Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.71 MB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
NƯỚC VÀ
VAI TRÒ
CA
ã Cơ thể con người được cấu tạo chủ yếu bởi
nước (70-75% trọng lương cơ thể).
• Mỗi ngày cơ thể cần 2 đến 2,5 lít nước.
• Nước giúp cơ thể đào thải các chất cặn bã và
cung cấp những nguyên tố cần thiết: iod, flour,
mangan, st, km, v.v
ã <sub>Trên thế giới mỗi năm có 5 triệu ng ời phải chết vì </sub>
cỏc bnh cú liờn quan n n c.
ã <sub>Khoảng 2,3 tû ng êi m¾c bƯnh do sư dơng n íc thiếu </sub>
vệ sinh.
ã <sub>Khoảng 60% số ca tử vong của trẻ em có nguồn </sub>
ã Nc là môi trường trung gian
lây truyền nhiều loại bệnh dịch.
• Sử dụng nước khơng đảm bảo an
tồn sẽ làm cho con người mắc
nhiều loại bệnh.
• <i><sub>Nước mưa</sub></i><sub>: Do hơi nước trên </sub>
mặt đất như nước biển, nước
sông, hồ ao... bốc hơi lên
khơng trung, gặp gió và khí
lạnh đọng lại thành mưa.
• <i><sub>Nước mặt</sub></i><sub>: Bao </sub>
gồm nước ở các
ao, hồ sơng, suối...
• Nước mặt dễ bị
nhiễm khuẩn và
trong một số
<i>Nước ngầm</i>: Được hình
thành bởi nước mưa trên
mặt đất thấm qua các lớp
đất, được lọc sạch và giữ
ã <sub>N ớc chỉ đ ợc coi là </sub>
sạch khi n ớc trong,
không có màu, không
có mùi vị lạ, không
cha cỏc mm bnh v
cỏc cht c hi.
ã <sub>Cảm quan: nhìn đ ợc </sub>
bằng mắt th ờng
ã <sub>Mầm bệnh và chất độc </sub>
ã <sub>Tiêu chuẩn kü tht qc gia vỊ chÊt l ỵng n íc dùng </sub>
cho sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) ban hành kèm
17/6/2009.
ã <sub>Tiêu chuẩn kỹ tht qc gia vỊ chÊt l ỵng n íc dïng </sub>
cho ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) ban hành kèm
theo Thông t số 04/2009/TT-BYT ngày
ã <sub>N ớc sạch dễ bị ô nhiễm trong quá </sub>
trỡnh vn chuyển từ nguồn đến nơi sử
dụng.
• <sub>Cung cÊp n ớc sạch th ờng xuyên </sub>
khụng cú ngha l n ớc chúng ta uống
đã đạt chất l ợng tốt. N ớc sạch rất dễ
bị nhiễm bẩn.
Có thể làm giảm đáng kể nguy cơ lây truyền bnh khi s
dng n c sch trong:
ã <sub>Uống, ăn</sub>
ã <sub>Đánh răng và súc miệng</sub>
ã <sub>Rửa tay</sub>
ã <sub>Rửa rau, hoa qu¶, thùc phÈm</sub>
• Khơng chăn gia súc và đổ rác gần nguồn nước;
• Khơng cho trâu, bị tắm ở ao, hồ dùng để lấy nước cho
sinh hoạt hoặc xử lý cho ăn, uống;
• Khơng xả nước tắm giặt, rửa, chế biến thức ăn gần nguồn
nước dùng chung của cng ng;
Phân ng ời có tác hại gì:
ã <sub>Là một trong những nguồn </sub>
lây bệnh chủ yếu.
ã <sub>Chứa các vi trùng gây bệnh: </sub>
Tiêu chảy, bại liệt, viêm gan
A, giun, sán, tả, lỵ, th ơng
hàn<b></b>
ã <sub>Phân của trẻ em cũng nguy </sub>
• <sub>Tỷ lệ trẻ sơ sinh ở những gia đình khơng có hố xí bị tử vong </sub>
cao gấp 2,76 lần so với các gia đình có hố xí.
• <sub>Những gia đình có hố xí nh ng để trẻ đi đại tiện tại khu sinh </sub>
Xử lý phân đ ợc coi là an toàn khi:
ã <sub>Ni x lý phõn không để ng ời hoặc gia súc tiếp xúc trực </sub>
tiếp.
ã <sub>Ruồi, nhặng, vật nuôi không thể tiếp xúc đ ợc với phân</sub>
ã <sub>Khụng c vn chuyn phõn khi chúng ch a đ ợc xử lý an tồn</sub>
• <sub>Khơng đ ợc để phân trơi vào các nguồn n ớc</sub>
• <sub>Phân không thấm đ ợc vào các nguồn n ớc</sub>
xí bảo vệ đ ợc ng ời sử
dụng và những ng ời khác
trong cộng đồng tránh
• Có hai loại rác thải:
• Rác thải hữu cơ: như thức ăn thừa, rau quả,
giấy loại, xác súc vật…
• <sub>Tai hoạ do rác thải gây ra đ ợc xem là một trong 10 vn </sub>
môi tr ờng của toàn cầu.
ã <sub>Rác thải không những nguy hại đến môi tr ờng mà cịn ảnh h </sub>
ởng đến cảnh quan mơi tr ờng.
• <sub>Ruồi, nhặng, chuột th ờng sinh sống tại những đống rác thải, </sub>
đặc biệt là những nơi có thức n tha<b></b>
ã <sub>Vứt rác thải và xác súc vật xuống suối, ao, hồ sẽ gây ô </sub><b><sub></sub></b>
nhiễm nguồn n íc.
ã <sub>Tr ớc hết cần thực hiện nguyên </sub>
• <sub>Qt dän, thu gom </sub>
rác trong nh hng
ngy ng vo
thùng có nắp đậy
kÝn hay c¸c tói
• <sub>Hàng ngày đổ rác đúng </sub>
nơi quy định: vào các
thùng rác hay hố rác
cơng cộng để đ ợc xe
rác lấy đi.
• <sub>Đốt sạch những loại </sub>
rỏc chỏy c, chụn cỏc
loại có thể ủ để làm
ã <sub>N ớc thải đang là nguyên nhân chính gây suy thoái chất l ợng </sub>
các nguồn n ớc.
ã <sub> Việt Nam hàng năm có khoảng 1 tỷ m3 n ớc thảI mà hầu hết </sub>