Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.18 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng
của mạch điện ba pha.
- Biết cách nối nguồn điện và tải thành hình sao, tam giác
và quan hệ giữa đại lượng dây và pha.
Dòng điện xoay chiều ba pha được sử
dụng rộng rãi trong sản xuất
Mạch điện xoay chiều ba pha gồm:
Nguồn điện ba pha
Đường dây
Tải ba pha
<b>1. Nguồn điện ba pha </b>
Máy phát điện xoay chiều ba pha gồm:
Stator: gồm ba dây quấn giống nhau có
cùng số vịng dây đặt lệch nhau một góc 2𝜋<sub>3</sub>
Dây quấn pha A kí hiệu: AX
Dây quấn pha B kí hiệu: BY
Rotor: Nam châm điện
<b>1. Nguồn điện ba pha </b>
Khi nam châm điện quay với tốc độ không
đổi, trong dây quấn mỗi pha xuất hiện sức
điện động xoay chiều một pha bằng nhau
về biên độ và tần số nhưng lệch pha nhau
một góc 2π
3
<b>2. Tải ba pha </b>
<b>2. Tải ba pha </b>
Tải ba pha thường là các động cơ điện ba
pha, các lò điện ba pha
Tổng trở của các pha A, B, C, của tải là Z<sub>A</sub>,
Z<sub>B</sub>, Z<sub>C</sub>.
Người ta nối ba pha của nguồn điện, ba
pha của tải thành hình sao hoặc tam giác
Khi nối hình sao thì ba điểm cuối X, Y, Z
của ba pha nối với nhau tạo thành điểm
trung tính O
Khi nối tam giác thì đầu pha này nối cuối
pha kia theo thứ tự pha
<b>1. Cách nối nguồn điện ba pha </b>
<b>2. Cách nối tải ba pha </b>
<b>1.</b> <b>Sơ đồ mạch điện ba pha </b>
Dây pha: dây dẫn nối các điểm đầu ba pha
nguồn A,B,C với các điểm đầu ba pha tải
A’,B’,C’
Dây trung tính: dây dẫn nối điểm trung tính
O của nguồn với điểm trung tính O’ của tải
<b>1.</b> <b>Sơ đồ mạch điện ba pha </b>
<i>a. Nguồn điện nối hình sao, tải nối hình sao </i>
<b>1.</b> <b>Sơ đồ mạch điện ba pha </b>
<i>b. Nguồn điện và tải nối hình sao có dây trung </i>
<i>tính </i>
<b>1.</b> <b>Sơ đồ mạch điện ba pha </b>
<i>c. Nguồn điện nối hình sao, tải nối hình tam </i>
<i>giác </i>
<b>2.</b> <b>Quan hệ giữa đại lƣợng dây và đại lƣợng </b>
<b>pha </b>
<i>a. Khi nối hình sao: </i>
I<sub>d</sub>=I<sub>p</sub> U<sub>d</sub>= 3U<sub>p</sub>
<i>b. Khi nối hình tam giác: </i>
<b>2.</b> <b>Quan hệ giữa đại lƣợng dây và đại lƣợng </b>
<b>pha </b>
Trong đó:
I<sub>p </sub>– dòng điện pha, là dòng điện chạy trong
mỗi pha
I<sub>d </sub>– dòng điện dây, là dòng điện chạy trong
dây pha
<b>2.</b> <b>Quan hệ giữa đại lƣợng dây và đại lƣợng </b>
<b>pha </b>
Trong đó:
U<sub>p </sub>– điện áp pha, là điện áp giữa điểm đầu
và điểm cuối của mỗi pha hoặc giữa dây
pha và dây trung tính
U<sub>d </sub>– điện áp dây, là điện áp giữa hai dây pha
<i>Ví dụ 1: </i>Một máy phát điện 3 pha có điện áp
mỗi dây quấn pha là 220 V
<i>Nếu nối hình sao ta có hai trị số điện áp: </i>
U<sub>p </sub>= 220 V
U<sub>d </sub>= 3U<sub>p </sub>= 3.220 = 380 V
<i>Nếu nối hình tam giác ta có 1 trị số điện áp </i>
U<sub>d </sub>=U<sub>p </sub>=220 = 220 V
<i>Ví dụ 2: </i>Một tải 3 pha gồm 3 điện trở R=10Ω
nối hình tam giác, đấu vào nguồn điện ba pha
có U<sub>d</sub>=380 V. Tính dịng điện pha và dây?
Vì tải nối tam giác nên ta có: U<sub>p </sub>= U<sub>d </sub>= 380 V
Dịng điện pha của tải: I<sub>p</sub>= Up
R
380
10 = 38 A
Dòng điện dây: I<sub>d</sub>= 3I<sub>p </sub>= 3.38 = 65,8 A
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Công suất tác dụng P (kW)
Công suất tác dụng ( hay cịn gọi là cơng
suất hiệu dụng ) là phần cơng suất điện có thể
biến đổi thành các dạng cơng suất khác (cơ,
nhiệt, hay hóa)
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Công suất tác dụng P (kW)
P = P<sub>A </sub>+ P<sub>B </sub> + P<sub>C </sub>
= UA.IA.cos𝜑𝐴 + UB.IB.cos𝜑𝐵 + UC.IC.cos𝜑𝐶
<i>Khi ba pha đối xứng: </i>
Điện áp pha: U<sub>A </sub>= U<sub>B</sub> = U<sub>C </sub>= U<sub>P </sub>
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Công suất tác dụng P (kW)
P = P<sub>A </sub>+ P<sub>B </sub> + P<sub>C </sub>
= UA.IA.cos𝜑𝐴 + UB.IB.cos𝜑𝐵 + UC.IC.cos𝜑𝐶
P = 3U<sub>p</sub>.I<sub>p</sub>.cos𝜑
<i>hoặc </i>
P = 3 R<sub>p</sub>.I<sub>p</sub>2
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Thay đại lượng pha bằng đại lượng dây
Nối hình sao: I<sub>p</sub>=I<sub>d</sub> U<sub>p</sub>=U<sub>d</sub>/ 3
Nối hình tam giác I<sub>p</sub>=I<sub>d</sub>/ 3<sub> </sub>U<sub>p</sub>=U<sub>d</sub>
ta được:
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Công suất phản kháng Q (kVAR)
Là công suất vơ ích, gây ra do tính cảm ứng
của các loại phụ tải như: động cơ, máy biến áp
- <i>Về kỹ thuật: </i>
Rất quan trọng với các tải cảm, tạo nên từ
trường trong quá trình khởi động.
Công suất phản kháng gây ra sụt áp và tổn
thất công suất trên đường truyền.
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Công suất phản kháng Q (kVAR)
Q = Q<sub>A</sub> + Q<sub>B</sub> + Q<sub>C </sub>
= UA.IA.sin𝜑𝐴 + UB.IB. sin𝜑𝐵 + UC.IC. sin𝜑𝐶
Q = 3U<sub>p</sub>.I<sub>p</sub>.sin𝜑
<i>hoặc : Q = 3 X</i><sub>p</sub>.I<sub>p</sub>2<sub> </sub>
Trong đó: X<sub>p</sub> là điện kháng của pha tải
<b>3.</b> <b>Công suất của mạch điện ba pha </b>
Cơng suất biểu kiến (kVA)
Cịn được gọi là cơng suất toàn phần của máy
S = P2 + Q2
S = 3U<sub>p</sub>.I<sub>p </sub>
S= 3 U<sub>d</sub>.I<sub>d</sub>
<i>hoặc : S = 3.Z</i><sub>p</sub>.I<sub>p</sub>2<sub> </sub>
Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau: điện áp
dây và điện áp pha, vì thế thuận tiện cho
việc sử dụng thiết bị điện
Tải điện sinh hoạt thường không đối xứng,
nhờ dây trung tính nên điện áp pha trên các
<b>tải khơng vượt quá điện áp định mức </b>