Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (THUẾ SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.94 KB, 23 trang )

THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
I.
II.
III.
IV.

KHÁI NIỆM
XỬ LÝ CÁC KHOẢN LỖ
HÒA HỢP THUẾ QUỐC TẾ
XỬ LÝ THUẾ Ở NƯỚC NHÀ
1


THUẾ TNDN
I.
1.
2.
3.
4.
5.

KHÁI NIỆM
Thu nhập chịu thuế
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Các phương pháp tính khấu hao
Chi phí tài chính
Chi phí gián tiếp

2



THUẾ TNDN
I.
1.




KHÁI NIỆM
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập = Tiêu dùng + Thay đổi giá trị ròng
Tiêu dùng: khoản tiền thanh tốn cổ tức;
Giá trị rịng: lợi nhuận giữ lại, số lợi nhuận này làm tăng
giá trị cổ phiếu của công ty.

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Giá vốn hàng
bán - Khấu hao - Chi phí tài chính – Chí phí gián
tiếp (overheads)

3


THUẾ TNDN
I.
2.

2.1.

2.2.


KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Khái niệm: Giá vốn hàng bán (COGs) hay giá trị hàng
tồn kho là chi phí quan trọng mà một cơng ty phải gánh
chịu trong việc kiếm được thu nhập.
Các phương pháp xác định COGs
FIFO (Vào trước ra trước): những hàng tồn kho lâu nhất
sẽ được tính là COGS.
LIFO (Vào sau ra trước): chi phí nguyên vật liệu được
mua gần đây nhất tính là COGS.

4


THUẾ TNDN
I.
2.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định COGs

Ví dụ: Giả sử

Giá tăng 10% mỗi năm

Công ty không gánh chịu chi phí nào khác ngồi chi phi
hàng bán

Thuế suất thuế TNDN là 50%


5


THUẾ TNDN
I.
2.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định COGs
PHƯƠNG PHÁP FIFO
Năm

1

2

3

4

1.  Tiền bán

 

200

220

242


2.  Tiền mua

100

110

121

 

3.  Chi phí hàng bán

 

100

110

121

4.  Lợi tức chịu thuế

 

100

110

121


5.  Thuế phải nộp (danh nghĩa)

 

50

55

60,5

6.  Thuế phải nộp (thực tế) = 5/1,1ⁿ

 

45,45

45,45

45,45

7. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 8%) =
6/1,08ⁿ

 

42,09

38,97

36,08


117,14

 

 

 

8. Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

6


THUẾ TNDN
I.
2.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định COGs
PHƯƠNG PHÁP LIFO
Năm

1

2

3

4


1.  Tiền bán

 

200

220

242

2.  Tiền mua

100

110

121

 

3.  Chi phí hàng bán

 

110

121

100


4.  Lợi tức chịu thuế

 

90

99

142

5.  Thuế phải nộp (danh nghĩa)

 

45

49,5

71

6.  Thuế phải nộp (thực tế) = 5/1,1ⁿ

 

40,91

40,91

53,34


7. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 8%) =
6/1,08ⁿ

 

37,88

35,07

42,34

115,29

 

 

 

8. Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

7


THUẾ TNDN
I.
2.

KHÁI NIỆM

Các phương pháp xác định COGs

Kết luận:

Nếu áp dụng phương pháp FIFO, doanh nghiệp chịu
nhiều thuế hơn tính theo hiện giá

Nếu áp dụng phương pháp LIFO, doanh nghiệp chịu ít
thuế hơn trong những năm đầu, đóng nhiều thuế hơn
vào năm cuối cùng.

Ở hầu hết các nước, lúc khởi đầu kinh doanh một doanh
nghiệp được phép chọn một trong hai phương pháp
FIFO hoặc LIFO để tính COGS, và giữ nguyên phương
pháp đã chọn trong những năm sau.
8


THUẾ TNDN
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.

Khái niệm

Khấu hao theo đường thẳng
Khấu hao tính chi phí ngay tức khắc
Khấu hao khi kết thúc tuổi thọ hay bán tài sản

I.

9


THUẾ TNDN
I.
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao

3.1. Khái niệm
Khấu hao là việc sử dụng và hao mòn vốn (nhà máy,
máy móc,nhà xưởng) trong q trình sản xuất và do đó
nó chính là chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.

10


THUẾ TNDN
I.
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao


3.2. Khấu hao đường thẳng
Dựa trên giá trị ban đầu của máy móc, tuổi thọ tài sản,
và giá trị cịn lại ước tính vào thời điểm cuối tuổi thọ, một
tỷ lệ khấu hao thống nhất được tính cho tất cả các năm
theo cách sau:
Trong đó:






D (C  SV ) / n

C: Giá trị ban đầu
Sv: Giá trị còn lại
n: Tuổi thọ của tài sản (thơng thường sẽ có những bản tiêu chuẩn
về tuổi thọ của các loại máy móc/thiết bị khác nhau)
D: Mức khấu hao hàng năm
11


THUẾ TNDN
I.
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao


3.3. Khấu hao tính chi phí ngay tức khắc (Immediate expensing)
Đây là một hình thức khấu hao nhanh (accelerated). Theo
phương pháp này tồn bộ giá máy móc được hồn lại ngay
trong năm đầu tiên hoạt động.

12


THUẾ TNDN
I.
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao

3.3. Khấu hao khi kết thúc tuổi thọ hay bán tài sản (At loss or
realization)
Theo phương pháp này tất cả các khoản khấu hao được
cho phép tính ở thời điểm bán tài sản hay kết thúc tuổi thọ.

13


THUẾ TNDN
I.
3.

KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao


Ví dụ:




Thu nhập chịu thuế trước khi khấu hao là 100$
Giá mua tài sản trong năm 1 là 90$
Tuổi thọ tài sản là 3 năm

14


THUẾ TNDN
KHÁI NIỆM
3.
Các phương pháp xác định khấu hao
3.2. Khấu hao đường thẳng
I.

Năm

1

1. Thu nhập chịu thuế trước khi có khấu hao

2

3

4


100

100

100

2.

Khấu hao

30

30

30

3.

Thu nhập chịu thuế

70

70

70

4.

Thuế TNDN phải nộp


35

35

35

5.

Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 10%)

31,82

28,93

26,3

6.

Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

87,05
15


THUẾ TNDN
KHÁI NIỆM
3.
Các phương pháp xác định khấu hao
3.3. Khấu hao tính chi phí ngay tức khắc

I.

Năm

1

1.Thu nhập chịu thuế trước khi có
khấu hao

2

3

4

100

100

100

2. Khấu hao

90

0

0

3. Thu nhập chịu thuế


10

100

100

5

50

50

4,55

41,32

37,57

4. Thuế TNDN phải nộp
5. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu
10%)
6. Hiện giá của tổng số thuế phải
nộp

83,44
16


THUẾ TNDN

KHÁI NIỆM
3.
Các phương pháp xác định khấu hao
3.4. Khấu hao khi kết thúc tuổi thọ
I.

Năm

1

1.Thu nhập chịu thuế trước khi có khấu hao
2. Khấu hao
3. Thu nhập chịu thuế
4. Thuế TNDN phải nộp
5. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 10%)
6. Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

2

3

4

100

100

100

0


0

90

100

100

10

50

50

5

45,45

41,32

3,76

90,53
17


THUẾ TNDN
I.
3.


KHÁI NIỆM
Các phương pháp xác định khấu hao

Kết luận:

Hiện giá của tổng số thuế phải nộp là thấp nhất nếu sử
dụng phương pháp khấu hao tính chi phí ngay tức khắc, sẽ
khuyến khích đầu tư; là cao nhất nếu sử dụng phương
pháp khấu hao khi kết thúc tuổi thọ hay bán tài sản.

Khấu hao được dựa vào giá trị ban đầu của vốn chứ không
dựa vào giá trị thay thế của tài sản. Giá trị của tài sản không
được điều chỉnh theo thay đổi giá trong những năm sau.

18


THUẾ TNDN
I.
4.

KHÁI NIỆM
Chi phí tài chính

Chi phí tài chính là chi phí trả lãi tiền vay để hoạt động sản
xuất kinh doanh
Ví dụ: Một doanh nghiệp có nguồn tài trợ từ vốn cổ phần là 200$.
Trong 3 năm hoạt động, với thuế suất thuế TNDN là 50%,
thuế suất thuế TNDN phải nộp như sau:


19


THUẾ TNDN
I.
4.

KHÁI NIỆM
Chi phí tài chính
Trường hợp 1: 100% vốn cổ phần

1

2

3

1.Thu nhập chịu thuế

50

50

50

2. Thuế TNDN phải nộp

25


25

25

3. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 10%)

22,73

20,66

18,78

4. Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

62,17

20


THUẾ TNDN
I.
4.

KHÁI NIỆM
Chi phí tài chính
Trường hợp 2: 50% vốn cổ phần, 50% vay
1.Thu nhập chịu thuế

1


2

3

50

50

50

5

5

5

45

45

45

22,5

22,5

22,5

5. Hiện giá của thuế (Suất chiết khấu 10%)


20,83

19,29

17,56

6. Hiện giá của tổng số thuế phải nộp

57,98

2. Chi phí trả lãi
3. Thu nhập chịu thuế
4. Thuế TNDN phải nộp

21


THUẾ TNDN
I.
4.

KHÁI NIỆM
Chi phí tài chính

Kết luận: Cơ cấu tài chính đóng một vai trị quan trọng đối với
khoản thuế phải nộp của doanh nghiệp.

22



THUẾ TNDN
I.
5.





KHÁI NIỆM
Chi phí gián tiếp
Chi phí quảng cáo;
Chi phí về quan hệ giao tế của công ty và về các hoạt động
thúc đẩy kinh doanh;
Các chi phí khác như chi phí bán hàng v.v…

23



×