Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU CÔNG TY TNHH TRANG THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.84 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
------

PHAN THỊ KIM HUẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH TRANG THƠ
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

NGÀNH: KẾ TOÁN

Nghệ An, tháng 04/2019


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Ths. Đào Thị

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU



Giáo viên hướng dẫn: Ths. Đào Thị Loan
Họ và tên sinh viên :

Phan Thị Kim Huế

Mã số sinh viên

: 155D3403010041

Lớp quản lý

:

56B3 - Kế toán

Nghệ An, tháng 04/2019

SVTH: Phan Thị Kim Huế

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Ths. Đào Thị

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức sản xuất

Sơ đồ 1.2. Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Trang Thơ
Sơ đồ 1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty TNHH Trang Thơ
Bảng 2.1. Trích thẻ kho vật liệu Xi măng Duyên Hà PCB 40
Bảng 2.2. Trích thẻ kho vật liệu thép phi 10 Ticơ
Bảng 2.3. Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu Thép XD phi 10 Ticơ
Bảng 2.4. Trích bảng Tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu tháng 01/2019
Bảng 2.5. Trích sổ Nhật ký chung tháng 01/2019
Bảng 2.6. Trích Sổ Cái TK 152 tháng 01/2019

SVTH: Phan Thị Kim Huế

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Loan

GVHD: Ths. Đào Thị

Mục lục
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
.....................................................................................................................................2
PHẦN THỨ NHẤT TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN................................3
TẠI CƠNG TY TNHH TRANG THƠ....................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...................................................3
1.1.1.

Giới


thiệu

về

Cơng

ty........................................................................................3

SVTH: Phan Thị Kim Huế

Lớp: 56B3 - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Ths. Đào Thị
Loan
1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh..................................................................3
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng
nghệ...........................4
1.1.4.

Đặc

điểm

tổ

chức

Bộ


máy

quản

lý....................................................................5
1.2.

Tổ

chức

cơng

tác

kế

tốn

tại

Cơng

ty

TNHH

Trang


Thơ....................................6
1.2.1.

Chế

độ,

chính

sách

kế

tốn

sử

dụng

tại

Cơng

bộ

máy

kế

tốn


tại

Cơng

ty...............................................6
1.2.2.

Đặc

điểm

tổ

chức

ty..................................................7
PHẦN THỨ HAI THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU
TẠI
CƠNG
TY
TNHH
TRANG
THƠ ........................................................8
2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu.................................................8
2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu tại Công ty TNHH Trang Thơ.........................8
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty...............................................................9
2.1.3. Công tác tổ chức và quản lý NVL tại công ty TNHH Trang Thơ....................9
2.1.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu............................................................10

2.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty ..............................................................11
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Trang Thơ...............................12
2.2.1. Tài khoản sử dụng và chứng từ sử dụng trong doanh nghiệp.........................13
2.2.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ trong doanh nghiệp........................................16
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu......................................................................17
2.2.4. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu...................................................................21
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu.......................................24
2.3.1. Kết quả đạt được.............................................................................................24
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại..........................................................................................25
2.3.3. Một số kiến nghị giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu...........26
KẾT LUẬN..............................................................................................................27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Kim Huế

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường của Việt Nam hiện nay, các doanh
nghiệp đang từng bước chủ động tự khẳng định mình đưa doanh nghiệp phát triển
lên một tầm cao mới. Mục tiêu chủ yếu là phát triển kinh tế để mang lại lợi nhuận
cao nhất cho doanh nghiệp và đưa doanh nghiệp mình ngày càng phát triển, tạo thế
chủ động trên thị trường cũng như đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp. Để đạt được
mục tiêu trên mọi doanh nghiệp đều tổ chức tốt công tác quản lý mọi mặt sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp phải có các
phương án ứng xử linh hoạt với sự biến động không ngừng của thị trường giá cả các
yếu tố đầu vào của chi phí sản xuất, nhằm giảm chi phí đến mức thấp nhất, từ đó để
có thể tối đa hố lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một trong những yếu tố quan trọng
hàng đầu cấu thành sản phẩm của doanh nghiệp đó chính là ngun vật liệu, với sự
biến động khơng ngừng của giá cả thị trường thì việc quản lý, hạch tốn chi phí
ngun vật liệu là hết sức quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Muốn vậy doanh nghiệp cần phải sử dụng nguyên liệu vật liệu một cách hợp
lý để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp xây dựng chi phí nguyên liệu vật liệu chiếm một tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh, quản lý tốt việc sử dụng nguyên vật liệu
là điều kiện cần thiết mang lại hiệu quả cao nhất. Để đạt được điều đó, vấn đề đặt ra
cho các doanh nghiệp hiện nay là phải quản lý tốt việc thu mua, dự trữ và sử dụng
nguyên liệu vật liệu trong doanh nghiệp, đảm bảo cho quá trình sản xuất liên tục,
đồng thời tránh sự tồn đọng vốn.
Xuất phát từ nhận thức về tầm quan trọng của nguyên liệu vật liệu, qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Trang Thơ, dưới sự hướng dẫn tận tình của cán bộ
lãnh đạo Cơng ty nói chung và phịng kế tốn nói riêng, đồng thời với sự chỉ dẫn tận
tình của giáo viên hướng dẫn, em đã đi sâu nghiên cứu và quyết định chọn đề tài
“Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH Trang Thơ” làm báo cáo tốt nghiệp
cho mình.
Trong quá trình thực tập, mặc dù được sự giúp đỡ tận tình của cán bộ cơng
nhân viên trong cơng ty và các chị trong phịng kế tốn, đặc biệt là sự hướng dẫn
tận tình của cơ Đào Thị Loan, nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên bài báo
cáo của em khó tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý

SVTH: Phan Thị Kim Huế

1


Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

từ quý thầy cô giáo, các chị để bài báo cáo của em được hồn chỉnh hơn cũng như
giúp em có thêm sự hiểu biết về vấn đề phục vụ cho học tập và công tác sau này.
Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn Ths. Đào Thị Loan
và tồn thể cán bộ cơng nhân viên, các chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH Trang Thơ đã
giúp em hoàn thiện bài báo cáo này.
Em mong rằng với vốn kiến thức của mình cùng quá trình đi sâu vào nghiên
cứu thực tế tìm hiểu sẽ đưa ra những giải pháp góp phần nào hồn thiện hơn nữa
cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty.
Nội dung báo cáo thực tập gồm hai phần chính :
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Trang
Thơ
Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty
TNHH Trang Thơ

SVTH: Phan Thị Kim Huế

2

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Ths. Đào Thị Loan

PHẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH TRANG
THƠ
1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.1.1 Giới thiệu về Công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH Trang Thơ
Tên giao dịch: Công ty TNHH Trang Thơ
Địa chỉ trụ sở chính: Xóm 4, xã Sơn Giang, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh,
Việt Nam
Mã số thuế: 3000763279
Giấy phép đăng ký kinh doanh: số 2802000460 do Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh
Hà Tĩnh cấp ngày 24 tháng 2 năm 2009
Ngày hoạt động: 16/03/2009
Vốn điều lệ : 3.000.000.000 ( Ba tỷ đồng)
Giám đốc: Ông Phan Trung Tuyến
Điện thoại: 0393.878.717

DĐ: 0912.221.075

Email:
Tài khoản ngân hàng: 3706.201.001.934 Tại: Ngân hàng nông nghiệp & phát
triển nông thôn huyện Hương Sơn.
Quá trình phát triển: Cơng ty TNHH Trang Thơ là cơng ty TNHH một thành viên
sáng lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng.
Công ty là đơn vị ra đời đã hoạt động được 10 năm trong lĩnh vực xây dựng, là một
đơn vị hạch toán độc lập, hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản
lý nhà nước. Với bề dày kinh nghiệm lâu năm cùng với phương châm lấy uy tín làm
thước đo hàng đầu, cơng ty trở thành địa chỉ tin cậy của nhiều khách hàng và khẳng

định được vị trí của mình trên thị trường.
1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh.
1.1.2.1. Chức năng
Thứ nhất, tổ chức hoạt động kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí với các
cơ quan chức năng của nhà nước.
Thứ hai, tìm kiếm, ký kết và thực hiện các hợp đồng mà công ty nhận thầu.
Thứ ba, tăng thu ngân sách cho nhà nước, giải quyết việc làm nâng cao chất
lượng đời sống thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

SVTH: Phan Thị Kim Huế

3

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

1.1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng và công nghiệp, giao thông thủy lợi,
trạm và đường dây điện 35 Kv trở xuống.
- Xây dựng cơng trình đường sắt và đường bộ.
- Tư vấn khảo sát thiết kế, thẩm tra các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp,
giao thông thủy lợi, tư vấn giám sát, đấu thầu thi cơng các cơng trình dân dụng.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ:
Cơng ty TNHH Trang Thơ là một đơn vị hoạt động theo đăng ký kinh doanh
và giấy phép hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nhiệm vụ chủ yếu của

Công ty là xây lắp các cơng trình trên địa bàn được cho phép.
Theo đặc điểm sản xuất thì sản phẩm chủ yếu của Cơng ty là xây dựng cơ
bản hoàn thành nhiệm vụ bàn giao đưa vào sử dụng. Q trình sản xuất của cơng ty
có đặc điểm là sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỡi
cơng trình đều có dự tốn riêng, thiết kế riêng và được thực hiện thi công trên nhiều
địa bàn khác nhau, thời gian thi cơng dài, chịu ảnh hưởng của khí hậu và các điều
kiện tự nhiên khác.
Nhìn chung đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty được thực hiện qua các
bước sau:

Sơ đờ 1.1: Quy trình tổ chức sản xuất
Đấu thầu
Ký hợp đồng
Tổ chức thi công

Nghiệm thu kỹ thuật

Bàn giao và thanh tốn
quyết tốn
(Nguồn: Phịng kế hoạch - Cơng ty TNHH Trang Thơ)
Quy trình tổ chức xây lắp của cơng ty còn được thể hiện chi tiết qua các bước:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

4

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Bước 1: Đăng ký dự thầu, mua hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu cơng trình.
Bước 3: Căn cứ thơng báo trúng thầu của chủ đầu tư, tiến hành thương thảo, ký kết
hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp cơng trình. Lập các kế hoạch cung ứng
nguyên vật liệu, chuẩn bị tiếp nhận mặt bằng, làm lễ khởi công xây dựng cơng trình.
Bước 4: Nghiệm thu hồn thành bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng, lập hồ sơ
hồn cơng cơng trình.
Bước 5: Bảo hành cơng trình theo đúng thời hạn quy định của nhà nước.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng kinh tế đã ký kết.
1.1.4. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý
Để thực hiện tốt chức năng quản lý Công ty TNHH Trang Thơ đã tổ chức một bộ
máy quản lý tập trung. Là một công ty nhỏ nên bộ máy quản lý của công ty khá đơn
giản, gọn nhẹ phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị vừa của tiết
kiệm tối ưu chi phí. Bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH Trang Thơ
GIÁM ĐỐC

PHỊNG KẾ
HOẠCH

PHỊNG KẾ
TỐN-TÀI
CHÍNH

PHỊNG KỸ
THUẬT


PHỊNG XÂY
DỰNG

CÁC TỔ, ĐỘI THI CƠNG XÂY DỰNG
( Nguồn: Phịng kế hoạch công ty TNHH Trang Thơ)
Chức năng của từng bộ phận như sau:
 Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chung
và trực tiếp quản lý chỉ đạo công việc, chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty; thực
hiện nhiệm vụ chuẩn bị cho các cơng trình và đột xuất cho từng bộ phận trong công
ty và các vấn đề liên quan đến tiến độ thi công cơng trình.
 Phịng kỹ thuật: Thiết kế cơng trình xây dựng theo yêu cầu của khách hàng
và sự chỉ đạo của Giám đốc, xác định quy trình xây lắp kiểm tra chất lượng xây lắp.

SVTH: Phan Thị Kim Huế

5

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

 Phịng Xây dựng: Chỉ đạo điều hành q trình thi cơng và tiến độ bàn giao
cơng trình, hạng mục cơng trình kịp thời, đảm bảo u cầu tiến độ.
 Phịng Kế tốn - Tài chính:
+ Thực hiện chức năng phản ánh và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh trong suốt q trình kinh doanh của cơng ty, theo dõi quản lý tài sản .
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính cho Giám đốc
phê duyệt, tham mưu, giúp Giám đốc điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh .
1.2. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Trang Thơ:
1.2.1. Chế độ, chính sách kế tốn sử dụng tại Cơng ty
 Chế độ kế tốn của cơng ty tn theo Thơng tư 133/2016/TT/BTC ban
hành ngày 26 tháng 08 năm 2016.
 Niên độ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
năm dương lịch.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
 Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường
thẳng và khấu hao nhanh.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.

 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
 Hình thức ghi sổ: Cơng ty áp dụng hình thức Sổ nhật ký chung trên Excel
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì: Theo phương pháp

bình quân cả kỳ dự trữ.
 Hệ thống báo cáo mà cơng ty sử dụng:
+ Báo cáo tình hình tài chính - Mẫu số B01- DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02 - DNN
+ Bảng cân đối tài khoản - Mẫu số F01 - DNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09 - DNN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 - DNN
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty:
Cơng ty tổ chức cơng tác kế tốn theo hình thức tập trung, nghĩa là tồn
bộ cơng tác kế tốn được tiến hành ở phịng kế tốn.

Bộ máy kế tốn cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Trang Thơ:
Kế tốn trưởng ( Kiêm kế
toán tổng hợp)

Kế toán
Kế toán vật
thanh toán
tư TSCĐ
SVTH: Phan Thị Kim Huế

6

Kế tốn cơng
nợ

Thủ quỹ
Lớp: 56B3 - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

(Nguồn phịng Kế tốn - Tài chính Cơng ty TNHH Trang Thơ)
Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận:
 Kế toán trưởng ( Kế toán tổng hợp ): Là người đứng đầu phịng kế tốn,
giúp Giám đốc Cơng ty chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn tại đơn vị, chịu
trách nhiệm về thơng tin tài chính kế tốn cung cấp, tiếp cận thơng tin kinh tế trong
tồn Cơng ty, tổ chức kế toán và là người hướng dẫn kịp thời các điều lệ chế độ kế

toán hiện hành. Cuối kỳ, tiến hành lập các báo cáo tài chính của Cơng ty.
 Kế tốn cơng nợ: Theo dõi và ghi chép công nợ, đốc thúc thu hồi nợ tồn
đọng. Đặc biệt là nợ từ các cơng trình, dự án nghiệm thu theo tiến độ. Cuối kỳ lập
bảng đối chiếu công nợ gửi cho khách hàng.
 Kế toán thanh toán: Kế tốn thanh tốn có nhiệm vụ thanh tốn các
khoản phải trả, theo dõi các khoản thu chi trong đơn vị, lập kế hoạch thanh toán.
 Kế toán vật tư - TSCĐ: Thực hiện nhiệm vụ kế tốn, có trách nhiệm theo
dõi nhập - xuất- tồn của từng loại vật tư, thiết bị cả về số lượng và giá trị, thu mua,
tính tốn hợp lý nguồn vật tư của cơng ty sao cho hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và có
trách nhiệm về các chứng từ liên quan.
 Thủ quỹ: Thực hiện nhiệm vụ kế tốn kiêm thủ quỹ. Có trách nhiệm theo
dõi tình hình tăng, giảm tiền mặt, quản lý quỹ tiền mặt hiện có tại Cơng ty. Thực
hiện các nghiệp vụ thu chi quỹ hàng ngày, trực tiếp thu, chi tiền cho mọi hoạt động
của công ty.
PHẦN THỨ HAI
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY TNHH TRANG THƠ
2.1. Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty TNHH Trang Thơ:
2.1.1. Đặc điểm nguyên liệu, vật liệu tại công ty TNHH Trang Thơ
Công ty TNHH Trang Thơ là công ty chuyên về xây dựng, sản phẩm chủ yếu
của cơng ty chủ yếu là cơng trình xây dựng dân dụng, đường xá,... Một trong những
nhân tố đóng góp tạo nên những sản phẩm có chất lượng tốt như vậy là nguyên vật
liệu nên nguyên vật liệu chủ yếu của công ty là các sản phẩm của ngành công
nghiệp như sắt, thép, xi măng,...

SVTH: Phan Thị Kim Huế

7


Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

- Hầu hết các loại vật liệu được sử dụng đều trực tiếp cấu thành nên thực thể
cơng trình. Là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên chi phí về vật liệu
chiếm tỷ trọng rất lớn, khoảng 50%-60% tổng chi phí xây dựng cơng trình. Do vậy
chỉ cần có một sự thay đổi nhỏ về số lượng cũng như giá mua của vật liệu cũng làm
ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm xây lắp ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy cơng tác kế tốn ngun vật liệu ở cơng ty địi hỏi phải
được hạch tốn một cách chính xác, rõ ràng, chi tiết và được coi là một phần hành
đặc biệt quan trọng. Ngồi ra, do cơng ty cần sử dụng lượng NVL lớn với nhiều
chủng loại khác nhau, quy cách phong phú đa dạng. Chẳng hạn có những vật liệu là
sản phẩm của ngành cơng nghiệp như xi măng, sắt, thép...có những sản phẩm của
ngành lâm nghiệp như tre, nứa, gỗ làm xà gồ, cốt pha...có những sản phẩm của
ngành khai thác như cát, đá, sỏi,... những vật liệu này có thể qua chế biến hoặc chưa
qua chế biến tuỳ theo u cầu của từng cơng trình. Cũng có loại sử dụng với khối
lượng lớn như xi măng, sắt, thép,... có loại chỉ cần một khối lượng nhỏ như vôi, ve,
đinh...do đó địi hỏi cơng tác quản lí vật tư phải được chú trọng.
- Tùy vào từng cơng trình được xây dựng ở đâu mà cơng ty sẽ tìm kiếm
nguồn ngun vật liệu ở đó sao cho tiết kiệm được chi phí vận tải và có thể đáp ứng
kịp thời nhu cầu xây dựng. Khi hết nguyên vật liệu thì đội trưởng đội thi cơng cơng
trình sẽ u cầu cung cấp nguyên vật liệu cần thiết đảm bảo tiến độ thi cơng của
cơng trình. Các sản phẩm sau khi được mua về công ty lập ban kiểm nghiệm trước
khi nhập kho trước khi đưa vào sử dụng để đảm bảo chất lượng cơng trình.
Nguồn NVL của Cơng ty chủ yếu là được mua ngồi về theo giá thị trường thơng qua
các hợp đồng ký kết giữa Công ty và bên cung cấp. Ngoài ra việc thu mua, bảo quản

và vận chuyển các loại NVL cũng khác nhau. Có những vật liệu mua ngay tại địa bàn
sản xuất, vận chuyển nhanh chóng, dễ bảo quản. Nhưng cũng có những loại phải đến
tận nơi khai thác mua và khó bảo quản được. Do đó gây ảnh hưởng đến q trình sản
xuất. Khơng những vậy, chỉ cần một biến động về chi phí nguyên vật liệu cũng ảnh
hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì vậy Công ty cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
nguyên vật liệu để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty:
Để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu
quả. Công ty tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo vai trò của chúng trong quá

SVTH: Phan Thị Kim Huế

8

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

trình sản xuất, cách phân loại này giúp Công ty thấy rõ công dụng và xác định được
định mức tiêu hao, định mức dự trữ cho từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, do đó để
thuận tiện cho cơng tác hạch toán kế toán, cũng như yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: Là các loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, cơng trình. Tồn bộ
giá trị NVL được chuyển vào giá trị sản phẩm mới, cơng trình mới bao gồm: xi
măng, sắt thép, đá, gạch ngói, cát sỏi, ...và một số NVL chính khác.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trong q trình xây

dựng cơng trình, làm tăng chất lượng NVL chính như sơn, bột màu, bột đá, bột
trắng,...
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong q trình sản
xuất để chạy máy thi cơng như xăng, dầu, nhờn,....
- Vật liệu khác: là các vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm như gỗ, sắt thép vụn hoặc phế liệu thu hồi trong q trình thanh lý TSCĐ.
2.1.3. Cơng tác tổ chức và quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH Trang Thơ
Nguyên vật liệu thuộc loại tài sản lưu động, thường xun biến động. Để tiến
độ thi cơng cơng trình diễn ra bình thường khơng bị gián đoạn cơng ty phải thường
xuyên mua nguyên vật liệu xuất dùng cho các công trình. Mỡi cơng trình được sử
dụng từ nhiều loại ngun vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả vật
liệu thường xuyên biến động theo thị trường.
Nhận thấy tầm quan trọng của NVL đối với quá trình sản xuất và kinh doanh
nên Công ty rất chú trọng đến công tác bảo quản và lưu trữ NVL.
Do điều kiện thi cơng các cơng trình ở xa nên Cơng ty thường thuê các kho
bãi tại những nơi Công ty xây dựng. Tại đó Cơng ty cũng tiến hành cử người trơng
coi và quản lý chúng, có bảo vệ thường trực canh giữ, trơng coi và chịu trách nhiệm
kiểm sốt số lượng nhập xuất tồn nguyên vật liệu tại kho.
Tại đây mọi thủ tục tiến hành nhập, xuất kho của Công ty được thực hiện đầy đủ,
thủ kho cũng thực hiện ghi thẻ kho cho từng nguyên vật liệu mà công ty sử dụng và
hàng tuần sẽ được chuyển lên phòng kế tốn của cơng ty. Kế tốn và các phịng có
liên quan theo dõi nguyên vật liệu đối chiếu sổ sách tiến hành ghi sổ. Vì vậy để tăng

SVTH: Phan Thị Kim Huế

9

Lớp: 56B3 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

cường công tác quản lý, nguyên vật liệu phải được theo dõi một cách chặt chẽ ở tất
cả các khâu.
- Trong khâu thu mua: doanh nghiệp quản lý về khối lượng, chất lượng, quy
cách, chủng loại, giá thu mua cũng như kế hoạch thu mua theo đúng tiến độ và thời
gian phù hợp với kế hoạch xây dựng.
- Trong khâu sử dụng: Đòi hỏi phải sử dụng tiết kiệm hiệu quả, tránh tình
trạng lãng phí trên cơ sở các định mức dự tốn chi phí nhằm hạ thấp mức tiêu hao
ngun vật liệu.
- Trong khâu bảo quản: Để tránh trường hợp mất mát hay giảm chất lượng
nguyên vật liệu nên khi mua về được bảo quản tại kho của doanh nghiệp.
2.1.4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
Để đáp ứng tốt yêu cầu quản lý, tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty
đã thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xác định các loại chứng từ sử dụng trong từng bộ phận, từng kho hàng. Các
chứng từ liên quan đến quá trình thu mua NVL phải được ghi chép, sử dụng theo
đúng quy định của Bộ Tài Chính.
- Tính tốn ghi chép phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình các nghiệp vụ nhập,
xuất kho NVL vào các chứng từ kế toán một cách hợp pháp, hợp lệ.
- Kiểm tra giám sát số liệu, nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực
sự hình thành, làm cơ sở cho hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ nhập, xuất NVL.
- Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán NVL, đảm bảo hai nguyên tắc thống nhất
và thích ứng, xây dựng đầy đủ các loại sổ bắt buộc do Bộ Tài Chính ban hành đồng
thời xây dựng các loại sổ phục vụ cho quản lý nguyên vật liệu cung cấp thông tin
đầy đủ, kịp thời.
- Xây dựng các báo cáo về NVL theo đúng chế độ kế toán ban hành, đảm bảo
lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận quản lý NVL.

2.1.5. Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty
2.1.5.1. Nguyên tắc đánh giá:
Đánh giá nguyên vật liệu là xác định giá trị của chúng ở những thời điểm nhất định
và theo những nguyên tắc nhất định.
Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu là nguyên tắc giá gốc. Theo nguyên tắc này thì
tất cả các nguyên vật liệu hiện có ở doanh nghiệp phải được phản ánh trên sổ sách

SVTH: Phan Thị Kim Huế

10

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

kế tốn theo trị giá vốn thực tế tức là tồn bộ chi phí doanh nghiệp bỏ ra để có được
ngun vật liệu đó.
2.1.5.2. Phương pháp đánh giá:
- Vật tư Nhập - Xuất -Tồn phải được phản ánh theo giá thực tế.
- Giá thực tế hàng nhập: Tuỳ thuộc vào từng nguồn nhập, gồm giá mua không
bao gồm thuế GTGT cùng các chi phí khác phát sinh thực tế để đưa số hàng đến
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Giá thực tế hàng xuất: Được tính theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ.
2.1.5.3. Tính giá nguyên vật liệu thực tế nhập kho:
Nguyên vật liệu của công ty chủ yếu là mua ngoài về dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thông thường vật liệu mua về được giao tại kho, chi phí vận chuyển đã được

tính ln vào giá trị ghi trên hoá đơn của NVL mua về. Trong một số trường hợp
doanh nghiệp phải đến tận kho nhà cung cấp để nhận hàng, lúc này chi phí vận
chuyển sẽ do doanh nghiệp và nhà cung cấp tự thoả thuận với nhau.

SVTH: Phan Thị Kim Huế

11

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trị giá nguyên
=

kho trong kỳ

ghi trên
hố đơn

Các khoản chiết khấu

Các chi phí trực

Giá mua

vật liệu
nhập

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

thương mại, giảm giá do

tiếp phát sinh
+ trong q trình

-

thu mua

mua hàng khơng đúng
quy cách phẩm chất.

Do đó giá trị nguyên vật liệu nhập kho được đánh giá theo phương pháp thực
tế như sau:
Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hố đơn khơng bao gồm thuế GTGT
+ Các chi phí phát sinh trực tiếp trong q trình thu mua gồm: chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, xếp đặt, bảo quản trong q trình thu mua và cơng tác phí của nhân
viên thu mua.
Ví dụ:
Theo HĐ GTGT số 0000717 ngày 12/01/2019, công ty tiến hành mua và nhập kho
tôn mạ màu 0.40 với số lượng 739kg với đơn giá chưa thuế GTGT là 24.400 đồng.
Trị giá nguyên vật liệu nhập kho = 739kg x 24.400 đồng = 18.031.600 đồng
2.1.5.4. Tính giá nguyên vật liệu thực tế xuất kho:
Công ty TNHH Trang Thơ xuất NVL theo phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ dự trữ:
Đơn giá

Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ


bình quân =
gia quyền

Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ

- Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho theo từng lần xuất được tính theo
cơng thức sau:
Giá vốn thực tế =

Số lượng NVL

x

Đơn giá bình qn

Ví dụ: Tính đơn giá bình qn cho thép Xây dựng phi 10 Ticơ
Biết trong tháng 1/2019 có tình hình nhập xuất kho như sau:
Tồn đầu tháng: Số lượng: 16 cây, đơn giá 92.000/ Cây
Nhập trong tháng: Số lượng: 176 cây, đơn giá 94.000/ Cây
Xuất trong tháng: Số lượng: 155 cây
Đơn giá xuất kho được tính như sau:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

12

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đơn giá BQ
gia quyền là

=

GVHD: Ths. Đào Thị Loan
16 x 92.000 + 176 x 94.000

=

93.833 đồng

16 + 176

Trị giá xuất kho thép phi 10 Ticô = 155 x 93.833 = 14.544.115 đồng
2.2. Thực trạng công tác kế tốn tại cơng ty TNHH Trang Thơ
2.2.1. Tài khoản sử dụng và chứng từ sử dụng trong doanh nghiệp
2.2.1.1. Tài khoản sử dụng:
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Được dùng đối với nguyên vật liệu được mua về nhập kho. Thơng thường
khi thu mua ngun vật liệu, hố đơn và nguyên vật liệu sẽ được nhận cùng lúc. Chi
phí thu mua phát sinh được hạch tốn chung vào TK 152.
+ TK 1521 “Nguyên vật liệu chính”
+ TK 1522 “Nguyên vật liệu phụ”
+ TK 1523 “Nhiên liệu”
+ TK 1524 “ Nguyên vật liệu khác”
- TK 1541 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Được dùng đối với nguyên vật liệu được mua về không nhập kho mà xuất
dùng thẳng cho cơng trình.
- TK 111 “Tiền mặt”

- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 331 “Phải trả cho người bán” .......
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ nguồn: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng,...
- Chứng từ thực hiện:
+ Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thơng thường
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư

Mẫu số 03 - VT

+ Phiếu nhập kho

Mẫu số 01 - VT

+ Phiếu xuất kho

Mẫu số 02 - VT

+ Phiếu chi

Mẫu số 02- TT

+ Giấy uỷ nhiệm chi
+ Giấy báo Nợ
2.2.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ trong doanh nghiệp:
TH1. Nguyên vật liệu mua về nhập kho

SVTH: Phan Thị Kim Huế

13


Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Bước 1: Căn cứ vào nhu cầu nguyên vật liệu, bộ phận phòng kế hoạch tiếp nhận viết
giấy đề nghị mua vật tư gửi giám đốc phê duyệt rồi tiến hành mua nguyên vật liệu.
Bước 2: Nhà cung cấp giao hàng, kèm theo HĐ GTGT (Liên 2) đề nghị nhập kho
nguyên vật liệu.
Bước 3: Ban kiểm nghiệm của công ty sẽ tiến hành kiểm nghiệm nguyên vật liệu do

người giao hàng vận chuyển tới, lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư, ghi rõ kết luận
cho phép tiến hành nhập kho.
Các trường hợp mà doanh nghiệp quyết định lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư:
+ Nhập kho vật tư với số lượng lớn.
+ Nhập kho vật tư có tính chất lý hố phức tạp.
Bước 4: Kế toán vật tư lập phiếu Nhập kho theo Hóa đơn GTGT
Bước 5: Người lập phiếu, người giao hàng ký vào phiếu Nhập kho
Bước 6: Chuyển phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng
ghi sổ và ký phiếu Nhập kho tiến hành ghi thẻ kho
Bước 7: Chuyển phiếu nhập kho cho phòng kế toán, ghi sổ, hạch toán bảo quản và
lưu trữ chứng từ.
Ví dụ: Ngày 20 tháng 01 năm 2019 nhận giấy yêu cầu mua NVL của chị Lê Thị Lan

Anh, công ty xét duyệt và chấp nhận yêu cầu, hàng về công ty tiến hành các thủ tục
nhập kho như sau:
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau:

Bước 1: Chị Lê Thị Lan Anh viết giấy đề nghị mua nguyên vật liệu, trình phịng Kế
hoạch và Giám đốc ký duyệt:
Mẫu 2.1: Giấy đề nghị mua nguyên vật liệu ( Phụ Lục )
Bước 2: Người bán hàng giao hàng và đề nghị nhập kho nguyên vật liệu kèm theo
HĐ GTGT số 0000315 (Liên 2) ngày 23/01/2019 như sau:
Mẫu 2.2: Hóa đơn giá trị giá tăng số 0000315 ngày 23/01/2019 của công ty
TNHH Xây dựng Thương mại vận tải Quang Thắng ( Phụ Lục )
Bước 3: Kế toán vật tư lập phiếu Nhập kho căn cứ theo Hóa đơn GTGT số 0000315
như sau:
Mẫu 2.3: Mẫu phiếu Nhập kho số PNK0018 ( Phụ Lục )
Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng ký vào phiếu Nhập kho sau đó chuyển
phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập hàng và ký phiếu Nhập

SVTH: Phan Thị Kim Huế

14

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

kho tiến hành ghi thẻ kho
Bước 5:Thủ kho chuyển phiếu Nhập kho về phịng Kế tốn để ghi sổ kế tốn
Bước 6: Kế toán vật tư tiến hành ghi sổ bảo quản lưu trữ chứng từ.
TH2: Nguyên vật liệu mua về khơng nhập kho chuyển thẳng tới chân cơng
trình:
Khi tổ trưởng tổ thi công báo cần vật tư lên giám đốc điều hành, sau hồn

thành các thủ tục thì số vật tư sẽ được mua và chuyển thẳng đến chân công trình:
Mẫu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000444 ngày 12/01/2019 của Công ty TNHH Vật
liệu Xây dựng Sơn Tây ( Phụ Lục)
TH3: Nguyên vật liệu mua về nhập kho khi có u cầu xuất kho tới cơng
trình:
Bước 1: Bộ phận thi cơng trong doanh nghiệp khi có nhu cầu về ngun vật liệu
phục vụ cho tiến độ thi công sẽ tiến hành lập phiếu yêu cầu vật tư, sản phẩm, hàng
hóa.
Bước 2: Sau đó chuyển cho Giám đốc ký duyệt phiếu yêu cầu cấp vật tư.
Bước 3: Kế toán vật tư căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp vật tư lập phiếu xuất kho, phụ
trách phòng ký phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở cuống phiếu
+ Liên 2: Giao cho người nhận nguyên vật liệu
+ Liên 3: Luân chuyển nội bộ
Bước 4: Chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho, tiến hành xuất kho nguyên vật liệu và
ghi rõ số lượng thực xuất lên, ký phiếu và chuyển cho kế toán vật tư. Kế toán vật tư
tiến hành ghi đơn giá, tính thành tiền.
Bước 5: Khi nhận phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt rồi ghi sổ kế
tốn.
Bước 6: Trình phiếu xuất kho cho Giám đốc ký duyệt, thường là ký theo định kỳ vì
chứng từ đã được duyệt ngay từ đầu nên Giám đốc kiểm tra lại và ký.
Bước 7: Kế toán vật tư tiến hành bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Ví dụ: Ngày 24/01/2019 anh Bùi Văn Chiến đề nghị xuất kho ngun vật liệu tới
cơng trình Trường mầm non xã Sơn Diệm phục vụ cơng trình, theo tiến độ thi cơng.
Quy trình ln chuyển phiếu xuất kho trong công ty như sau:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

15


Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Bước 1: Anh Bùi Văn Chiến viết giấy yêu cầu nguyên vật liệu, trình phịng Kế
hoạch và Giám đốc ký duyệt :
Mẫu 2.5: Giấy đề nghị cấp vật tư ( Phụ Lục )
Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu cấp vật tư của anh Bùi Văn Chiến đã được ký duyệt,
kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho.
Bước 3: Chuyển phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất ngun vật liệu tới cơng
trình, ghi thẻ kho và ghi số lượng thực xuất lên phiếu xuất kho và ký phiếu, chuyển
cho kế toán vật tư.
Bước 4: Kế toán vật tư ghi đơn giá, tính thành tiền chuyển cho Kế toán trưởng và
Giám đốc ký duyệt.
Bước 5: Kế toán vật tư tư tiến hành bảo quản lưu trữ chứng từ.
Mẫu 2.6: Mẫu phiếu xuất kho số PXK0046 ( Phụ Lục )
2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc ghi chép kịp thời, chính xác, đầy đủ, cả về
hiện vật và giá trị từ đó cung cấp thơng tin chi tiết cho người quản lý và được thực
hiện ở hai bộ phận là kho và phịng kế tốn.
2.2.3.1. Phương pháp kế tốn:
Doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép vật tư tồn kho, do đó doanh
nghiệp tổ chức hạch tốn chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song.
Thực tế cơng ty tiến hành tổ chức hạch tốn kế tốn chi tiết ngun vật liệu giữa
kho và phịng kế tốn như sau:
Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để tiến hành ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn

kho NVL về số lượng. Thẻ kho được lập chi tiết cho từng loại NLVL. Khi nhận
được các chứng từ nhập xuất NVL thủ kho kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của các
chứng từ xác định số lượng nguyên vật liệu thực nhập, xuất trên chứng từ rồi ghi
vào thẻ kho.
Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ kế tốn chi tiết vật liệu, sản phẩm hàng hóa
để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho NVL.
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ, đối chiếu với số liệu trên Sổ chi tiết
với Thẻ kho tương ứng do thủ kho chuyển lên, nếu có chênh lệch sẽ tìm hiểu
nguyên nhân và điều chỉnh.
2.2.3.2. Tổ chức ghi sổ:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

16

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

+ Thẻ kho

Mẫu số S09 - DNN

+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu

Mẫu số S07 - DNN


+ Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu

Mẫu số S08 - DNN

Ví dụ: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
NVL trong tháng, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho của Xi măng Duyên Hà PCB
40 như sau:
Bảng 2.1: Trích Thẻ kho vật liệu Xi măng Duyên Hà PCB 40

SVTH: Phan Thị Kim Huế

17

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Đơn vị: Công ty TNHH Trang Thơ

Mẫu số S09 – DNN

Địa chỉ: Sơn Giang-Hương Sơn- Hà Tĩnh

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ KHO

Ngày lập thẻ: 31 tháng 01 năm 2019
Tờ số: 10
Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Xi măng Duyên Hà PCB 40
ĐVT: Tấn
Chứng từ
STT

1
2

3
4

Diễn giải

Ngày
lập

Số

PNK
18
PXK
13

...

Số lượng

...

PNK
24
PXK
46

- Tồn đầu tháng
- PS trong tháng
...
+ Mua Xi măng nhập
23/01
kho
+ Xuất kho Xi măng
24/01
cho cơng trình

Nhập

+ Mua Xi măng nhập
kho
+ Xuất Xi măng cho
26/01
cơng trình
25/01

…………
- Cộng phát sinh
Tờn cuối tháng

Tồn
22


...
100

.
.

... ...

Xuất

Chữ
ký xác
nhận
của kế
tốn

..
82
17

65

...

...

18

83

20

…….
.
136

63

……
126
32

Người lập thẻ

Kế tốn trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Ví dụ: Ngày 31 tháng 01 năm 2019 căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho của Thép Phi 10 Ticô như sau:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

18


Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Bảng 2.2: Trích bảng thẻ kho vật liệu Thép Phi 10 Ticô như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Trang Thơ

Mẫu số S08 – DNN

Địa chỉ: Sơn Giang - Hương Sơn - Hà Tĩnh

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)

THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31 tháng 01 năm 2019
Tờ số: 15
Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Thép Phi 10 Ti cô
Chứng từ
STT

1
2
...
3
4


Số

PNK
09
PXK
16
...
PNK
22
PXK
46

Ngày
lập

12/01
17/01
...
25/01
26/01

Người lập thẻ
(Ký, họ tên)

ĐVT: Cây

Số lượng
Diễn giải
- Tồn đầu tháng

- PS trong tháng
...
+ Mua Thép về
nhập kho
+ Xuất kho Thép
cho cơng trình
...
+ Mua Thép về
nhập kho
+ Xuất kho Thép
cho cơng trình
…………
- Cộng phát sinh
Tờn cuối tháng
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Nhập

Xuất

Tồn

Ký xác
nhận
của kế
toán

16
...


..

56

..

72
37

35

...

...

68

85
45

……..
176

60

……
155
37
Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Trích mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu Thép Phi 10 Ticơ, kế tốn căn cứ vào các sổ
chi tiết của các NVL định kỳ lập Bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn NVL tháng 1/2019:

SVTH: Phan Thị Kim Huế

19

Lớp: 56B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Ths. Đào Thị Loan

Bảng 2.3: Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu Thép Xây dựng Phi 10 Ticô

SVTH: Phan Thị Kim Huế

20

Lớp: 56B3 – Kế toán


×