Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Môn Hóa - Khối 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.18 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



<b>TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU </b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 </b>


<b>NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>


<b>Mơn: Hóa học 11 (KHTN) </b>



<i><b>Thời gian làm bài : 45 phút </b></i>



<b>MÃ ĐỀ : 111 </b>

<i>(Không kể thời gian phát đề) </i>



Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, N=14, O=16, Fe=56, Zn=65



<b>Câu 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn </b>



trong các trường hợp sau:



a) Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na

2

CO

3

.



b) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuCl

2

.


<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>



a) N

2

+ O

2


0
<i>t</i>




<sub> </sub>

<sub>b) NH</sub>

<sub>3</sub>

<sub> + HCl </sub>



<sub> </sub>




c) Cu + HNO

3 (loãng)



NO + ? + ?

d) Fe

2

O

3

+ HNO

3



? + ?


<b>Câu 3 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng </b>



(nếu có) mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình phản ứng:


NO



(1)

<sub> NO</sub>



2


(2)
(4)







HNO

3



(3)

NH

4

NO

3


<b>Câu 4 (1,5 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>



a) cho dung dịch NH

3

vào dung dịch AlCl

3

.



b) cho dung dịch NH

4

Cl vào dung dịch Ca(OH)

2

và đun nóng nhẹ.



<b>Câu 5 (1,5 điểm). Mỗi trường hợp, hãy viết 1 phương trình phản ứng chứng minh: </b>



a) N

2

có tính oxi hóa.

b) HNO

3

có tính oxi hóa.



<b>Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 17 gam NH</b>

3

trong điều kiện nhiệt độ 850


O


C


và xúc tác Pt. Tính thể tích O

2

(đktc) đã tham gia phản ứng.




<b>Câu 7 (2,0 điểm). Cho 12,1 gam hỗn hợp 2 kim loại: Fe, Zn tác dụng hết với dung </b>



dịch HNO

3

đặc, nóng, dư. Phản ứng xong thu được 11,2 lít khí NO

2

(đktc, là



sản phẩm khử duy nhất).



a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.



b) Tính khối lượng Fe, khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu.



<b>---HẾT--- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, N=14, O=16, Fe=56, Zn=65



<b>Câu 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn </b>



trong các trường hợp sau:



a) Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch K

2

CO

3

.



b) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Mg(NO

3

)

2

<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: </b>



a) NH

3

+ HNO

3



b) CuO + HNO

3



? + ?



c) Fe + HNO

3(loãng)



NO + ? + ?

d) N

2

+ O

2


0
<i>t</i>






<b>Câu 3 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng </b>



(nếu có), mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình phản ứng:


N

2



(1)

NH

3



(2)

NO



(3)

NO

2



(4)

HNO

3


<b>Câu 4 (1,5 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>



a) cho dung dịch NH

3

vào dung dịch MgCl

2

.



b) cho dung dịch NH

4

Cl vào dung dịch Ba(OH)

2

và đun nóng nhẹ.



<b>Câu 5 (1,5 điểm). Mỗi trường hợp, hãy viết 1 phương trình phản ứng chứng minh: </b>



a) NH

3

có tính khử.

b) N

2

có tính khử.



<b>Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam NH</b>

3

trong điều kiện nhiệt độ 850


O


C


và xúc tác Pt. Tính thể tích O

2

(đktc) đã tham gia phản ứng.



<b>Câu 7 (2,0 điểm). Cho 24,2 gam hỗn hợp 2 kim loại: Zn, Fe tác dụng hết với dung </b>



dịch HNO

3

đặc, nóng, dư. Phản ứng xong thu được 22,4 lít khí NO

2

(đktc, là



sản phẩm khử duy nhất).




a)

Viết các phương trình phản ứng xảy ra.



b)

Tính khối lượng Fe, khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu.



<b>---HẾT--- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU </b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>


<b>Mơn: Hóa học 11-KHTN </b>


<i><b>Thời gian làm bài : 45 phút </b></i>


<b>MÃ ĐỀ : 111 </b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn trong các trường hợp sau: </b>


a) Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch Na2CO3.


<b>Đáp án: 2HCl + Na</b>2CO3



2NaCl + H2O + CO2<b> (0,25 điểm) </b>


2H+ + CO3


2-






H2O + CO2 <b> (0,25 điểm) </b>


b) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2


<b>Đáp án: 2NaOH + CuCl</b>2



2NaCl + Cu(OH)2<b> (0,25 điểm) </b>


Cu2+ + 2OH-



Cu(OH)2<b> (0,25 điểm) </b>
<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>


a) N2 + O2
0
<i>t</i>



b) NH3 + HCl





c) Cu + HNO3(loãng)



NO + ? + ?


d) Fe2O3 + HNO3



? + ?
<b>Đáp án: </b>


a) N2 + O2
0
<i>t</i>


<b><sub>2NO (0,5 điểm) </sub></b>
b) NH3 + HCl



NH4<b>Cl (0,5 điểm) </b>


c) 3Cu + 8HNO3(loãng)



2NO + 3Cu(NO3)2 + 4H2<b>O (0,5 điểm) </b>



d) Fe2O3 + 6HNO3



2Fe(NO3)3 + 3H2<b>O (0,5 điểm) </b>


<b>Câu 3 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) mỗi mũi tên (</b>




) tương ứng với 1 phương trình phản ứng:
NO



(1) NO2


(2)
(4)





 HNO3



(3) NH4NO3


<b>Đáp án: </b>


(1) NO + 1/2 O2



NO2<b> (0,25 điểm) </b>


(2) 4NO + 3O2 + 2H2O



4HNO3<b> (0,25 điểm) </b>


(3) NH3 + HNO3



NH4NO3<b> (0,25 điểm) </b>


(4) 4HNO3(đ) + Cu



2NO2 + Cu(NO3)2 + 2H2<b>O (0,25 điểm) </b>
<b>Học sinh có thể làm phản ứng khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa </b>


<b>Câu 4 (1,5 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>


a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.


<b>Đáp án: 3NH</b>3 + 3H2O + AlCl3



Al(OH)3 + 3NH4<b>Cl (0,5 điểm) </b>


<b> Hiện tượng: xuất hiện kết tủa keo trắng (0,25 điểm) </b>
b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ca(OH)2 và đun nóng nhẹ.
<b>Đáp án: 2NH</b>4Cl + Ca(OH)2


0
<i>t</i>


CaCl2 + 2NH3 + 2H2<b>O (0,5 điểm) </b>


<b> Hiện tượng: có khí mùi khai thốt ra (0,25 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>trình cho 0,5 điểm, ghi được số oxi hóa cho 0,25 điểm). </b>


<b>Học sinh có thể làm phản ứng khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa </b>
<b>Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 17 gam NH</b>3 trong điều kiện nhiệt độ 850


0


c và xúc tác Pt. Tính thể
tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng. (Cho biết nguyên tử khối: N=14, H=1, O=16).


<b>Đáp án: 4NH</b>3 + 5O2
0
<i>850 C,Pt</i>


4NO + 6H2<b>O (0,25 điểm) </b>


Mol: 1



5/4



Số mol NH3 <b>= 17/17=1(mol). (0,25 điểm) </b>


Theo phương trình phản ứng: số mol O2<b> =5/4=1,25(mol) (0,25 điểm) </b>


Thể tích O2<b> (đktc)=1,25.22,4=28(lit) (0,25 điểm) </b>


<b>Câu 7 (2,0 điểm). Cho 12,1 gam hỗn hợp 2 kim loại: Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO</b>3 đặc, nóng, dư.


Phản ứng xong thu được 11,2 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). (Cho biết nguyên tử


khối: Fe=56, Zn=13, N=14, H=1, O=16).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính khối lượng Fe, khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Đáp án: Fe + 6HNO</b>3
0
<i>t</i>


3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2<b>O (0,5 điểm) </b>


Mol: x



3x
Zn + 4HNO3


0
<i>t</i>


2NO2 + Zn(NO3)2 + 2H2<b>O (0,5 điểm) </b>


Mol: y



2y


Đặt số mol Fe = x(mol), số mol Zn = y(mol)
Số mol NO2 = 11,2/22,4 = 0,5(mol)


Theo hai phương trình phản ứng, số mol NO2 =3x+2y nên ta có phương trình: 3x+2y=0,5(1)


Tổng khối lượng Fe, Zn=56x+65y=12,1(2)


Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình:

3

2

0,5



56

65

12,1



<i>x</i>

<i>y</i>



<i>x</i>

<i>y</i>












0,1


0,1



<i>x</i>


<i>y</i>






 



<b> (0,5 điểm) </b>


<b>Khối lượng Fe=56.0,1=5,6(gam); khối lượng Zn=65.0,1=6,5(gam). (0,5 điểm) </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


<b>TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU </b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 </b>
<b>NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>


<b>Mơn: Hóa học 11-KHTN </b>


<i><b>Thời gian làm bài : 45 phút </b></i>


<b>MÃ ĐỀ : 112 </b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phân tử, phương trình ion rút gọn trong các trường hợp sau: </b>


a) Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch K2CO3.



<b>Đáp án: 2HCl + K</b>2CO3



2KCl + H2O + CO2<b> (0,25 điểm) </b>


2H+ + CO3


2-





H2O + CO2 <b> (0,25 điểm) </b>


b) Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Mg(NO3)2


<b>Đáp án: 2NaOH + Mg(NO</b>3)2



2NaNO3 + Mg(OH)2<b> (0,25 điểm) </b>


Mg2+ + 2OH-



Mg(OH)2<b> (0,25 điểm) </b>
<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>


a) NH3 + HNO3





b) CuO + HNO3



? + ?


c) Fe + HNO3(loãng)



NO + ? + ?


d) N2 + O2
0
<i>t</i>





<b>Đáp án: </b>


a) NH3 + HNO3



NH4NO3<b> (0,5 điểm) </b>


b) CuO + 2HNO3



Cu(NO3)2 + H2<b>O (0,5 điểm) </b>


c) Fe + 4HNO3(loãng)



NO + Fe(NO3)3 + 2H2<b>O (0,5 điểm) </b>


d) N2 + O2
0
<i>t</i>


<b><sub>2NO (0,5 điểm) </sub></b>


<b>Câu 3 (1,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) mỗi mũi tên (</b>




) tương ứng với 1 phương trình phản ứng:
N2


(1)




NH3
(2)




NO



(3) NO2
(4)




HNO3
<b>Đáp án: </b>


(1) N2 + 3H2
0



, ,
<i>t</i> <i>xt p</i>







2NH3<b> (0,25 điểm) </b>


(2) 4NH3 + 5O2


0 0


850 <i>C</i>900<i>C Pt</i>,


 4NO + 6H2<b>O (0,25 điểm) </b>


(3) NO + 1/2 O2



NO2<b> (0,25 điểm) </b>


(4) 4NO + 3O2 + 2H2O



4HNO3<b> (0,25 điểm) </b>
<b>Học sinh có thể làm phản ứng khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa </b>


<b>Câu 4 (1,5 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>


a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch MgCl2.


<b>Đáp án: 2NH</b>3 + 2H2O + MgCl2



Mg(OH)2 + 2NH4<b>Cl (0,5 điểm) </b>


<b> Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng (0,25 điểm) </b>
b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 và đun nóng nhẹ.


<b>Đáp án: 2NH</b>4Cl + Ba(OH)2
0


<i>t</i>


BaCl2 + 2NH3 + 2H2<b>O (0,5 điểm) </b>


<b> Hiện tượng: có khí mùi khai thốt ra (0,25 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Đáp án: N</b>2 + O2 <b>2NO (0,75 điểm: ghi được phương trình cho 0,5 điểm, ghi được số </b>


<b>oxi hóa cho 0,25 điểm). </b>


<b>Học sinh có thể làm phản ứng khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa </b>
<b>Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam NH</b>3 trong điều kiện nhiệt độ 850


0


c và xúc tác Pt. Tính thể
tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng. (Cho biết nguyên tử khối: N=14, H=1, O=16).


<b>Đáp án: 4NH</b>3 + 5O2
0
<i>850 C,Pt</i>


4NO + 6H2<b>O (0,25 điểm) </b>


Mol: 0,2



0,25


Số mol NH3 <b>= 3,4/17=0,2(mol). (0,25 điểm) </b>


Theo phương trình phản ứng: số mol O2<b> = 0,25(mol) (0,25 điểm) </b>



Thể tích O2<b> (đktc)=0,25.22,4=5,6(lit) (0,25 điểm) </b>


<b>Câu 7 (2,0 điểm). Cho 24,2 gam hỗn hợp 2 kim loại: Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HNO</b>3 đặc, nóng, dư.


Phản ứng xong thu được 22,4 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). (Cho biết nguyên tử


khối: Fe=56, Zn=13, N=14, H=1, O=16).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính khối lượng Fe, khối lượng Zn trong hỗn hợp ban đầu.


<b>Đáp án: Fe + 6HNO</b>3
0
<i>t</i>


3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2<b>O (0,5 điểm) </b>


Mol: x



3x
Zn + 4HNO3


0
<i>t</i>


2NO2 + Zn(NO3)2 + 2H2<b>O (0,5 điểm) </b>


Mol: y



2y


Đặt số mol Fe = x(mol), số mol Zn = y(mol)
Số mol NO2 = 22,4/22,4 = 1(mol)



Theo hai phương trình phản ứng, số mol NO2 = 3x+2y nên ta có phương trình: 3x+2y=1(1)


Tổng khối lượng Fe, Zn=56x+65y=24,2(2)


Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình:

3

2

1



56

65

24, 2



<i>x</i>

<i>y</i>



<i>x</i>

<i>y</i>












0, 2


0, 2



<i>x</i>


<i>y</i>





 




<b> (0,5 điểm) </b>


<b>Khối lượng Fe=56.0,2=11,2(gam); khối lượng Zn=65.0,2=13(gam). (0,5 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



<b>TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU </b>



<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 </b>


<b>NĂM HỌC 2020 – 2021 </b>


<b>Mơn: Hóa học 11-KHTN </b>



<i><b>Thời gian làm bài : 45 phút </b></i>



<b>MÃ ĐỀ : 113 </b>

<i>(Không kể thời gian phát đề) </i>



<b>Câu 1 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn </b>



trong các trường hợp sau:



a) HCl + Na

2

CO

3

b) NaOH + CuCl

2


<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>



a) N

2

+ O

2


0
<i>t</i>





<sub> </sub>

<sub>b) NH</sub>



3

+ HCl





c) Cu + HNO

3 (loãng)



NO + ? + ?

d) Fe

2

O

3

+ HNO

3



? + ?


<b>Câu 3 (2,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng </b>



(nếu có) mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình phản ứng:



N

2


( )


→ NO

( )

→ NO

2


( )


HNO

3



(4)

NH

<sub>3</sub>



<b>Câu 4 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>



a) cho dung dịch NH

3

vào dung dịch AlCl

3

.



b) cho dung dịch NH

4

Cl vào dung dịch Ca(OH)

2

và đun nóng nhẹ.



<b>Câu 5 (2,0 điểm). </b>

Hoàn tan

11,2 gam Fe trong dung dịch HNO

3

đặc, nóng, dư thu




được sản phẩm là muối nitrat, NO

2

, H

2

O.



a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính thể tích khí NO

2

bay ra (đktc).



Cho biết nguyên tử khối: Fe=56



<b>---HẾT--- </b>



<i>Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


<i>Họ và tên học sinh: ... Số báo danh: ... </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN GỢI Ý </b>

<b>ĐIỂM </b>


<b>Câu 1 (2,0 điểm) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và dạng ion rút gọn trong </b>



các trường hợp sau:



a) 2HCl + Na

2

CO

3

2NaCl + H

2

O + CO

2



2H

+

+ CO

32-

H

2

O +CO

2



b) 2NaOH + CuCl

2

Cu(OH)

2

+ 2NaCl



2OH

-

+ Cu

2+

Cu(OH)

2



0.5


0.5


0.5


0.5


<b>Câu 2 (2,0 điểm). Hồn thành các phương trình phản ứng sau: </b>




a) N

2

+ O

2


0
<i>t</i>




<sub>2NO </sub>


b) NH

3

+ HCl



NH

4

Cl



c) 3Cu + 8HNO

3 (loãng)



2NO + 3Cu(NO

3

)

2

+ 4H

2

O



d) Fe

2

O

3

+ 6HNO

3



2Fe(NO

3

)

2

+ 3H

2

O



0.5


0.5


0.5


0.5


<b>Câu 3 (2,0 điểm). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu </b>



có) mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình phản ứng:


N

2


( )


→ NO

( )

→ NO

2
( )


HNO

3



(4)

NH

3




(1) N

2

+ O

2

2NO



(2) NO + ½ O

2

NO

2



(3) 4NO

2

+ O

2

+ 2H

2

O

4 HNO

3



(4) N

2

+ 3H

2

2NH

3

<b> </b>



0.5


0.5


0.5


0.5


<b>Câu 4 (2,0 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra và nêu hiện tượng khi: </b>



a) cho dung dịch NH

3

vào dung dịch AlCl

3

.



3NH

3

+ 3H

2

O + AlCl

3

Al(OH)

3

+ 3NH

4

Cl



kết tủa keo trắng


b) cho dung dịch NH

4

Cl vào dung dịch Ca(OH)

2

và đun nóng nhẹ.



2NH

4

Cl + Ca(OH)

2

→ CaCl

2

+ 2NH

3

+ 2H

2

O



sủi bọt khí mùi khai



0.5


0.5


0.5


0.5



<b>Câu 5 (2,0 điểm). Hoàn tan 11,2 gam Fe trong dung dịch HNO</b>

3

đặc, nóng, dư thu được



sản phẩm là muối nitrat, NO

2

, H

2

O.



a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


b) Tính thể tích khí NO

2

bay ra (đktc).







( )



Fe + 6 HNO

3

Fe(NO

3

)

3

+ 3NO

2

+ 3H

2

O



0,2

0,6 (mol)



( )



</div>

<!--links-->

×