.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
Môn: Toán
Bài Phép tr d ng 17 - 7ừ ạ
TCT: 87

A. MỤC TIÊU
- Biết làm các phép trừ (không nhớ) biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính
thích hợp với hình vẽ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bó chục que tính và các que tính rời
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Phép trừ dạng 17 - 7
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu phép trừ dạng 17 - 7
- GV gắn lên bảng 17 que tính và hỏi:
+ 17 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị?( GV ghi bảng)
- Nếu 7 que tính rời tách ra 7 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
- Từ phép tính trên ta hình thành được phép tính gì?
- Muốn tính 17 - 7 ta làm thế nào?
- Vậy ta thực hiện tính thế nào?
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách đặt tính cột dọc.
17 7 trừ 7 bằng 0 viết 0
7 Hạ 1 viết 1
10 17 – 7 = 10
- GV cho HS nêu lại nhiều lần cách thực hiện phép trừ 17 - 7.
- GV đưa ra 1 số ví dụ cho HS thực hiện


16 – 6 15 – 5
NGHỈ 5 PHÚT
c.Thực hành
*Bài 1:
- GV gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ta cần thực hiện trừ thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
- GV ghi kết quả vào phép tính trên bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm số kẹo còn lại ta làm tính gì?- - GV gọi 1 em lên bảng làm bài.
- GV bao quát hướng dẫn HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
17 + 1 = 18 17 – 3 =14 16 + 2 = 18
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS thao tác theo và nêu:
- Gồm 1 chục và 7 đơn vị.
- Còn lại 0 que tính.
- Được phép tính trừ: 17 - 7
- Ta đặt tính như tính cộng

17 7 trừ 7 bằng 0 viết 0

7 Hạ 1 viết 1
10 17 – 7 = 10

- HS nối tiếp nhắc lại.


16 15
6 5
10 10
Bài 1: Tính:
- Trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
- 3 em lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con.
11 12 13 14 15
1 2 3 4 5
10 10 10 10 10

16 17 18 19 19
6 7 8 9 7
10 10 10 10 12
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS nêu miệng cá nhân, cả lớp theo dõi và nhận xét.
15 – 5 = 10 11 – 1 = 10 16 – 3 = 13
12 – 2 = 10 18 – 8 = 10 14 – 4 = 10
13 – 2 = 11 17 – 4 = 13 19 – 9 = 10
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- 1 em làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
Còn : ... cái kẹo?
15 - 5 = 10

4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: HS nêu lại cách tính.
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- GV nhận xét giờ học

Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 88: ip up
TCT: 205 - 206
A. MỤC TIÊU
- HS đọc được: ip – up – bắt nhịp – búp sen. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ip – up – bắt nhịp – búp sen.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng
dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
lễ phép gạo nếp
xinh đẹp
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
3. BÀI MỚI

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới
a. giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng ip up .
2. Dạy vần : Vần ip.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần ip.
- GV hỏi:
+Vần ip gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau?
- GV cho HS So sánh ip với op.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần và đọc.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ip xuống vừa nói các em vừa được biết vần ip.Vậy các em xem cô
viết thêm âm gì đứng trước vần ip? Vần ip cô thêm âm nh tạo thành tiếng gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng nhịp cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
- GV nói : Các em vừa biết tiếng nhịp có âm nh và vần ip. Vậy các con xem tranh Bác
Hồ đanh làm gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa.
- Cô có từ. bắt nhịp ( gv vừa nói vừa ghi bảng)
-GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.

up:
Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- GV chỉ vần up và hỏi:
+ Vần up gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh up với ip.
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết i nối liền sang p ,lia bút lên đầu con chữ i viết dấu i.
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
+ Viết b lia bút lên viết chữ a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của b, rê bút
sang con chữ p ,lia bút lên viết dấu ă, dấu sắc. Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ nhịp.
Viết n nối liền sang h,i,p. Lia bút xuống dưới chữ i viết dấu nặng.
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
+ Tương tự gv hướng dẫn viết up - búp sen
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng :
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng.
- GV giải thích từ
+ Nhân dịp :Nhân dịp vào năm học mới, mẹ mua cho em một chiếc cặp mới.

+Giúp đỡ: Khi làm một việc gì đó tốt cho người khác gọi là giúp đỡ.
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS
phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét .

TIẾT 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ
và nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì
- GV gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :

- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói.
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.

+ Trong tranh vẽ hai bạn nhỏ đang làm gì?
+ Em thấy việclàm của các bạn đó là đúng hay sai?
+ Em có muốn làm những việc như thế để giúp đỡ cha mẹ không?
- GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhắc tên bài: ip up
.

- HS: 5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm i đứng trước , âm p
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: kết thúc bằng p.
+ Khác nhau: ip đều bắt đầu bằng i.
i – pờ – ip - ip.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- Âm nh đứng trước dấu nặng dưới i, tạo thành tiếng nhịp
- HS : 5 > 7 em đọc trơn.
- Có âm h đứng trước vần op đứng sau.

- nhờ – ip– nhip - nặng – nhịp - nhịp
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
nhóm ,cả lớp.

- HS : Bác đang bắt nhịp để hát.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- bắt nhịp.
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược.
- HS : Có 2 âm u và âm p, u đứng trước,
p đứng sau.
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p .
+ Khác nhau: up mở đầu bằng u.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
u – p - up
b - up – bup – sắc - búp
búp sen.
- HS đọc cả lớp.
-HS nghe.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con

- HS nhẩm đọc và tìm.
nhân dịp chụp đèn
đuổi kịp giúp đỡ
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV cá nhân - cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc lại.

i – p – ip
nhờ – ip – nhip – nặng – nhịp
bắt nhịp

u – p – up
bờ – up – bup – sắc – búp
búp sen

nhân dịp chụp đèn
đuổi kịp giúp đỡ
- HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.

- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ đàn cò , hàng dừa.
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa ca
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi .
HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
HS mở SGK , 4 em đọc to.
Giúp đỡ cha mẹ
- Tranh vẽ 1 bạn đang cho gà ăn , 1 bạn quét vườn…..
- HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.
- Nhóm cử đại diện trả lời.
- 1 bạn đangcho gà ăn , 1 bạn quét vườn.
-Các bạn làm việc đó dúng, em nên học tập.

- Có ạ.
- HS đọc cả lớp
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trong SGK
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau 89
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3
MÔN: TOÁN
Bài Luy n t pệ ậ
TCT:88
A. MỤC TIÊU
- Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
B. CHUẨN BỊ
- Bài 1 bỏ cột 3, bài 4 bỏ dòng 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
2. KIỂM TRA BÀI CŨ
3. BÀI MỚI
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV nhận xét – sửa chữa
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất
- GV chọn kết quả đúng ghi bảng
Bài 3: Tính:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV nhận xét – sửa chữa
Bài 4:
- GV yêu cầu HS nhẩm rồi so sánh kết quả.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập
GV nhận xét sửa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
Tính:
13 11 10 16 119 19
3 1 6 6 9 9
10 10 16 10 10 19
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp tính nhẩm rồi điền kết quả vào vở.
13 + 3 = 16 15 + 5 = 20
13 – 3 = 10 15 – 5 = 10
18 – 8 = 10
10 + 8 = 18
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
11 + 3 – 4 = 10 12 + 5 – 7 = 10
14 – 4 + 2 = 12 15 – 5 + 1 = 11
Dành cho HS khá, giỏi

16 - 6 12
?
11 13 - 3

HS đọc đề bài – phân tích đề bài

- 2 em đọc đề bài – 1 em lên bảng làm bài.
Tóm tắt
Có : 12 xe máy
Đã bán : 2 xe máy
Còn : . . . xe máy?

12 - 2 = 10
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Tiết 4
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI

×