Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC 8 CHƯƠNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.26 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HÓA LỚP 8) LẦN 2 CÁC TRƯỜNG THCS TPHCM (NĂM 2014 – 2015)</b>



<b>ĐỀ SỐ 1: TÂN THỚI HÒA, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (3 điểm) Cho sơ đồ phản ứng sau:


1) S + O2  SO2


2) KClO3  KCl + O2


3) C2H2 + O2  CO2 + H2O


4) ZnCl2 + NaOH  Zn(OH)2 + NaCl


5) Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2


6) Na + Cl2  NaCl


Lập phương trình hóa học của phản ứng, cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong mỗi
phản ứng.


Câu 2: (4 điểm) Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Giải thích?
1) Đốt cháy than sinh ra khí cacbonic.


2) Hịa tan mực vào nước.
3) Sữa để lâu bị chua.


4) Nung nóng thủy tinh ở nhiệt độ cao rồi thổi thành bóng đèn, bình hoa, cốc…



Câu 3: (3 điểm) Cho 5,6 (g) kim loại (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl) sinh ra 0,2
(g) khí hiđro (H2) và 205,4 (g) dung dịch sắt (II) clorua (FeCl2).


1) Viết phương trình hóa học chữ của phản ứng trên.


2) Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong
phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐỀ SỐ 2: PHAN BỘI CHÂU, QUẬN TÂN PHÚ, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (2 điểm)


1) Phát biểu định luận bảo tồn khối lượng.


2) Viết cơng thức về khối lượng của các phản ứng sau: A <sub></sub><i>t</i>


0  B + C.


3) Dẫn luồng khí hiđro đi qua ống sứ đựng 16 (g) Fe2O3 nung nóng, sau phản ứng thu được


11,2 (g) kim loại sắt và 5,4 (g) hơi nước ngưng tụ.
a) Viết cơng thức hóa học của phản ứng.


b) Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng hiđro cần dùng.


Câu 2: (1 điểm) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các phản
ứng sau:


1) NaNO3 



<i>t</i>


0 


 NaNO2 + O2


2) P + O2  P2O5


3) Fe3O4 + HCl  FeCl2 + FeCl3 + H2O


4) Al(OH)3 + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2


5) C4H10 + O2  CO2 + H2O


Câu 3: (1 điểm) Trong các hiện tượng sau, đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học?
1) Thổi hơi vào dung dịch nước vơi trong.


2) Đồ vật bằng sắt để lâu bị gỉ thành gỉ sắt.
3) Nhiệt độ trái đất tăng lên làm băng trơi.
4) Nhai kĩ cơm có vị ngọt.


Câu 4: (1 điểm) Cho lá nhôm vào dung dịch HCl thu được dung dịch nhơm clorua (AlCl3) và có


khí thốt ra. Lập phương trình hóa học của phản ứng.


Câu 5: (1 điểm) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và lập phương trình hóa học phản ứng.


<i>t</i>0


1) K + O2



2) Fe3O4 + …..



<i>t</i>0 


…..


Fe + H2O


Câu 6: (1 điểm) Cho canxi cacbonat CaCO3 vào cốc chứa dung dịch axit nitric HNO3 thấy có sủi


bọt bay lên. Biết sản phẩm tạo thành là canxi nitrat Ca(NO3)2, khí cacbon đioxit và nước.


1) Cho biết dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
2) Lập phương trình hóa học đã xảy ra phản ứng.


3) Cho biết tỉ số phân tử giữa cặp chất HNO3 và Ca(NO3)2.


Câu 7: (2 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng


sau:
KClO3


KMnO4


<i>t</i>0  <i>t</i>0 KCl + O2


K2MnO4 + MnO2 + O2



1) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.


2) Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn
B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ SỐ 3: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ A, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (2 điểm) Cho các hiện tượng sau:
1) Hòa tan nước vào đường.


2) Cho vôi sống vào nước (tôi vôi).
3) Làm sữa chua.


4) Bông kéo thành sợi.


Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học:


Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hóa học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa
chúng:


1) Al + FeCl2


2) Fe3O4 + CO


3) Cl2 + KOH
4) KNO3



5) C3H8O + O2
6) NaOH + H3PO4















AlCl3 + Fe


Fe + CO2


KCl + KClO3 + H2O


KNO2 + O2


CO2 + H2O


Na3PO4 + H2O


Câu 3: (1 điểm) Hãy phát biểu định luật bảo tồn khối lượng.



Câu 4: (3 điểm) Trong bình kín khơng có khơng khí chứa hỗn hợp gồm 2,8 (g) sắt và 3,2 (g) lưu
huỳnh. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II)
sunfua (FeS).


1) Viết phương trình hóa học và cơng thức về khối lượng của phản ứng.


2) Tính khối lượng sắt (II) sunfua (FeS) thu được sau phản ứng, biết lưu huỳnh lấy dư 1,6
(g).


3) Nếu đun nóng hỗn hợp trên ngồi khơng khí, thì xảy ra phản ứng hóa học khơng? Nêu
hiện tượng (nếu có).


Câu 5: (1 điểm) Lập cơng thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng:
1) Fe và (NO3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ SỐ 4: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ B, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (2 điểm) Cho các hiện tượng sau:
1) Hòa tan nước vào đường.


2) Cho vôi sống và nước (tôi vôi).
3) Làm sữa chua.


4) Bông kéo thành sợi.


Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học.


Câu 2: (3 điểm) Lập phương trình hóa học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa
chúng:



1) Fe


2) Fe2O3


+
+


O2


H2






Fe3O4


Fe + H2O


3) Al + CuSO4  Al2(SO4)3 + Cu


4) KMnO4  K2MnO4 + O2 + MnO2


5) N2O5 + H2O  HNO3


6) C3H8O3 + O2  CO2 + H2O


Câu 3: (1 điểm) Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.


Câu 4: (3 điểm) Hịa tan hồn tồn 6,5 (g) kẽm hạt trong dung dịch axit sunfuric lỗng (H2SO4)



thấy sủi bọt khí xung quanh kẽm, đó là khí hiđro (H2) có khối lượng 0,2 (g) và thu được


dung dịch kẽm sunfat (ZnSO4) sau khi cô cạn thấy khối lượng là 16,1 (g).


1) Nêu dấu hiệu của phản ứng xảy ra.


2) Viết phương trình hóa học và công thức về khối lượng của phản ứng.
3) Tính khối lượng axit sunfuric đã tham gia phản ứng.


Câu 5: (1 điểm) Lập cơng thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng:
1) Zn và (OH).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỀ SỐ 5: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ C, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (1 điểm)


1) Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.


2) Hãy giải thích tại sao có thể phịng chống gỉ bằng cách bôi trơn dầu mỡ lên các đồ vật
bằng sắt.


Câu 2: (2 điểm) Lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng:
1) Kali và oxi.


2) Magie và nhóm nitrat.


Câu 3: (2 điểm) Lập cơng thức hóa học của các hợp chất sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số
phân tử giữa chúng:



1) Al + HCl  AlCl3 + H2


2) Cu(OH)2  CuO + H2O


3) FeS2 + O2  Fe2O3 + H2O


4) Natri cacbonat + canxi hiđroxit 


 canxi cacbonat + natri hiđroxit
Câu 4: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học:


1) Thổi hơi thở vào nước vôi trong, nước vôi trong bị vẩn đục.
2) Mực tan vào trong nước.


3) Khi trời lạnh, mỡ đông thành váng.
4) Cơm để lâu ngày bị thiu.


Câu 5: (2 điểm) Ngâm đinh sắt trong dung dịch đồng (II) sunfat thấy có chất rắn màu đỏ bám
ngoài đinh sắt.


1) Nêu dấu hiệu của phản ứng xảy ra.


2) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng, biết chất rắn màu đỏ là đồng và sản phẩm
cịn có dung dịch sắt (II) sunfat.


3) Hãy viết cơng thức về khối lượng của phản ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ SỐ 6: LÊ ANH XUÂN, QUẬN TÂN PHÚ, ĐỀ D, NĂM 2014 – 2015</b>


Câu 1: (1 điểm) Phát biểu quy tắc hóa trị.



Câu 2: (1 điểm) Lập cơng thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chúng:
1) Nitơ (III) hiđro.


2) Nhơm và nhóm sunfat (SO4).


Câu 3: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học:
1) Sắt để lâu trong khơng khí bị gỉ.


2) Dây tóc bóng đèn nóng và sang khi có dịng điện chạy qua.
3) Cho nhơm cháy trong khí oxi thành nhơm oxit.


Câu 4: (3 điểm) Lập phương trình hóa học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa
chúng:


1) Na2SO4 + BaCl<sub>2</sub>


2) Ca + H2O







BaSO4 + NaCl


Ca(OH)2 + H2
3) KClO3 


 KCl + O2



4) Cu + H2SO4 


 CuSO4 + SO2 + H2O


Câu 5: (3 điểm) Cho 16 (g) đồng (II) sunfat CuSO4 vào 8 (g) natri hiđroxit NaOH thu được chất


không tan màu xanh lơ là đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2 và 14,2 (g) natri sunfua Na2SO4.


1) Nêu dấu hiệu của phản ứng xảy ra.
2) Lập phương trình hóa học.


</div>

<!--links-->

×