Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (THUẾ SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.67 KB, 60 trang )

THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP


Danh mục tài liệu tham khảo








Luật thuế TNDN số 14/ 2008/ QH 12.
Luật số 71/2014/QH13
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP.
Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
Thông tư số 78/2014/TT-BTC.
Thông tư số 96/2015/TT-BTC
Thông tư số 156/2013/TT-BTC.


I. Khái niệm, đặc điểm thuế TNDN
1. Khái niệm
Là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các
doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.


I. Khái niệm, đặc điểm
2. Đặc điểm:
- Là thuế trực thu.


- Phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
- Là sắc thuế khấu trừ trước thuế TNCN.


II. Nội dung cơ bản thuế TNDN hiện hành
A. Người nộp thuế:
Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố
dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Bao gồm:
+ Doanh nghiệp
+ Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập.
+ Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo
Luật Hợp tác xã.
+ Doanh nghiệp nước ngồi có cơ sở thường trú tại
Việt Nam


B. Căn cứ tính thuế
Cơng thức tính
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trường hợp doanh nghiệp có trích lập Quĩ phát
triển khoa học và cơng nghệ thì thuế TNDN được
xác định:
Thuế TNDN = (TN tính thuế – Phần trích lập Quĩ
phát triển khoa học và cơng nghệ) x Thuế suất


Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS
- Phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

- TN từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dị
khai thác khống sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư (trừ chuyển nhượng quyền tham gia
dự án thăm dị khai thác khống sản), thu nhập từ chuyển
nhượng BĐS nếu lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của
hoạt động SXKD trong kỳ tính thuế.


Kỳ tính thuế TNDN
- Xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính
(khơng q 15 tháng).
- Kỳ tính thuế của doanh nghiệp chuyển đổi không quá
12 tháng.


Thuế TNDN nộp theo tỷ lệ trên doanh thu
Áp dụng với các đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không
phải doanh nghiệp, DN nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp: xác định doanh thu, khơng xác định được chi phí.
Tỷ lệ trên doanh thu:
+ Dịch vụ: 5%.
+ Kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Hoạt động khác: 2% (kể cả giáo dục, y tế, biểu diễn
nghệ thuật)


1. Thu nhập tính thuế TNDN
Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác
Thu nhập tính thuế = TNCT - (Thu nhập được miễn

thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ
+ Thu nhập khác) – (Thu nhập được miễn thuế +
Các khoản lỗ được kết chuyển


Thu nhập tính thuế
Trường hợp có thu nhập từ nước ngồi:
Thu nhập tính thuế TNDN = TNTT từ hoạt động sản xuất
kinh doanh trong nước và thu nhập tính thuế từ nước
ngoài


2. Doanh thu tính thuế
Là tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung
cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ
trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
* Thời điểm xác định doanh thu:
- Đối với hàng hóa: Thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu hàng hóa
- Đối với dịch vụ:
+ Thời điểm dịch vụ hoàn thành
+ Hoặc thời điểm hoàn thành từng phần việc cung
ứng dịch vụ cho người mua.


Một số trường hợp đặc biệt
Đối với cơ sở nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ: Doanh thu chưa có thuế GTGT.

- Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp: Doanh thu đã có thuế GTGT.
- Hoạt động kinh doanh khác có thu tiền một lần
cho nhiều năm: Số tiền thuê phân bổ theo từng
năm.
-


3. Chi phí được trừ và chi phí khơng được
trừ
ĐK xác định chi phí được trừ:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo qui
định của pháp luật.
- Khoản chi có đủ hố đơn chứng từ theo qui định của
pháp luật.
- Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng (giá đã có thuế GTGT) trở lên phải có chứng từ
thanh tốn không dùng tiền mặt.
- Không nằm trong danh mục các khoản chi không được
trừ


Một số trường hợp đặc biệt
- Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng
và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân
tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác
theo quy định của pháp luật; khoản chi hỗ trợ phục vụ cho
hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong

doanh nghiệp;
- Các khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp.


Một số trường hợp đặc biệt
- Thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê quy định
- Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và
trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.


Chi phí khơng được trừ
1) Các khoản chi khơng đáp ứng các điều kiện theo
qui định, trừ các trường hợp đặc biệt
2) Chi phí KH TSCĐ khơng được trừ
- Khơng sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
(Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm
việc tại cơ sở kinh doanh như: nhà nghỉ giữa ca,
nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, bể chứa nước
sạch, nhà để xe, xe đưa đón người lao động, cơ sở
đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do
DN tự xây dựng… được trích khấu hao tính vào
chi phí được trừ).


Chi phí khấu hao khơng được trừ
- Khơng có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền

sở hữu của cơ sở kinh doanh (trừ TSCĐ th mua
tài chính).

- Khơng được quản lý, theo dõi, hạch toán trong
sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Phần trích khấu hao vượt mức qui định hiện
hành của Bộ Tài chính.


Chi phí khấu hao khơng được trừ
- Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá
vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9
chỗ ngồi trở xuống (trừ xe ô tô chuyên kinh doanh
vận tải, hành khách, khách du lịch, ô tô dùng để làm
mẫu và lái thử cho kinh doanh ơ tơ). Phần trích khấu
hao đối với TSCĐ là tàu bay dân dụng, du thuyền
khơng sử dụng cho mục đích KD vận chuyển hàng
hóa, hành khách, khách du lịch, khách sạn.


Chi phí khấu hao khơng được
trừ
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
- Khấu hao đối với giá trị công trình trên đất
tương ứng với phần diện tích khơng sử dụng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.


(3) Chi phí vật tư khơng được trừ
- Chi phí vật tư tiêu hao vượt mức hợp lý
- Khơng có hoá đơn, chứng từ theo qui định.
- Vật tư mua của cá nhân không kinh doanh:
Không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán

đối với người bán
- Vật tư bị tổn thất, bị hư hỏng đã được các tổ chức,
cá nhân bồi thường


(4) Chi phí tiền lương, tiền cơng khơng được trừ

- Thực tế khơng chi trả hoặc khơng có hóa đơn,
chứng từ theo qui định..
- Tiền thưởng khơng mang tính chất tiền lương,
không được ghi trong hợp đồng lao động, thỏa ước
lao động tập thể, Qui chế tài chính hay Qui chế
thưởng…


Chi phí tiền lương, tiền cơng khơng được trừ
- Tiền lương, tiền cơng hết thời hạn nộp hồ sơ
quyết tốn năm thực tế chưa chi, trừ trường hợp
doanh nghiệp có trích lập quĩ dự phịng tiền
lương
Mức dự phịng khơng q 17% quĩ tiền lương
thực hiện.


Chú ý
- Việc trích lập quĩ dự phịng tiền lương đảm

bảo sau khi trích lập DN khơng bị lỗ, nếu bị lỗ
khơng được trích tối đa 17%.
- Trường hợp năm trước có trích lập quĩ dự

phịng tiền lương nhưng sau 6 tháng kể từ ngày
kết thúc năm tài chính DN chưa sử dụng hoặc
sử dụng khơng hết thì phải ghi giảm chi phí của
năm sau.


Chi phí tiền lương, tiền cơng khơng được trừ
Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư
nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên (do cá nhân làm chủ); thù lao trả cho
các sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị
không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh
doanh.


×