Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.63 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 3 - Tiết 3</b>
<b>Tuần CM: 2 </b>


<b>Ngày dạy: 25/8/2014</b>


<b>Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)</b>


<b>1. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1.1.Kiến thức</b>:<b> </b>
* Hoạt động 1:


- HS biết<i><b>: </b></i>phép lai phân tích


- HS hiểu: trình bày được nội dung mục đích và ứng dụng của phép lai phân
tích. Giải thích được vì sao qui luật phân li độc lập chỉ nghiệm đúng trong điều
kiện nhất định.


* Hoạt động 2:


- HS biết: Phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập.


- HS hiểu: ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với lĩnh vực sản xuất.
<b> 1.2. Kỹ năng:</b>


- HS thực hiện được: Phát triển tư duy lí luận như: phân tích – so sánh – luyện kĩ năng
viết sơ đồ lai.


- HS thực hiện thành thạo: nghiên cứu thơng tin để tìm ra kiến thức


<i><b>*** Kó năng sống</b></i>:



- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu về
phép lai phân tích, tương quan trội – lặn, trội khơng hồn tồn


<b> 1.3. Thái độ:</b>


- Thói quen: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện
tượng sinh học.


- Tính cách: Yêu thích bộ môn
<b>2.NỘI DUNG HỌC TẬP</b>
- Lai phân tích


- Ý nghóa của tương quan trội – lặn
<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


3.1.<b> Giáo viên:</b> Tranh minh họa lai phân tích – tranh phóng to H3/SGK
3.2.<b> Học sinh</b>: Xem và chuẩn bị bài mới


<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b> 4.1. </b><i><b>Ổn định tổ chức và kiểm diện</b></i><b>:</b> KTSS.
<b> 4.2. </b><i><b>Kiểm tra miệng</b></i><b>:</b>


- Phát biểu nội dung quy luật phân li. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên
đậu Hà Lan như thế nào? (8đ)


<b>Tr</b>
<b> ả l ờ i : </b>



- Quy luật( SGK)
- <i><b>Giải thích</b></i> :


- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Câu hỏi bài mới:</b> ? <i>Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên? ( 2đ)</i>


HS:Để tránh sự phân li tính trạng và kiểm tra độ thuần chủng của giống.
<b> 4.3. </b><i><b>Tiến trình bài học</b></i><b>:</b>


Menđen đã tìm ra 1 phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính trội – lặn
là đồng hợp hay dị hợp  Đó là phép lai phân tích


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu lai phân tích.</b>
<b>* MT: </b><i><b>Hiểu phép lai phân tích</b></i>


.- GV yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí
nghiệm của Menđen.


- Kết quả ở F2 có tỉ lệ: 1AA :2Aa :1aa


- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen;
thể đồng hợp; thể dị hợp.


- GV yêu cầu HS xác định kết quả của các phép lai:
P: Hoa đỏ x Hoa trắng



AA aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa


- Các nhóm thảo luận Þ Viết sơ đồ lai của 2 trường hợp


& nêu kết quả của từng trường hợp. Đại diện 2 nhóm
lên viết sơ đồ lai. Các nhóm khác bổ sung hồn thiện
đáp án


- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: Hoa đỏ có 2 kiểu
gen AA & Aa làm thế nào để xác định được kiểu gen
của các thể mang tính trạng trội.


- Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội Þ đem lai với cá thể mang tính trạng lặn. GV thơng


báo cho HS phép lai đó là phép lai phân tích và u cầu
HS làm BT điền từ (SGK/11). (GV sử dụng bảng phụ).
- HS lần lượt điền các cụm từ: trội – kiểu gen – lặn –
đồng hợp – dị hợp.


- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
- 1 – 2 HS đọc lại khái niệm lai phân tích.


- GV đưa thêm thơng tin để HS phân biệt được khái
niệm lai phân tích với mục đích của lai phân tích là
nhằm xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng
trội.



<b>III. Lai phân tích:</b>


<b> a. </b><i><b>Kiểu gen: </b>là tổ hợp toàn</i>
<i>bộ các gen trong tế bào cơ</i>
<i>thể</i>.


<b>b</b><i><b>. Thể đồng hợp: </b>kiểu gen</i>
<i>chứa cặp gen tương ứng</i>
<i>giống nhau.</i>


<i> <b>c. Thể dị hợp:</b> kiểu gen</i>
<i>chứa cặp gen tương ứng khác</i>
<i>nhau.</i>


<b>@. Lai phân tích:</b>


<i>-</i> <i>Lai phân tích là phép lai</i>
<i>giữa cá thể mang tính trạng</i>
<i>trội cần xác định kiểu gen</i>
<i>với cá thể mang tính trạng</i>
<i>lặn.</i>


<i> + Nếu kết quả của phép lai</i>
<i>đồng tính thì cá thể mang</i>
<i>tính trạng trội có kiểu gen</i>
<i>đồng hợp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 4: Ý nghĩa của tương quan trội – lặn.</b>


<b>* MT: Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh</b>


<i><b>vực sản xuất.</b></i>


- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin SGK.


Þ Thảo luận:


? <i>Nêu tương quan trội – lặn trong tự nhiên?</i>
<i>? Xác định tính trạng trội lặn nhằm mục đích gì?</i>


- HS tự thu nhận và xử lí thơng tin. Thảo luận nhóm
thống nhất đáp án – đại diện nhóm trình bày ý kiến.


<i>? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì</i>
<i>trong sản xuất?</i>


-HS : Các nhóm khác bổ sung ý kiến.


<i>? Muốn xác định được giống có thuần chủng hay không</i>
<i>cần phải thực hiện phép lai nào?</i>


- HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và
nêu nội dung phương pháp.


<b> *** Trội không hoàn toàn ( giới thiệu mở rộng)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 – nghiên cứu thông tin
sách giáo khoa  <i>nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1</i>


<i>vàF2 giữa trội khơng hồn tồn với thí nghiệm của</i>
<i>Menđen ?</i>



- HS tự thu nhận thông tin – kết hợp quan sát hình  xác
định được kiểu hình của trội khơng hồn tồn.


F1: Tính trạng trung gian
F2: 1 trội;2 trung gian; 1 lặn
- GV yêu cầu HS làm BT điền từ.


- HS điền: - Tính trạng trung gian
- 1 : 2 :1


<b>- GV giaùo dục HS niềm tin vào khoa học.</b>


<i><b>*** GDHN: Những nghiên cứu Menđen đã đặt nền</b></i>


<i><b>móng trong các nghiên cứu DT, chọn giống sau này</b></i>


<i><b>cũng như trong chọn giống vật nuôi, cây trồng</b></i>


<i><b>thuộc lĩnh vực trồng trọt và chăn ni.</b></i>



<i>mang tính trạng trội có kiểu</i>
<i>gen dị hợp. </i>


<b>IV. Ý nghóa của tương quan</b>
<b>trội – lặn:</b>


<i>- Để tránh sự phân li tính</i>
<i>trạng và kiểm tra độ thuần</i>
<i>chủng của giống.</i>


4.<b>4. </b><i><b>Toång kết</b></i><b>:</b>


- Đọc kết luận SGK.



- BT: Khoanh trịn đầu câu đúng:


1. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích kết quả thu được:
a. Tồn quả vàng <b>b</b>. Toàn quả đỏ


c. 1 đỏ : 1 vàng d. 3 đỏ : 1 vàng
<b> 4.5</b><i><b>. Hướng dẫn học tập</b></i><b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Học bài – trả lời câu hỏi SGK/13.


- Laøm BT: 3/SGK.


- Kẻ bảng 4 SGK vào vở.
<i><b>@ Đối với bài học ở tiết sau:</b></i>


- Chuẩn bị bài: “Lai 2 cặp tính trạng”
- Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen.
<b>5. Phụ lục: </b>


<b>************************************************************************</b>
<b>Bài 4 - Tiết 4</b>


<b>Tuần CM: 2</b>


<b>Ngày dạy: 27/8/2014</b>


<b>Bài 4 : </b>

<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<b>1. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1.1. Kiến thức:</b>


<b> * HĐ 1: + HS biết: </b>Biết phân tích kết quả thí nghiệm


<b> + HS hiểu:</b>phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập.
<b>* HĐ 2: + HS biết: </b>biết được khái niệm biến dị tổ hợp


<b> + HS hiểu: </b>Biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai 2 cặp tính trạng của
Menđen


<b>1.2. Kỹ năng:</b>


- HS thực hiện được : phân tích kết quả thí nghiệm.


- HS thực hiện thành thạo: Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích trên hình.
<i><b>*** Kĩ năng sống</b></i> :


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh để tìm hiểu về phép
lai 2 cặp tính trạng.


- Kĩ năng phân tích, suy đốn kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng, dùng sơ đồ lai để
giải thích phép lai.


<b>1.3. Thái độ:</b>


- Thói quen: Giáo dục lòng yêu khoa học
- Tính cách: yêu thích bộ môn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>3. CHUẨN BỊ:</b>


<b> 3.1</b>. GV: Tranh phóng to H4/SGK


Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK/15
<b>3.2.</b> HS: Chuẩn bị bài kẻ bảng 4 SGK vào vở
<b>4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:</b>
<b> 4.1. </b><i><b>Ổ</b><b> n </b><b> </b><b>định tổ chức và kiểm diện</b><b> : </b></i>KTSS.
4.<b>2</b><i><b>. Kiểm tra miệng </b></i><b>:</b>


<b>?</b><i>Muốn xác định giống có thuần chủng hay không phải thực hiện phép lai nào? </i>
<i> ? Thế nào là phép lai phân tích? (8 đ) </i>


<b>Tr</b>


<b> ả l ờ i : </b>


* Thực hiện phép lai phân tích (2 đ)


* Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng lặn (2 đ)


- Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
(2 đ)


- Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ1:1 cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị
hợp(2 đ)


<b>* Câu hỏi bài mới</b> : Biến dị tổ hợp là gì? (2đ)


HS: là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ
<b> 4.3. </b><i><b>Tiến trình bài học:</b></i>


<b>GV </b>giới thiệu 1 thí nghiệm tiếp theo của Menden nữa là “ lai 2 cặp tính trạng “. <i>Vậy lai</i>
<i>2 cặp tính trạng có gì giống và khác lai 1 cặp tính trạng</i> ? Ta sẽ tìm hiểu bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> Hoạt động 1: </b>Xác định được các tỉ lệ kiểu hình ở F2 –


thí nghiệm của Menđen.


* MT: <i>Biết phân tích kết quả thí nghiệm từ đó phát triển</i>
<i>được nội dung quy luật phân li độc lập</i>.


_ GV yêu cầu HS quan sát H.4/SGK, nghiên cứu thơng tin
trình bày thí nghiệm của Menđen.


_ HS quan sát tranh thảo luận nhóm – nêu được thí
nghiệm:


P: Vàng, trơn x xanh, nhăn
F1: Vàng, trơn


+ Cho F1 tự thụ phấn
F2: 4 kiểu hình


_ Từ kết quả thí nghiệm GV cho HS thảo luận hoàn thành
bảng 4 SGK trang 15 (GV sử dụng bảng phụ)


- Đại diện nhóm lên làm trên bảng. Các nhóm khác theo
dõi bổ sung.



- Khi làm cột 3 GV có thể gợi ý cho HS coi 32 là một phần
để tính tỉ lệ các phần cịn lại.


- Từ kết quả bảng 4 Gv gọi HS nhắc lại thí nghiệm.
- Một HS trình bày thí nghiệm.


- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng
có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2. Cụ thể như
SGK /15.


- Học sinh ghi nhớ kiến thức.


3 3 9
Ví dụ: Vàng, trơn vaøng x trôn =
4 4 16


- GV phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng
có mối tương quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2.


- Cụ thể như SGK.


- GV phân tích cho HS hiểu các tính trạng di truyền


<b>I. Thí nghiệm của</b>
<b>Menđen:</b>


<b>1. Thí nghiệm: </b>SGK/14


- <i>Lai 2 bố mẹ thuần chủng</i>


<i>khác nhau về 2 cặp tính</i>
<i>trạng tương phản:</i>


<i>P: vàng trơn x xanh</i>
<i>nhaên</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

độc lập với nhau (3vàng; 1 xanh)(3 trơn; 1
nhăn) = 9 : 3 :3 :1


- GV cho HS làm BT điền từ.
- HS vận dụng kiến thức ở mục a)


Þ Điền được cụm từ: tích tỉ lệ.


- Gọi 1 đến 2 HS nhắc lại qui luật.


- Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các
tính trạng màu sắc & hình dạng hạt đậu di
truyền độc lập với nhau?


(Căn cứ vào tỉ lệ kểu hình ở F2 bằng tích
tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó).


<b> Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp.</b>


* MT: biết được khái niệm biến dị tổ hợp.
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí
nghiệm ở F2 à trả lời câu hỏi:


- Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ?



- HS nêu được 2 kểu hình vàng, nhăn,
xanh, trơn chiếm tỉ lệ 6


16
? Biến dị tổ hợp là gì?


- GV nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp
được xác định dựa vào kiểu hình của <b>P</b>


<b>2. Kết quả thí nghiệm: </b>
<b> </b>


<i>- Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng</i>
<i>thuần chủng tương phản di truyền độc lập</i>
<i>với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng</i>
<i>tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành</i>
<i>nó.</i>


<b>II. Biến dị tổ hợp:</b>


<i>- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính</i>
<i>trạng của bố, mẹ</i>


<i><b>Nguyên nhân: </b>Có sự phân li độc lập và tổ</i>
<i>hợp lại các cặp tính trạng làm xuất hiện các</i>
<i>kiểu hình khác <b>P</b>.</i>


<b> 4.4. Tổng kết:</b>



- HS đọc kết luận SGK.


- HS trình bày kết quả thí nghiệm MenĐen. BT nhanh (GV treo bảng)
? <i>Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Biến dị tổ hợp là:</i>


a.Là làm thay đổi những kiểu hình đã có.
b.Tạo ra những biến đổi hàng loạt.


c.Sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố mẹ.
d.Cả a và b.


<b>4.5 Hướng dẫn học tập:</b>


* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài.


* Đối với bài học ở tiết học này:


-Đọc và chuẩn bị bài: <b>“Lai hai cặp tính trạng </b>(tt)”.
- Tìm hiểu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
- Về nhà làm BT: 1; 2; 3 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

×