Tải bản đầy đủ (.doc) (225 trang)

Xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu trong dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và các định luật bảo toàn Vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.06 MB, 225 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

MAI HỒNG PHƯƠNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÁC THÍ NGHIỆM KĨ
THUẬT SỐ THEO QUAN ĐIỂM DẠY HỌC DỰA TRÊN
NGHIÊN CỨU TRONG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

MAI HỒNG PHƯƠNG

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÁC THÍ NGHIỆM KĨ
THUẬT SỐ THEO QUAN ĐIỂM DẠY HỌC DỰA TRÊN
NGHIÊN CỨU TRONG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
VỀ ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật
lí Mã số:


9.14.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ
2. TS. NGUYỄN MẠNH HÙNG

HÀ NỘI – 2021


3

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2021
Tác giả luận án

Mai Hoàng Phương


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được Luận án, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu, Phịng Khoa học cơng nghệ, Phịng Sau đại học, Ban chủ
nhiệm Khoa Vật lí, q thầy cơ tổ lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí Khoa Vật lí, Trường đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Ban Giám hiệu, lãnh đạo Khoa Vật lí, tổ lí luận và phương pháp dạy học bộ
mơn Vật lí trường đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi về vật chất, tinh thần và thời gian cho tơi trong q trình thực hiện nghiên

cứu.
Ban giám hiệu, quý thầy cô và các em học sinh tại các trường: Trung học thực hành
Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, THPT Nguyễn Thái Bình, THPT Võ Văn Kiệt,
THCS-THPT Hoa Sen, đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
tìm hiểu thực tiễn dạy học và triển khai thực nghiệm.
Bằng cả tấm lịng và sự tơn kính của mình, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành,
sâu sắc đến Nhà giáo Nhân dân, PGS.TS. Phạm Xuân Quế, TS. Nguyễn Mạnh Hùng
đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận
án.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các đồng nghiệp, gia đình, bạn bè
đã ln động viên, giúp đỡ, khuyến khích tơi trong suốt q trình thực hiện luận án.
Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2021
Tác giả luận án

Mai Hoàng Phương


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................... xi
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 4

6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 5
7. Những đóng góp của đề tài................................................................................. 6

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 8
1.1. Các nghiên cứu về quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu............................ 8
1.2. Các nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề.................10
1.3. Các nghiên cứu xây dựng và sử dụng thí nghiệm trong dạy học một số kiến

thức về Động lực học chất điểm và Các định luật bảo tồn – Vật lí 10................12
1.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu........................................................... 16

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC DỰA TRÊN
NGHIÊN CỨU TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH.............................................................. 17
2.1. Dạy học dựa trên nghiên cứu trong dạy học vật lí......................................... 17
2.1.1. Khái niệm dạy học dựa trên nghiên cứu................................................. 17
2.1.2. Bản chất của dạy học dựa trên nghiên cứu............................................. 17
2.1.3. Đặc điểm của dạy học dựa trên nghiên cứu............................................ 18
2.1.4. Cơ sở tâm lí học, lí luận và thực tiễn trong dạy học dựa trên nghiên cứu

...........................................................................................................................19


2.1.4.1. Cơ sở tâm lí học trong dạy học dựa trên nghiên cứu.......................19
2.1.4.2. Cơ sở lí luận trong dạy học dựa trên nghiên cứu.............................22
2.1.4.3. Cơ sở thực tiễn trong dạy học dựa trên nghiên cứu.........................24
2.1.5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học dựa trên

nghiên cứu....................................................................................................... 27
2.1.5.1. Phát triển và đánh giá sự phát triển năng lực giải quyết vấn đề của


học sinh trong dạy học dựa trên nghiên cứu................................................ 27
2.1.5.2. Đề xuất các biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học

sinh trong dạy học dựa trên nghiên cứu....................................................... 34
2.2. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học dựa trên nghiên cứu nhằm phát triển

năng lực giải quyết vấn đề của học sinh............................................................... 37
2.3. Vị trí của TNKNMT-TNTTTMH trong tiến trình dạy học dựa trên nghiên cứu

42
2.3.1. Khái niệm TNKNMT và TNTTTMH.................................................... 43
2.3.2. Vị trí của TNKNMT và TNTTTMH trong tiến trình DH dựa trên nghiên

cứu

45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 45
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ HỒN THIỆN THÍ NGHIỆM KẾT NỐI MÁY
TÍNH VÀ THÍ NGHIỆM TƯƠNG TÁC TRÊN MÀN HÌNH TRONG DẠY HỌC
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VÀ “CÁC ĐỊNH
LUẬT BẢO TỒN”– VẬT LÍ 10 THEO QUAN ĐIỂM DẠY HỌC DỰA TRÊN
NGHIÊN CỨU NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINH.............................................................................................................. 47
3.1. Yêu cầu xây dựng các thí nghiệm kĩ thuật số trong dạy học dựa trên nghiên

cứu nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề ở mức cao của học sinh.............47
3.2. Khó khăn và giải pháp khi xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số


theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu....................................................... 48
3.2.1. Khó khăn và giải pháp khi xây dựng thí nghiệm vật lí theo quan điểm

dạy học dựa trên nghiên cứu............................................................................ 48
3.2.2. Khó khăn và giải pháp khi xây dựng các thí nghiệm kĩ thuật số theo quan

điểm dạy học dựa trên nghiên cứu................................................................... 50


3.3. Quy trình xây dựng các thí nghiệm kĩ thuật số trong dạy học dựa trên nghiên

cứu nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề ở mức cao của học sinh.............51
3.4. Xây dựng và hồn thiện thí nghiệm kết nối máy tính và thí nghiệm tương tác

trên màn hình trong dạy học một số kiến thức về “Động lực học chất điểm” và
“Các định luật bảo toàn” – Vật lí 10 theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu
52
3.4.1. Sự cần thiết xây dựng và hoàn thiện TNTTTMH Phys-ISE và bộ cảm

biến lực – gia tốc kết nối máy tính khơng dây Phys-MBL............................... 52
3.4.2. Xây dựng và hồn thiện TNTTTMH Phys-ISE hỗ trợ dạy học vật lí 56
3.4.2.1. Xây dựng và hồn thiện TNTTTMH Phys-ISE..............................56
3.4.2.2. Các TN có thể tiến hành với TNTTTMH Phys-ISE........................ 61
3.4.3. Xây dựng và hoàn thiện bộ cảm biến lực-gia tốc kết nối máy tính khơng

dây Phys-MBL trong bộ TNKNMT................................................................. 70
3.4.3.1. Xây dựng và hoàn thiện bộ cảm biến lực-gia tốc kết nối máy tính

khơng dây Phys-MBL trong bộ TNKNMT.................................................. 70
3.4.3.2. Các TN có thể tiến hành với bộ cảm biến lực – gia tốc kết nối máy


tính khơng dây Phys-MBL trong bộ TNKNMT........................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 82
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC DỰA TRÊN NGHIÊN CỨU
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ “ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM” VÀ “CÁC ĐỊNH
LUẬT BẢO TOÀN” CĨ SỬ DỤNG CÁC THÍ NGHIỆM KĨ THUẬT SỐ ĐÃ
HỒN THIỆN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA
HỌC SINH.............................................................................................................. 83
4.1. Phân tích nội dung kiến thức “Động lực học và “Các định luật bảo tồn” –

Vật lí 10 THPT..................................................................................................... 83
4.1.1. Cấu trúc logic các kiến thức “Động lực học” và “Các định luật bảo tồn”

– Vật lí 10 THPT............................................................................................. 83
4.1.2. Mục tiêu phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy

học dựa trên nghiên cứu một số kiến thức về “Động lực học chất điểm” và
“Các định luật bảo tồn” – Vật lí 10................................................................ 87
4.2. Thiết kế tiến trình dạy học dựa trên nghiên cứu một số kiến thức về “Động

lực học chất điểm” và “Các định luật bảo tồn” – Vật lí 10 có sử dụng thí nghiệm
kĩ thuật số đã hồn thiện nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
94


4.2.1. Thiết kế tiến trình dạy học dựa trên nghiên cứu định luật III Newton ...94
4.2.1.1. Tiến trình xây dựng kiến thức định luật III Newton........................ 94
4.2.1.2. Tổ chức hoạt động dạy học định luật III Newton............................97
4.2.1.3. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh khi dạy học


định luật III Newton.................................................................................. 103
4.2.2. Thiết kế tiến trình dạy học dựa trên nghiên cứu ĐLBT động lượng....107
4.2.2.1. Tiến trình xây dựng kiến thức ĐLBT động lượng.........................107
4.2.2.2. Tổ chức hoạt động dạy học ĐLBT động lượng............................. 111
4.2.2.3. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh khi dạy học

ĐLBT động lượng..................................................................................... 116
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4...................................................................................... 121
CHƯƠNG 5. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.......................................................... 122
5.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.............................................. 122
5.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm........................................................... 122
5.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm.......................................................... 122
5.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.................................................................. 122
5.2.1. Chọn đối tượng, địa bàn thực nghiệm.................................................. 122
5.2.2. Quy trình thực nghiệm......................................................................... 123
5.2.3. Nội dung thực nghiệm.......................................................................... 124
5.2.4. Chọn phương pháp thu thập và xử lí số liệu thực nghiệm....................125
5.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm....................................................... 126
5.3.1. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm vòng 1................... 126
5.3.2. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm vịng 2................... 128
5.3.2.1. Phân tích định tính........................................................................ 128
5.3.2.2. Phân tích định lượng..................................................................... 140

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5...................................................................................... 146
KẾT LUẬN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ....................149
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 150
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 154



PHỤ LỤC 1 - Bảng khảo sát thực trạng................................................................ 154
PHỤ LỤC 2 - Thiết kế tiến trình DH dựa trên nghiên cứu định luật I Newton......169
PHỤ LỤC 3 - Thiết kế tiến trình DH dựa trên nghiên cứu định luật II Newton....182
PHỤ LỤC 4 - Thiết kế tiến trình DH dựa trên nghiên cứu ĐLBT Cơ năng...........197
PHỤ LỤC 5 - Một số hình ảnh triển khai TNSP................................................... 210


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Thứ tự

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

1

DHDTNC

Dạy học dựa trên nghiên cứu

2

DHVL

Dạy học Vật lí

3

ĐLBT


Định luật bảo toàn

4

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

KT

Kiến thức

8

KN


Kĩ năng

9

NL

Năng lực

10

NLGQVĐ

Năng lực giải quyết vấn đề

11

NXB

Nhà xuất bản

12

Phys-ISE

Physics Interactive on the Screen Experiment

13

Phys-MBL


Physics Microcomputer Based Lab

14

PPDH

Phương pháp dạy học

15

SGK

Sách giáo khoa

16

THCS

Trung học cơ sở

17

THPT

Trung học phổ thơng

18

TN


Thí nghiệm

19

TNKNMT

Thí nghiệm kết nối máy tính

20

TNKTS

Thí nghiệm kĩ thuật số

21

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

22

TNTTTMH

Thí nghiệm tương tác trên màn hình

23

VL


Vật lí


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Bảng tiêu chí chất lượng năng lực giải quyết vấn đề.............................. 32
Bảng 2. 2. Bảng kiểm quan sát NLGQVĐ của HS.................................................. 33
Bảng 2. 3. Hình thức thu thập thơng tin ở HS được sử dụng trong đánh giá...........34
Bảng 3. 1. Các nút chức năng của TNTTTMH Phys-ISE........................................ 59
Bảng 3. 2. Các nút chức năng “Thước chuẩn”......................................................... 59
Bảng 3. 3. Nút chức năng “Hệ trục tọa độ”............................................................. 60
Bảng 3. 4. Nút chức năng “Phân tích”.................................................................... 60
Bảng 3. 5. Nút chức năng “Tính tốn – Vẽ vec-tơ”................................................. 61
Bảng 3. 6. Bảng thiết bị và chức năng phần cứng.................................................... 73
Bảng 3. 7. Các nút công cụ xử lí số liệu.................................................................. 75
Bảng 3. 8. Chọn cổng kết nối và chọn tần số lấy mẫu............................................. 77
Bảng 4. 1. mục tiêu phát triển NLGQVĐ khi tổ chức dạy học một số kiến thức về
Động lực học chất điểm và Các định luật bảo tồn.................................................. 94
Bảng 4. 2. Thiết bị thí nghiệm trong DH kiến thức định luật III Newton................95
Bảng 4. 3. Thiết bị thí nghiệm trong DH kiến thức định luật III Newton..............108
Bảng 5. 1. Danh sách HS trường THPT Võ Văn Kiệt............................................ 124
Bảng 5. 2. Nội dung thực nghiệm sư phạm........................................................... 124
Bảng 5. 3. Ba năng lực thành phần và bảy chỉ số hành vi...................................... 125
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1. Các năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh..................................... 11
Hình 2. 1. Lí thuyết cân bằng của J. Piaget.............................................................. 20
Hình 2. 2. Dạy học đi trước sự phát triển của L. Vygotxki......................................20
Hình 2. 3. Chu trình sáng tạo khoa học (Theo V. G. Razumơpxki)..........................23
Hình 2. 4. Hiểu biết và sử dụng của GV về TNKNMT – TNTTTMH.....................26
Hình 2. 5. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề................................................. 29



Hình 3. 1. Giao diện chính của TNTTTMH Phys-ISE............................................. 58
Hình 3. 2. Nút chức năng “Thước chuẩn”............................................................... 59
Hình 3. 3. Giao diện Nút chức năng “Hệ trục tọa độ”............................................. 59
Hình 3. 4. Giao diện Nút chức năng “Phân tích”................................................... 60
Hình 3. 5 Giao diện Nút chức năng “Tính tốn – Vẽ vec-tơ”.................................. 60
Hình 3. 6. Đoạn phim được sử dụng khi nghiên cứu định luật I Newton.................62
Hình 3. 7. Bảng số liệu và đồ thị của vật (đĩa) chuyển động theo thời gian.............62
Hình 3. 8. Đồ thị vận tốc của vật trước và sau va chạm........................................... 63
Hình 3. 9. Khảo sát chuyển động thẳng đều của viên bi trên thanh ray...................64
Hình 3. 10. Bảng số liệu và đồ thị chuyển động thẳng đều của viên bi...................64
Hình 3. 11. Kết quả TN ĐL III Newton sử dụng TNTTTMH Phys-ISE..................65
Hình 3. 12 Kết quả TN ĐL BTĐL sử dụng TNTTTMH Phys-ISE..........................67
Hình 3. 13. Bộ cảm biến Lực – Gia tốc kết nối máy tính khơng dây.......................73
Hình 3. 14. Giao diện TNKNMT PHYS-MBL hiển thị số liệu................................74
Hình 3. 15. Sao chép dữ liệu từ bảng biểu sang chương trình bảng tính Excel........75
Hình 3. 16. Thêm và chọn thiết bị Devices (Bluetooth)........................................... 76
Hình 3. 17. Chọn thiết bị H-C-2010-06-01 và nhập mã Pin 1234............................ 76
Hình 3. 18. Kết quả thí nghiệm xe động lực có gắn bộ cảm biến lực - gia tốc.........78
Hình 3. 19. Bố trí thí nghiệm xe động lực có gắn bộ cảm biến lực - gia tốc............79
Hình 3. 20. Kết quả thí nghiệm ĐL II Newton........................................................ 80
Hình 3. 21. Hai xe động lực có gắn hai cảm biến lực – gia tốc tác động kéo - nén .81
Hình 3. 22. Kết quả thí nghiệm ĐL III Newton....................................................... 82
Hình 5. 1. Lớp bồi dưỡng chuyên đề và hướng dẫn sử dụng TNTTTMH.............123
Hình 5. 2. Các mức độ đạt được HV 1.1 của HS qua 4 kiến thức..........................141
Hình 5. 3. Các mức độ đạt được HV 1.2 của HS qua 4 kiến thức..........................142
Hình 5. 4. Các mức độ đạt được HV 1.3 của HS qua 4 kiến thức..........................142
Hình 5. 5. Các mức độ đạt được HV 2.3 của HS qua 4 kiến thức..........................143
Hình 5. 6. Các mức độ đạt được HV 3.1 của HS qua 4 kiến thức..........................144



Hình 5. 7. Các mức độ đạt được HV 3.2 của HS qua 4 kiến thức..........................144
Hình 5. 8. Các mức độ đạt được HV 3.3 của HS qua 4 kiến thức..........................145
Hình 5. 9. Một số hình ảnh các hoạt động thực nghiệm......................................... 211
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ khái quát quy trình xây dựng kiến thức vật lí theo con đường lí
thuyết theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu................................................ 40
Sơ đồ 2. 2. Sơ đồ khái quát quy trình xây dựng kiến thức vật lí theo con đường thực
nghiệm theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu.............................................. 41
Sơ đồ 3. 1 Sơ đồ hệ thống thiết bị TNKNMT.......................................................... 70
Sơ đồ 3. 2 Sơ đồ bộ cảm biến kết nối máy tính....................................................... 71
Sơ đồ 4. 1 Sơ đồ logic kiến thức ĐLH chất điểm - Vật lí 10................................... 84
Sơ đồ 4. 2 Sơ đồ logic kiến thức các ĐLBT - Vật lí 10........................................... 85
Sơ đồ 4. 3. Sơ đồ logic một số kiến thức quan trọng về “Động lực học chất điểm” và
“Các định luật bảo toàn”.......................................................................................... 86


14

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài

Giáo dục phổ thơng nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình
giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ
quan tâm đến việc học của sinh học được cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận
dụng được cái gì qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phải thực hiện
thành công việc chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền thụ một chiều"
sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực
và phẩm chất; đồng thời phải chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về
kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn

đề [6].
Đổi mới giáo dục được thể hiện trong nhiều văn bản như luật Giáo dục số
38/2005/QH11, Điều 28, mục số 2 quy định: "Phương pháp giáo dục phổ thơng phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm
việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến
tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh" [32]; Nghị quyết hội
nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo nêu
rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy
tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và truyền thông trong dạy và học” [1]. Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ
tướng Chính phủ chỉ rõ: "Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và năng lực tự học của người học" [39]. Dạy học nói chung và dạy học vật lí
nói riêng cần phải chú trọng đổi mới phương pháp dạy học sao cho vai trò tự chủ
của học sinh trong hoạt động xây dựng kiến thức ngày một nâng cao, để từ đó năng
lực giải quyết vấn đề của họ được bộc lộ


và ngày càng phát triển. Để đạt được điều đó, trong q trình dạy học ở trường phổ
thơng cần phải tổ chức sao cho học sinh được tham gia vào quá trình hoạt động
nhận thức phỏng theo hoạt động của các nhà khoa học, qua đó ngồi việc có thể
giúp học sinh trang bị kiến thức cho mình, đồng thời còn tạo điều kiện cho họ được
tập luyện hoạt động giải quyết vấn đề khoa học, rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề để sau này họ đáp ứng được những địi hỏi cao trong thời kì mới.
Kiến thức vật lí được hình thành và ứng dụng vào thực tiễn luôn luôn gắn

liền với hoạt động giải quyết vấn đề của con người trong hồn cảnh xác định. Do
đó, phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh vừa là mục đích vừa là
phương tiện trong nghiên cứu và dạy học vật lí ở trường phổ thơng. Để đạt được
mục tiêu đó, một trong những cách thức tổ chức học tập của học sinh là học tập dựa
trên tìm tịi, nghiên cứu (inquiry- based learning) hay trong dạy học vật lí cịn có thể
gọi là học vật lí như nghiên cứu vật lí (research-based learning). Trong cách thức tổ
chức học tập vật lí như trên thì càng u cầu áp dụng những thành tựu của khoa học,
kĩ thuật, các thiết bị thí nghiệm và cơng nghệ thơng tin vào q trình dạy học theo
“Phương pháp tích cực” lấy học sinh làm trung tâm nhằm giúp học sinh phát triển
năng lực giải quyết vấn đề, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp
tác, kĩ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và
trong thực tiễn, tạo niềm tin, niềm vui và hứng thú trong học tập.
Từ việc nghiên cứu lí luận và điều tra thực tiễn về dạy học vật lí dựa trên
nghiên cứu, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề trong và ngoài nước đối với một
số kiến thức về động lực học chất điểm và các định luật bảo tồn - Vật lí 10. Chúng
tơi nhận thấy mức độ khoa học của hoạt động GQVĐ của HS còn chưa cao, chưa
tiếp cận với hoạt động nghiên cứu của nhà vật lí, thể hiện ở chỗ các q trình, hiện
tượng vật lí được đề cập đến trong dạy học vật lí ở một số chủ đề hiện nay bị giới
hạn trong những quá trình, hiện tượng vật lí đặc biệt, điển hình là khi dạy học định
luật III Newton, chỉ đề cập đến tương tác giữa hai vật đứng yên hay tương tác giữa
hai vật chuyển động trên cùng một phương (mà chưa đề cập đến hiện tượng tổng
quát: hai vật chuyển động đến từ hai phương chiều khác nhau, va chạm/ tương tác
với nhau,


sau va chạm chuyển động theo hai phương khác nhau). Do đó, thí nghiệm kiểm
chứng sự đúng đắn của định luật III Newton cũng chỉ thực hiện trong các trường
hợp đặc biệt này. Vấn đề đặt ra ở đây là: Nếu định luật được rút ra khi nghiên cứu
các trường hợp đặc biệt, rồi thí nghiệm cũng kiểm chứng trong trường hợp đặc biệt
thì liệu định luật có thể đúng trong trường hợp tổng quát không (với con đường

nghiên cứu khoa học như vậy)? Để khắc phục mức độ khoa học chưa cao của hoạt
động học tập của học sinh thông qua giải quyết vấn đề, chúng tôi nhận thấy rằng
chưa có những thiết bị thí nghiệm cho phép khảo sát đưa ra định luật hay kiểm
chứng định luật III Newton trong trường hợp tổng qt. Điều đó địi hỏi chúng tơi
phải nghiên cứu xây dựng, hồn thiện và sử dụng thí nghiệm, lựa chọn phương pháp
dạy học và hình thức tổ chức học tập của học sinh một cách thích hợp và hiệu quả
nhất.
Những phân tích trên cho thấy, để có thể phát triển năng lực giải quyết vấn
đề ở mức khoa học cao của học sinh trong học tập, đồng thời nâng cao hiệu quả dạy
học thì việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số (thí nghiệm
kết nối máy tính, thí nghiệm tương tác trên màn hình) và lựa chọn các phương pháp
dạy học, hình thức tổ chức thích hợp là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ những điều trình bày ở trên, chúng tôi lựa chọn và nghiên cứu
đề tài “Xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số theo quan điểm dạy học
dựa trên nghiên cứu trong dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm
và các định luật bảo tồn - Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn của
học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu

Xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số theo quan điểm dạy học dựa
trên nghiên cứu trong dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và các
định luật bảo toàn - Vật lí 10 trong các giai đoạn khác nhau của quá trình chiếm lĩnh
kiến thức nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề ở mức cao của học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
-

NLGQVĐ ở mức cao của học sinh theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu.



-

Quy trình xây dựng và sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số (TNKNMT và
TNTTTMH) trong dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và các
định luật bảo tồn – Vật lí 10.

 Phạm vi nghiên cứu:
-

Phát triển NLGQVĐ ở mức cao của học sinh trong dạy học một số kiến thức về
động lực học chất điểm và các định luật bảo tồn - Vật lí 10 theo quan điểm học
dựa trên nghiên cứu, trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Trong luận án việc sử dụng các thí nghiệm kĩ thuật số được giới hạn ở việc sử
dụng hai loại là thí nghiệm tương tác trên màn hình và thí nghiệm kết nối máy
tính.

4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được các thí nghiệm kĩ thuật số đáp ứng các yêu cầu về mặt
khoa học - kĩ thuật, về mặt sư phạm và thiết kế được tiến trình sử dụng chúng theo
quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu thì khi tổ chức sử dụng chúng trong dạy học
có thể phát triển NLGQVĐ ở mức độ cao của học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được mục đích đề ra, đề tài có những nhiệm vụ sau:
-


Nghiên cứu cơ sở lí luận về phát triển NLGQVĐ của học sinh theo quan điểm
dạy học dựa trên nghiên cứu với việc sử dụng các phương pháp, phương tiện,
hình thức tổ chức dạy học khác nhau trong các giai đoạn khác nhau của quá
trình chiếm lĩnh kiến thức.

-

Xác định nội dung các kiến thức, kĩ năng và những thành phần, hành vi của
NLGQVĐ ở mức cao mà học sinh cần hình thành và phát triển khi học một số
kiến thức về động lực học chất điểm và các định luật bảo toàn.

-

Nghiên cứu thực tiễn dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và
các định luật bảo tồn - Vật lí 10 ở một số trường THPT bao gồm các thí
nghiệm kĩ thuật số, các phương tiện CNTT phục vụ cho việc dạy học mơn vật lí,
hình thức và phương pháp mà giáo viên tổ chức hoạt động học tập cho học sinh
khi dạy các kiến thức này. Từ đó, chúng tơi xác định thí nghiệm cần xây
dựng, hồn thiện


cũng như lựa chọn phương pháp và hình thức phù hợp được sử dụng trong các
giai đoạn khác nhau của quá trình chiếm lĩnh kiến thức, nhằm phát triển
NLGQVĐ ở mức cao của học sinh.
-

Xây dựng, hồn thiện các thí nghiệm kĩ thuật số (TNKNMT và TNTTTMH) để
sử dụng trong quá trình dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và
các định luật bảo toàn đáp ứng các yêu cầu về mặt khoa học, kĩ thuật và về mặt
sư phạm đối với các loại thí nghiệm này.


-

Soạn thảo 05 tiến trình dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và
các định luật bảo tồn - Vật lí 10, trong đó có sử dụng thí nghiệm đã xây dựng
theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu nhằm phát triển NLGQVĐ ở mức
cao của học sinh.

-

Xây dựng rubric đánh giá NLGQVĐ ở mức cao của học sinh khi học một số
kiến thức về động lực học chất điểm và các định luật bảo tồn - Vật lí 10.

-

Thực nghiệm sư phạm tiến trình dạy học đã soạn thảo nhằm đánh giá tính khả
thi và hiệu quả của các tiến trình dạy học nói chung và của thí nghiệm đã xây
dựng nói riêng, để từ đó, bổ sung, chỉnh sửa và hồn thiện các tiến trình dạy học
và thí nghiệm. TNSP cũng nhằm đánh giá tính hiệu quả của tiến trình dạy học,
của thí nghiệm trong việc phát triển các mức độ hành vi NLGQVĐ ở mức cao
của HS.

6. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu lí luận
-

Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy và học dựa trên quan điểm nghiên cứu, lí luận
phát triển NLGQVĐ của học sinh.

-


Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học và tổ chức
hoạt động nhận thức của HS nhằm phát triển NLGQVĐ ở mức cao của HS.

-

Nghiên cứu cấu trúc nội dung, chương trình SGK Vật lí 10 hiện hành và cấu
trúc nội dung vật lí 10 trong chương trình tổng thể 2018 để đánh giá và so sánh
mức độ tương đồng về nội dung kiến thức. Từ đó xác định mức độ kiến thức, kĩ
năng cần xây dựng và các mức độ hành vi GQVĐ ở mức cao của HS cần phát
triển.

 Phương pháp điều tra, khảo sát và phỏng vấn


Điều tra thực tiễn dạy học một số kiến thức về động lực học chất điểm và các
định luật bảo tồn. Trong đó, có thực trạng sử dụng thiết bị thí nghiệm, tổ chức hoạt
động nhận thức của HS ở một số trường THPT thông qua tập huấn chuyên đề và
phiếu hỏi.
 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

TNSP lần thứ nhất thu thập thông tin, dữ liệu nhằm điều chỉnh và hồn thiện
tiến trình dạy học đã thiết kế, thí nghiệm đã xây dựng, nội dung kiến thức HS cần
đạt, hình thức tổ chức dạy và học và bộ cơng cụ đánh giá NLGQVĐ của HS.
TNSP lần thứ hai thu thập thông tin, dữ liệu về phiếu phản hồi của HS. Phân
tích thơng tin và đánh giá dữ liệu theo mức độ chỉ báo hành vi của HS đạt được về
NLGQVĐ khi nghiên cứu tìm tịi, khám phá một số kiến thức về động lực học chất
điểm và các định luật bảo tồn - Vật lí 10 theo tiến trình dạy học dựa trên nghiên
cứu.
Đánh giá sự phát triển NLGQVĐ trên cùng một đối tượng HS thông qua

phiếu học tập ở bốn nội dung kiến thức (Định luật I Newton, Định luật II Newton,
Định luật III Newton và ĐLBT động lượng). Các dữ liệu thu thập qua các mức độ
biểu hiện hành vi của từng nội dung kiến thức là cơ sở để rút ra kết luận về sự phát
triển NLGQVĐ ở mức cao của HS khi học theo tiến trình dạy học dựa trên nghiên
cứu.
 Phương pháp thống kê tốn học được sử dụng trong q trình xử lí các số liệu

thực nghiệm.
7. Những đóng góp của đề tài
-

Đã đề xuất việc cần nâng cao tính khoa học của việc phát hiện và giải quyết vấn
đề theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu trong dạy học một số kiến thức
vật lí. Các giải pháp đã đưa ra và đã được thực hiện bao gồm:



Xây dựng được quy trình thiết kế thí nghiệm đáp ứng u cầu tổ chức dạy học
Vật lí dựa trên nghiên cứu.



Xây dựng và hồn thiện các thí nghiệm kĩ thuật số nhằm tổ chức học tập phát
hiện và giải quyết vấn đề dựa trên quan điểm nghiên cứu trong dạy học một số
kiến thức về động lực học chất điểm và các định luật bảo tồn, TNKTS số gồm
có: Phần mềm Phys-ISE hỗ trợ thí nghiệm tương tác trên màn hình; Bộ cảm
biến


lực - gia tốc kết nối với máy tính khơng dây Phys-MBL (gồm 04 thí nghiệm

tương tác trên màn hình và 03 thí nghiệm kết nối máy tính) khắc phục được
những ưu, nhược điểm về các bộ thí nghiệm kĩ thuật số hiện có nhằm tổ chức
dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề có hiệu quả hơn. Trên cơ sở xây dựng
được TNTTTMH online, tiến trình dạy học một số kiến thức đã được áp dụng
theo kiểu dạy học kết hợp (blended learning), góp phần hiện thực hóa thực hiện
mục tiêu phát triển và đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ ở mức cao đối với
HS.
-

Soạn thảo được 05 tiến trình dạy học một số kiến thức về động lực học chất
điểm và các định luật bảo tồn - Vật lí 10 có sử dụng TNKTS đã xây dựng theo
quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu nhằm phát triển các hành vi biểu hiện
của các năng lực thành phần của năng lực giải quyết vấn đề ở mức cao của học
sinh.

-

Thực nghiệm sư phạm được 04 tiến trình dạy học đã soạn thảo, đánh giá được
ưu điểm, nhược điểm của thí nghiệm kĩ thuật số (thí nghiệm tương tác trên màn
hình, thí nghiệm kết nối máy tính) đã xây dựng và tính khả thi của 04 tiến trình
dạy học dựa trên nghiên cứu nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề ở mức
cao của học sinh.


CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu về quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu

Dạy học dựa trên nghiên cứu là một trong những phương pháp dạy học, quan
điểm dạy học là lấy học sinh làm trung tâm, hướng học sinh vào việc giải quyết vấn

đề và khám phá. Phương pháp này đã được thực hiện từ những năm 70 của thế kỷ
XX ở các nước như: Pháp, Mĩ và Liên Xô (cũ).
Dạy học dựa trên nghiên cứu cho đến ngày nay đã có nhiều nghiên cứu lí
luận, thực nghiệm ở trong và ngồi nước. Cơ sở lí luận của dạy học dựa trên nghiên
cứu được khởi nguồn và hình thành từ các tư tưởng, nghiên cứu của các nhà giáo
dục, nhà tâm lí học lỗi lạc như John Locke, Jean-Jacques Rosseau, John Dewey,
Jean Piaget, Lev Vygotski và Jerome Bruner. Họ cho rằng, người học cần tích cực
xây dựng kiến thức cho mình, “học thơng qua hành động”, “học bằng nghiên cứu”
và các phương pháp dạy học cần tập trung hướng vào sự hứng thú của người học và
tạo động lực bên trong để học. Triết lí giáo dục này đặt nền móng cho “Tư duy giáo
dục mới”, cải cách giáo dục trên toàn thế giới. J. Dewey (1859-1952) đã đề xướng
“Phương pháp dạy học lấy HS làm trung tâm”, tức là HS tích cực tự lực hoạt động,
GQVĐ được đặt ra, còn GV là người cố vấn, hướng dẫn. Ơng cịn cho rằng, nhiệm
vụ của dạy học là nắm bắt những hoạt động của người học và định hướng những
hoạt động đó, đồng thời phải gắn kết được những hứng thú và hoạt động của người
học với chương trình học, tránh áp đặt kiến thức cho họ. Đồng thời, cần phải định
hướng tạo ra mơi trường trong đó chứa đựng các tình huống khó giải quyết, khi mà
người học muốn giải quyết thì phải vận dụng đến kiến thức và kĩ năng về khoa học,
lịch sử và nghệ thuật. Mơ hình dạy học mà ông đưa ra là dựa trên phương pháp
nghiên cứu khoa học như phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề (nhờ hình thành giả
thuyết, thu thập dữ liệu thơng qua thí nghiệm, xử lí thơng tin ... để kiểm chứng giả
thuyết) và rút ra kết luận. Ngồi ra ơng cịn nhấn mạnh, các vấn đề được nghiên cứu
phải liên quan đến kinh nghiệm của người học và khả năng hiểu biết của chúng.
Jean Piaget (1896-1980) đã đưa ra nhận định “Trẻ em không học cách thử nghiệm
chỉ đơn giản bằng cách quan sát giáo viên


thao tác các thử nghiệm, hoặc bằng cách làm bài tập đã được tổ chức trước. Trẻ em
học bằng quá trình tìm kiếm và nhầm lẫn, bằng cách làm việc chủ động và độc lập,
tức là khơng bị bó buộc và có đầy đủ thời gian”.

Những người đại biểu cho lí luận dạy học dựa trên nghiên cứu có thể kể đến
J. Schwab, là người khuyến khích GV sử dụng phịng thí nghiệm để giúp HS học
tập các khái niệm khoa học. S. Jerome Bruner, một trong những người có công đầu
tiên nghiên cứu để áp dụng thành công phương pháp tìm tịi vào thực tiễn dạy học
và J. Richard Suchman là cha đẻ của chương trình dạy học dựa trên nghiên cứu ở
Mĩ.
Theo từ điển Tiếng Việt “nghiên cứu” được giải nghĩa là xem xét, khảo cứu,
tìm hiểu kĩ để giải quyết vấn đề hoặc rút ra tri trức mới [26]. Ở Việt Nam, nhiều nhà
sư phạm đã quan tâm tìm hiểu về dạy học dựa vào tìm tịi, khám phá và đưa ra các
quan niệm, thuật ngữ, có thể không giống nhau nhưng thống nhất về mặt tư tưởng:
"Dạy học tự phát hiện”, "Kiến tạo - tìm tịi" (Đặng Thành Hưng, Lê Nguyên Long),
"Dạy học khám phá theo thuyết kiến tạo", "Dạy học phát hiện theo thuyết kiến tạo"
(Phó Đức Hồ, Nguyễn Thị Lan Anh). Theo tác giả Thái Duy Tuyên thì nội dung
của tư tưởng dạy học “lấy học sinh làm trung tâm” là tìm mọi cách làm cho HS tự
suy nghĩ, tìm tịi, hoạt động nhận thức độc lập.Tác giả Nguyễn Bá Kim trong cho
rằng “học tập trong hoạt động và bằng hoạt động” [21]. Theo tác giả Trần Bá
Hoành, chú trọng phương pháp dỵ học hướng vào rèn luyện cho HS phương pháp tự
học, đặc biệt là phương pháp nghiên cứu. Theo tác giả Nguyễn Kỳ cho rằng người
học học bằng hành động của chính mình, người học tự mình tìm ra cái cần khám
phá, tự tìm kiếm kiến thức, chân lí bằng những hành động cụ thể như quan sát, suy
nghĩ, tra cứu, thí nghiệm, đặt giả thuyết, đặt vấn đề, làm thử, phân tích, phán đốn.
Một số đề tài luận án tiến sĩ nghiên cứu dạy học dựa trên quan điểm nghiên
cứu: Luận án Tiến sĩ Võ Văn Thông [38] nghiên cứu tổ chức hoạt động học tập vật
lí của HS bậc THCS theo kiểu tìm tịi nghiên cứu nhằm phát huy tính tích cực, tự
lực và phát triển năng lực sáng tạo cho HS, Luận án tiến sĩ giáo dục học Nguyễn
Văn Nghiệp [23] nghiên cứu những vấn đề liên quan đến phương pháp dạy học và
quy trình nghiên cứu khoa học để thiết kế tiến trình dạy học dựa trên quy trình
nghiên cứu



khoa học, trong đó có chú ý đưa giai đoạn nghiên cứu tổng quan vào tiến trình dạy
học, đồng thời, vận dụng tiến trình dạy học theo quy trình nghiên cứu khoa học để
tổ chức dạy học một số kiến thức ở chương “Điện từ học” cấp THCS nhằm giúp HS
phát triển năng lực khoa học, Luận án tiến sĩ giáo dục học Nguyễn Thị Thủy [43]
nghiên cứu vận dụng dạy học theo LAMAP để tổ chức tiến trình hoạt động nhận
thức một số kiến thức Nhiệt học thuộc chương trình THCS nhằm bồi dưỡng
NLGQVĐ của HS và đưa ra tiến trình dạy học các mơn khoa học tự nhiên theo
LAMAP theo bốn giai đoạn: Vấn đề, đề xuất giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh
giá - nhìn nhận lại kết quả thực hiện và hợp thức hóa kiến thức; Luận án tiến sĩ
Nguyễn Thị Thuần
[41] nghiên cứu tổ chức dạy học tìm tịi khám phá chủ đề “Nước trong cuộc sống”
nhằm bồi dưỡng năng lực khoa học của học sinh. Bên cạnh đó nhóm tác giả Nguyễn
Văn Biên, Tưởng Duy Hải, Nguyễn Anh Thuấn, Trần Bá Trình cũng nghiên cứu và
xây dựng bốn bước dạy tìm tịi khám phá trong dạy học STEM và tiến trình tìm tịi
khám phá theo con đường khoa học và con đường công nghệ [4]: Cảm nhận bằng
trực giác, kinh nghiệm, huy động kiến thức; Đặt ra vấn đề và đề xuất các phương
pháp giải quyết; Tìm kiếm thơng tin và xây dựng các câu trả lời và cấu trúc, xây
dựng lại các kiến thức thu được để kết luận.
Có thể thấy, dạy học dựa trên nghiên cứu đã được nhiều tác giả quan tâm,
nghiên cứu và vận dụng ở nhiều cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, trong lí luận dạy học
Vật lí theo quan điểm dạy học dựa trên nghiên cứu chưa đề cập đến việc phát hiện
và GQVĐ ở mức cao. Hoặc vấn đề này có đề cập đến, nhưng cũng chưa thấy đưa
ra biện pháp nào để giải quyết.
1.2. Các nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn đề

Thuật ngữ năng lực có nguồn gốc Latin “Competentia”, trong tiếng Anh,
năng lực là “Competency”. Nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều tác giả như
Xavier Roegiers (2000), F. E. Weinert (2001), J. Coolahan, Denyse Tremblay (2002)
[52], Nguyễn Công Khanh (2016) [18] và nhiều chương trình nghiên cứu của các
nước như Chương trình giáo dục phổ thơng bang Qbec, Canada năm 2004,

chương trình giáo dục phổ thơng của New Zealand, Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế thế giới


(OECD) [57], Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương trình tổng thể của Việt
Nam [6] đã đưa ra các quan niệm khá phong phú, đa dạng về năng lực tùy theo góc
độ tiếp cận.
Có thể thấy dù cách phát biểu về năng lực là khác nhau, nhưng tất cả đều
khẳng định và có điểm chung, năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát
triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện, cho phép con người thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể. Hai đặc trưng cơ bản của năng lực là: 1) Được bộc lộ, thể hiện qua
hoạt động; 2) Đảm bảo hoạt động có hiệu quả, đạt kết quả mong muốn [5].
Chương trình tổng thể của Việt Nam đã xác định [45], năng lực là thuộc tính
cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện thành cơng một loại
hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Trong
đó, năng lực cốt lõi là năng lực cơ bản, cần thiết mà bất kì ai cũng cần phải có để
sống, học tập và làm việc hiệu quả. Năng lực cốt lõi gồm năng lực chung và năng

lực đặc thù [6], [45].
Hình 1. 1. Các năng lực cốt lõi cần phát triển cho học sinh
Phát triển NLGQVĐ từ lâu đã được xác định là một trong những mục tiêu
quan trọng của giáo dục. Theo Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương trình
tổng thể, NLGQVĐ là một trong những năng lực cốt lõi cần phải bồi dưỡng và phát
triển cho người học trong học tập và trong cuộc sống [6].
Có nhiều nghiên cứu về dạy học phát triển NLGQVĐ của học sinh cũng như
việc sử dụng các loại thí nghiệm trong dạy học vật lí ở trường THPT có thể kể đến
như: Lê Đình Trung, Phan Thị Thanh Hội [48]; Nguyễn Thị Lan Phương (2014)

[27];


Đỗ Hương Trà, Phạm Xuân Quế, Ngô Diệu Nga, Nguyễn Văn Biên, Nguyễn Anh
Thuấn, Tưởng Duy Hải [31], [45]; Phạm Thị Phú, Nguyễn Lâm Đức (2016) [9];
Nguyễn Thị Thủy (2018) [43]; Nguyễn Mai Hùng (2019) [16]; Ngô Trọng Tuệ
(2019); Trần Ngọc Dũng (2020) [10]; Trần Ngọc Thắng (2020) [36]. Các nghiên
cứu này chỉ ra quan niệm chung về NLGQVĐ; xác định các thành phần của
NLGQVĐ và tập trung xây dựng đề xuất bộ cơng cụ đánh giá NLGQVĐ của học
sinh.
Nhóm tác giả Đặng Thị Oanh [25], Đỗ Hương Trà [45] đã xây dựng bảng
Rubric đánh giá NLGQVĐ của HS gồm 4 thành phần và 3 mức tiêu chí chất lượng:
Tìm hiểu khám phá vấn đề, đề xuất các giải pháp, lập kế hoạch thực hiện giải pháp,
đánh giá và phản ánh giải pháp, đồng thời cũng đưa ra bảng kiểm quan sát
NLGQVĐ theo 3 mức độ. Ngoài ra tác giả Nguyễn Văn Biên [3] đề xuất khung
năng lực đề cập đến các luận điểm về dạy học theo định hướng phát triển năng lực
như phân tích các thành phần của quá trình dạy học phát triển năng lực, cách xây
dựng và đánh giá hoạt động học tập nhằm phát triển năng lực học sinh trong dạy
học mơn Vật lí.
Theo chúng tôi để phát triển NLGQVĐ ở mức cao của học sinh, giáo viên
cần tổ chức, hướng dẫn cho học sinh tham gia vào các hoạt động học tập như
nghiên cứu Vật lí (học tập dựa trên nghiên cứu). Để tổ chức được điều này địi hỏi
cần phải có các thiết bị vật lí hỗ trợ. Tuy nhiên việc xây dựng và hồn thiện các thí
nghiệm kĩ thuật số vật lí nhằm hỗ trợ tổ chức dạy học dựa trên nghiên cứu trong
dạy học vật lí vẫn chưa được đề cập đến.
1.3. Các nghiên cứu xây dựng và sử dụng thí nghiệm trong dạy học một số kiến

thức về Động lực học chất điểm và Các định luật bảo toàn – Vật lí 10
Trên thế giới, trong những năm gần đây, bên cạnh việc xây dựng và sử dụng
những thí nghiệm thật trong dạy học vật lí thì việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng

những loại thí nghiệm khác như TNKNMT, thí nghiệm mơ phỏng trên máy tính…
rất phát triển. Việc sử dụng TNKNMT cùng phần mềm xử lí số liệu thí nghiệm giúp
cho việc đo đạc và xử lí số liệu thí nghiệm trở nên nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Trong số những thí nghiệm đã được nghiên cứu xây dựng và sử dụng trong
dạy học vật lí, chúng tơi quan tâm chủ yếu đến các loại thí nghiệm về động lực học


×