Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

dề kiểm tra giưa học kì i-lớp 4 -năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.13 KB, 11 trang )

Trường Tiểu học Tân Lập KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên : ..................................... Năm học 2010 - 2011
Lớp : ........................ Môn Toán 4 . Thời gian : 40 phút
Ngày kiểm tra:............................Ngày trả bài:..........................
Điểm Lời phê của giáo viên
PHẦN I: Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:
Bài 1: 9 triệu, 5 vạn, 3 trăm, 3 đơn vị được viết là:
a. 9 005 330 b. 9 500 303 c. 9 050 303 d. 9005330
Bài 2: 2 phút 30 giây = ...........giây
a. 50 b. 200 c. 150 d. 90
Bài 3: Số bé nhất trong các số 684725 ; 684752 ; 684257 ; 684275 là:
a. 684725 b. 684752 c. 684257 d. 684275
PHẦN II: Bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
253486 + 425312 75343 + 4863 768375 – 54261
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
...................................................................................................................................
Bài 2: Trong các hình tam giác sau, hình tam giác nào có một góc tù ?
Hình tam giác....... có góc tù M E

A

B C N P G H
Bài 3: Bốn bạn Lan, Hoa, Mai, Hồng lần lượt cân nặng là 28kg, 32kg, 29kg, 31kg.
Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………….............
.......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bài 4: Viết số lớn nhất có 6 chữ số lẻ ?
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 4 – GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2010- 2011
*******************

BÀI KIỂM TRA GỒM 10 ĐIỂM CHẤM THEO BIỂU ĐIỂM NHƯ SAU:
PHẦN I: (3 điểm )
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm
Bài 1: (1 điểm) c. 9 050 303
Bài 2: (1 điểm) c. 150
Bài 3. (1 điểm) c. 684 257
PHẦN II: (6 điểm )
Bài 1: (1,5 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
253486 75343 768375

+
425312
+
4863
-
54261
678798 80206 714114

Bài 2: ( 1 điểm) Trả lời đúng :
Hình tam giác ABC có một góc tù .
Bài 3: (2,5 điểm )
Bài giải :
Cả bốn bạn cân nặng là: ( 0,25 diểm )
28 +32 +29 +31 = 120 (kg) ( 0,75 diểm )
Trung bình mỗi bạn cân nặng là: ( 0,25 diểm )
120 : 4 = 30 ( kg) ( 0,75 diểm )
Đáp số : 30 kg ( 0,5 diểm )
Bài 4: ( 1điểm)
Viết đúng số lớn nhất có 6 chữ số lẻ là :999 999
*/ Học sinh trình bày bài làm sạch sẽ, chữ viết đẹp toàn bài được : ( 1 điểm )
Trường Tiểu học Tân Lập KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên : ..................................... Năm học 2010 - 2011
Lớp : ........................ Môn Tiếng Việt . Thời gian : phút
Ngày kiểm tra:............................Ngày trả bài:..........................
Điểm Lời phê của giáo viên
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập giữa học kì I ( Tuần 10 )
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống
(SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 46)
* / Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất.
Câu 1. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
A. Nhà vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
B. Nhà vua muốn chọn một người giỏi võ để truyền ngôi.
C. Nhà vua muốn chọn một người khẻo mạnh để truyền ngôi.
Câu 2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế ?
A. Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng.

B. Nhà vua giao hẹn ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không
có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 3. Hành động của của chú bé Chôm có gì khác mọi người ?
A. Chú bé Chôm nhận thóc về,dốc công chăm sóc mà thóc vẫn không nảy mầm.
B. Chú bé Chôm rất lo lắng quỳ trước mặt vua nói rõ sự thật.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 4. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý ?
A . Vì người trung thực không vì lợi ích của mình mà nói sai sự thật, không lừa
dối ai.
B. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt, dũng cảm, rất
đáng tin cậy.
C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Từ nào sau đây trái nghĩa với từ trung thực ?
A . Chân thật B. Lừa dối C. Thành thật
Câu 6. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “tự trọng” ?
A . Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
B . Quyết định lấy công việc của mình.
C . Tin vào bản thân mình.
Câu 7. Đặt câu với một từ cùng nghĩa với từ trung thực?
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Câu 8. Tìm và viết đúng danh từ riêng có trong đoạn văn sau:
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh Hoàng
Liên Sơn. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác
bồng bềnh huyền ảo.
(Theo Nguyễn Phan Hách)
Danh từ riêng có trong đoạn văn là:............................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)

Bài viết: Những hạt thóc giống (từ lúc ấy… đến ông vua hiền minh.) Tiếng Việt 4
tập I trang 46
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
II. Tập làm văn (5 điểm)
Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc người thân để thăm hỏi và kể về tình hình
học tập của em hiện nay.
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I
Năm học 2010-2011
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ, đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng và diễn
cảm , đúng tốc độ quy định 4điểm .Trả lời dúng được câu hỏi ghi 1 điểm
- Giáo viên tuỳ theo mức độ đọc của học sinh mà cho điểm 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5;
4; 4,5; 5.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Đáp án:
Câu 1: A (0.5 điểm)
Câu 2: C (0.5 điểm)
Câu 3: C (0.5 điểm)
Câu 4: C (0.5 điểm)

Câu 5: B (0.5 điểm)
Câu 6: A (0.5 điểm)
Câu 7: Đặt câu đúng ( 1 điểm)
Câu 8: Tìm viết đúng danh từ Hoàng Liên Sơn (1 điểm)

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
- Mỗi học sinh viết theo yêu cầu của đề bài Tập làm văn, đầy đủ nội dung: Phần đầu
thư, phần chính, phần cuối thư.
- Giáo viên dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày của bài Tập làm văn
cụ thể (có thể cho theo các mức điểm 0,5; 1; 1,5; 2; 2,5; 3; 3,5; 4; 4,5; 5).
*/ Trình bài làm bẩn, chữ viết xấu toàn bài trừ 1 điểm

×