Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuần 33. Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>


<b> Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2016 </b>


TẬP ĐỌC<b> </b>

<b>LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CÁC EM</b>



<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)


- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


GV chuẩn bị bài thật tốt .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy <sub>Hoạt động học</sub>


A. Kiểm tra bài cũ:


2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh
buồmvà trả lời câu hỏi:


B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:


1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:



a)Luyện đọc:


- GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi
đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông báo
rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng
điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở
tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều
17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và
quan trọng trong từng điều luật.


- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau
đọc 4 điều luật (2 lượt).


+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho
HS.


+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú
thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm
sóc sức khỏe ban đầu, cơng lập, bản sắc,…
- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau
đọc 4 điều luật (2 lượt). GV kết hợp sửa
lỗi cách đọc cho HS.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:


- Những điều luật nào trong bài nêu lên



2 HS đọc , trả lời câu hỏi .


- HS quan sát tranh minh họa bài đọc
trong SGK.


- 1 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện phát âm.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.


- HS đọc theo cặp.


- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- Điều 15, 16, 17.
- HS thảo luận nhóm 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quyền của trẻ em Việt Nam ?


- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?


- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ
em ? Nêu những bổn phận của trẻ em được
quy định trong luật.



- Em đã thực hiện được những bổn phận
gì, cịn những bổn phận gì cần tiếp tục cố
gắng thực hiện ?


c) Luyện đọc lại:


- GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện
đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc 1
văn bản pháp luật - đọc rõ ràng, rành rẽ
từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các
dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu
chấm).


- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc
các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21.


4 Củng cố, dặn dò:


- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học .


+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm
sóc, bảo vệ sức khỏe.


+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của
trẻ em.


- Nhóm 2: Điều 21: HS đọc nội dung 5
bổn phận của trẻ em được quy định trong


điều 21.


- Cá nhân: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi
tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận
thứ nhất và thứ ba…


- 4 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.


<b>************************************************</b>


TOÁN ( tiết 161): <b>ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Thuộc cơng thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3.HSKG làm các bài còn lại.
Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. Bài cũ :


2. Dạy bài mới: GV Giới thiệu bài ghi mục
lên bảng .


* Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện tích
cần qt vơi bằng cách: tính diện tích xung


quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi
diện tích các cửa. GV cho HS tự làm bài.
Sau đó, GV chữa bài.


Bài giải


Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2<sub>)</sub>


Diện tích trần nhà là:


6 x 4,5 = 27 (m2<sub>)</sub>


Diện tích cần quét vôi là:


84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 2:


GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và
chữa bài.


Bài 3:


4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học ghi nhớ


Đáp số: 102,5 m2


Bài giải



a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3<sub>)</sub>


b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích tồn phần hình lập phương.
Diện tích giấy màu cần dùng là:


10 x 10 x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 1000 cm3<sub>; b) 600 cm</sub>2<sub> </sub>


Bài giải
Thể tích bể nước là:


2 x 1,5 x 1 = 3 (m3<sub>)</sub>


Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 :0,5 = 6 (giờ)


Đáp số:6 giờ


<b>************************************************</b>


Địa lí ( tiết 33 ) : <b>ƠN TẬP CUỐI NĂM</b> ( tiết 1)


<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.



- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên
nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp)
của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
- GDHS : u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.


- Qủa địa cầu . Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương (nếu có ).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. bài cũ : KT bài tiết 32 .
2.Dạy bài mới:


1/ Hoạt động 1: Chỉ bản đồ


- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các
châu lục, các đại dương và nước Việt
Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa
cầu.


- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện
phần trình bày.


2/ Hoạt động 2:



-GV u cầu HS các nhóm thảo luận và
hồn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.


- GV kẽ sẵn bảng thống kê lên bảng và


- Một số HS chỉ Bản đồ.


- HS chơi trò: “Đối đáp nhanh” để giúp các
em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết
chúng thuộc châu lục nào.


Làm việc theo nhóm.
Các nhóm HS thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm HS
khác nhận xét và bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

giúp HS điền đúng các kiến thức vào
bảng.


3/ Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn
bị bài sau: Ôn tập HKII.


<i> <b></b><b></b></i>


<i><b>Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016</b></i>



<b>THỂ DỤC</b>

<b>: </b>

<b>BÀI 65:</b>

<i><b> </b></i><b>*Môn tự chọn : Đá cầu.</b>


<b> *Trị chơi : Dẫn bóng.</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh </b></i><b>: </b>


-Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.


-Trị chơi Dẫn bóng. u cầu học sinh tham gia vào trị chơi tương đối chủ
động,tích cực.


<b> II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b>-</b> Địa điểm : Sân trường; Còi . , mỗi học sinh một quả cầu ,dụng cụ trò
chơi


<b> </b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ</b>


<b>CHỨC</b>


<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


G viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
Thành vòng trịn,đi thường….bước


Thơi


Ơn động tác tay, chân,vặn mình,tồn thân,thăng bằng


và nhảy của bài TD phát triển chung.


Kiểm tra bài cũ : 4hs
Nhận xét


<b> II/ CƠ BẢN</b>


a.Đá cầu :


*Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


*Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập


Nhận xét


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b.Trò chơi : Dẫn bóng


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


<b>III/ KẾT THÚC:</b>


Thả lỏng


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà luyện tâp tâng đá cầu và chuyền cầu


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


<b>************************************************</b>


TOÁN ( tiết 162 ) : <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Biết tính diện tích trong các trường hợp đơn giản


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG làm bài 3*.
- GDHS : Tính tốn cẩn thận, chính xác .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Bảng kẻ nội dung bài tập 1.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


1. bài cũ : HS làm bài 3 .
2. Dạy bài mới:


Bài 1: HS tính diện tích xung quanh, diện
tích tồn phần, thể tích hình lập phương và
hình hộp chữ nhật (áp dụng trực tiếp vào các
cơng thức tính đã biết). Rồi ghi kết quả vào ô
trống ở bài tập.


- Chia 2 đội nam nữ thi giải : mỗi đội 1 câu .
- GV Cùng lớp nhận xét .


- Miệng:
Bài giải .


a)


Hình



lập phương (1) (2)
Độ dài cạnh 12 cm 3,5 cm
Sxung quanh 576 cm2 <sub>49 cm</sub>2
Stoàn phần 864 cm2 <sub>73,5 cm</sub>2
Thể tích 1728cm


3


42,875cm
3


b)


Hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 2: - GV gợi ý để HS biết cách tính chiều
cao hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và
diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể tích
chia cho diện tích đáy). GV cho HS tự tính
rồi chữa bài.


*Bài 3: - GV hướng dẫn cho HS: Trước hết
tính cạnh khối gỗ. Sau đó, tính diện tích tồn
phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sánh
diện tích tồn phần của hai khối đó. GV cho
HS tự giải bài tốn rồi chữa bài.


4. Củng cố - nhận xét tiết học :
- GV hên thống lại tồn nội dung bài
- Dăn dị tiết sau .



Chiều dài 8 cm 1,2 m
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxung quanh 140 cm2 <sub>2,04 m</sub>2
Stoàn phần 236 cm2 <sub>3,24 m</sub>2
Thể tích 240 cm3 <sub>0,36 m</sub>3


- 1HS làm bảng
- Lớp làm vở:


Bài giải
Diện tích đáy bể là:


1,5 x 0,8 = 1,2 (m2<sub>)</sub>


Chiều cao của bể là:


1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m
HS khá , giỏi làm vở:


Bài giải


Diện tích tồn phần khối nhựa hình lập
phương là:


(10 x 10) x 6 = 600 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần của khối gỗ hình
lập phương là:



(5 x 5) x 6 = 150 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích tồn phần khối nhựa gấp
diện tích tồn phần của khối gỗ số lần
là:


600 : 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
<b>************************************************</b>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( tiết 65 )
: <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1,BT2).


hiểu nghĩa của các thành, ngữ, tục ngữ nêu ở BT4 Giảm tải: Sửa câu hỏi ở bài tập 1: Em
hiểu nghĩa của từ<i> Trẻ em</i> như thế nào? Chọn ý đúng nhất. Không làm bài tập 3.


- GDHS : Sử dụng từ ngữ chính xác trong kĩ năng nói, viết .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:



GV yêu cầu một HS nêu 2 tác
dụng của dấu hai chấm, lấy ví
dụ minh họa; một HS làm lại
BT2 (tiết LTVC ôn tập về
dấu hai chấm).


- 2 HS thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Dạy bài mới: Giới thiệu
bài: GV nêu MĐ, YC của tiết
học.


Bài tập 1


- GV cho một HS đọc yêu
cầu của BT1, suy nghĩ, trả
lời, giải thích vì sao em xem
đó là câu trả lời đúng.


- GV chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 2


- GV cho 1 HS đọc yêu cầu
của BT.


- GV phát bảng nhóm cho các
nhóm HS thi làm bài. HS trao
đổi để tìm những từ đồng
nghĩa với từ <i>trẻ em</i>; ghi
những từ tìm được bảng


nhóm; sau đó đặt câu với các
từ vừa tìm được. GV mời đại
diện mỗi nhóm dán nhanh bài
lên bảng lớp, trình bày kết
quả.


- GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng; kết luận nhóm
thắng cuộc.


Bài tập 4


- GV hướng dẫn HS điền vào
mỗi chỗ trống một thành ngữ,
tục ngữ thích hợp.


- GV yêu cầu hai, ba HS đọc
lại 4 thành ngữ, tục ngữ .
- GV cho HS nhẩm HTL các
thành ngữ, tục ngữ; GV tổ
chức thi HTL.


3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét tiết học. Dặn HS
chuẩn bị học bài “Ôn tập về
dấu ngoặc kép”.


Bài tập 1



- Cá nhân: Ý c - Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ
em. Còn ý d khơng đúng vì: Người dưới 18 tuổi (17,
18 tuổi) – đã là thanh niên.


Bài tập 2 : 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Các từ đồng nghĩa với từ ( trẻ em ) :


<b></b> trẻ, trẻ con, con trẻ,… - khơng có sắc thái nghĩa coi


thường hay coi trọng.


<b></b> trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,… <b></b> có sắc


thái coi trọng.


<b></b> con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con,…


-có sắc thái coi thường.
+ Đặt câu:


- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời
xưa nhiều.


- Trẻ con thời nay rất thông minh.
Thiếu nhi là măng non của đất nước.
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này tinh nghịch thật. …
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.


a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau
thay thế.


b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết
suy nghĩ chín chắn.


d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói,
khiến cả nhà vui vẻ nói theo.


- 2 - 3 HS đọc.


<b>************************************************</b>


CHÍNH tả (Nghe - viết) ; ( tiết 33 ) <b>TRONG LỜI MẸ HÁT</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.


- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em
(BT2).


- GDHS : Viết đẹp, trình bày sạch sẽ .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


Phấn màu SGK .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:


GV yêu cầu một HS đọc cho 2 – 3 HS
viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị
ở BT2, 3 (tiết Chính tả trước).


B. Dạy bài mới:


1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của
tiết học.


2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:


- GV đọc bài chính tả :Trong lời mẹ hát.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ,
trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều
gì ?


- GV cho HS đọc thầm lại bài thơ một
lần nữa. GV nhắc các em chú ý những từ
dễ viết sai


- GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân
tích + bảng con.


- GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng
dòng thơ cho HS viết.



- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét
chung.


3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội
dung BT2:


+ HS 1 đọc phần lệnh và đoạn văn.


+ HS 2 đọc phần chú giải từ khó sau bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn “Công ước về quyền trẻ em” trả lời
câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì ?


*GV : Công ước, đề cập, đặt trách, nhân
quyền, tổ chức phi chính phủ, Đại hội
đồng Liên hợp quốc, phê chuẩn.


HS thực hiện yêu cầu.


- HS lắng nghe.


- Cả lớp theo dõi trong SGK.


- HS đọc thầm và trả lời: Ca ngợi lời hát,
lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối
với cuộc đời đứa trẻ.


- Ngọt ngào, chịng chành, nơn nao, lời
ru…



- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả,
nộp tập.


- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và trả lời:


Công ước về quyền trẻ em là văn bản
quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các
quyền của trẻ em. Q trình soạn thảo
Cơng ước diễn ra 10 năm. Cơng ước có
hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm
1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của
châu Á và là nước thứ hai trên thế giới
phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK:
Liên hợp quốc, Ủy ban Nhân quyền Liên
hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng Liên hợp
quốc, Tổ chức Lao động Quốc tế, Tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan,
tổ chức có trong đoạn văn “Công ước về
quyền trẻ em” .


- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị.


- GV mở bảng phụ đã viết nội dung ghi


nhớ.


- GV yêu cầu HS chép lại vào vở tên các
cơ quan, tổ chức nêu trên. Sau đó, phân
tích từng tên thành nhiều bộ phận (đánh
dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa
tên các cơ quan, tổ chức. GV phát bảng
nhóm cho 3 – 4 HS.


- GV mời những HS làm bài trên bảng
nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày
nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ
quan, tổ chức.


- GV kết luận HS làm bài đúng nhất.
* GV: Các chữ về (dòng 4), của (dòng 7)
tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên
chung nhưng khơng viết hoa vì chúng là
quan hệ từ.


4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết
học.


- Dặn HS học ghi nhớ


Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh Quốc
tế cứu trợ trẻ em, Tổ chức Ân xá Quốc tế,
Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thụy Điển,
Đại hội đồng Liên hợp quốc.



- 1 HS trình bày: Tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.


- Cả lớp đọc thầm.
- HS làm vở:
*. Liên hợp quốc


Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng Liên / hợp quốc
Tổ chức / Lao động / Quốc tế


Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Liên minh / Quốc tế / cứu trợ trẻ em
Tổ chức / Ân xá / Quốc tế




Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó.


- Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy
Điển


Đại hội đồng / Liên hợp quốc




Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngồi
(Thụy Điển – phiên âm theo âm Hán Việt)


– viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó (viết như tên riêng Việt
Nam).


- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.


<b>************************************************</b>
LỊCH SỬ ( tiết 33 ) : <b>ƠN TẬP</b> (tiết 1)


<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.


- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám
thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi
viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.


- GDHS : Truyền thống yêu nước , anh dũng của dân tộc ta .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:


+ Ông Nguyễn Trung Trực sinh năm
nào và mất năm nào ?...


- Nhận xét, đánh giá điểm.
B.Dạy bài mới:


Hoạt động 1: HS nêu ra bốn thời kì lịch
sử đã học.


- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được
những mốc quan trọng.


Hoạt động 2:


- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi
nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì,
theo 4 nội dung:


+ Nội dung chính của thời kì;
+ Các niên đại quan trọng;
+ Các sự kiện lịch sử chính;
+ Các nhân vật tiêu biểu.
- GV bổ sung.



H. Ý nghĩa của 2 sự kiện : tháng 8 1945
và đại thắng mùa xuân 1975.


*.GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước
cùng bước vào công cuộc xây dựng
CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự
lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến
hành công cuộc đổi mới và thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta
bước vào giai đoạn cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.


4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết
học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết “Ơn
tập HKII” vào tuần tới.


HS trình bày:


- Cả lớp nghe và nêu 4 thời kì đã học.
+ Từ năm 1858 đến năm 1945;


+ Từ năm 1945 đến năm 1954;
+ Từ năm 1954 đến năm 1975;
+ Từ 1975 đến nay.


- HS làm việc theo nhóm 4.


- Học sinh thảo luận theo nhóm nội dung


câu hỏi.


- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học
tập.


- Thảo luận nhóm đơi trình bày ý nghĩa
lịch sử của 2 sự kiện.


- Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng
mùa xuân 1975.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> ************************************************</b>
<b>Khoa học</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng.


- Giáo dục HS ý thức tích cực trồng cây gây rừng để môi trường sạch đẹp...
* Giảm tải:


Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm một số tranh ảnh, không tin về nạn phá rừng và hậu quả
của nó. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có điều kiện sưu tầm,
triển lãm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>



- Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.


<b>- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; </b>
<b>thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
A. Kiểm tra bài cũ:


- Mơi trường có ảnh hưởng gì tới
đời sống của con người?


- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:


1.Giới thiệu bài - Ghi bảng.
2. Vào bài:


a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.


- 1 - 2 HS nêu.


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 134,


135 để trả lời các câu hỏi:


+ Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?


+ Nguyên nhân nào khác khiến
rừng bị tàn phá?


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


+ Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


- GV cho cả lớp thảo luận: Phân
tích những nguyên nhân dẫn đến
việc rừng bị tàn phá?


+ GV nhận xét, kết luận:
b. Hoạt động 2: Thảo luận
*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi:
Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương
bạn?



*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân
dẫn đến việc rừng bị tàn phá.


+ Đáp án:
Câu 1:


+ Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy
đất canh tác, trồng các cây lương thực,…
+ Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy
chất đốt.


+ Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ
để xây nhà, đóng đồ đạc…


Câu 2:


+ Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân
rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng
cịn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.


*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá
rừng.


<b>- Phá rừng dẫn đến hậu quả đất bị sói mịn, </b>
<b>gây lũ lụt, hạn hán....</b>


- Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bước 2: Làm việc cả lớp.



+ Mời đại diện một số nhóm trình
bày.


+ GV nhận xét, kết luận:


* Để môi trường rừng khơng bị tàn
phá làm ảnh hưởng đển mơi trường
thì chúng ta nên làm gì?


<b>- Vận động mọi người khơng chặt phá rừng </b>
<b>bừa bãi, khơng phá rừng làm nương, tích cực </b>
<b>trồng cây gay rừng . . .</b>


3. Củng cố, dặn dò:


<b>- GV cho HS nêu lại nội dung bài</b>


<i> <b></b><b></b></i>


<i><b>Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2016</b></i>




Tập đọc ( tiết 66 ): <b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Biết đọc lưu lốt, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một


cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu
hỏi trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ cuối bài) ; Học sinh khá , giỏi đọc diễn cảm, thuộc bài
thơ .


- GDHS : Chăm chỉ học tập .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


SGK, bảng viết đoạn luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A.


Kiểm tra bài cũ:


GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc
bài : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ emvà trả lời các câu hỏi:
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:


*.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:


a)Luyện đọc:


- GV yêu cầu một HS giỏi đọc bài
thơ.



- GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối
nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). GV kết
hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng
dẫn các em đọc đúng những câu hỏi,
nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu
ba chấm.


- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ - giọng
nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù


2 HS đọc và trả lời:


-1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Từng tốp HS đọc tiếp nối bài thơ.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.


- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

hợp với việc diễn tả tâm sự của
người cha với con khi con đến tuổi
tới trường. Hai dòng thơ đầu “Sang
năm con lên bảy…tới trường” đọc
với giọng vui, đầm ấm.


b)Tìm hiểu bài: HS đọc, trả lời câu


hỏi


- Những câu thơ nào cho thấy thế
giới tuổi thơ rất vui và đẹp ?


- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào
khi ta lớn lên ?


- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?


GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ,
con người tìm thấy hạnh phúc trong
đời thực. Để có được hạnh phúc, con
người phải rất vất vả, khó khăn vì
phải giành lấy hạnh phúc bằng lao
động, bằng hai bàn tay của mình,
khơng giống như hạnh phúc tìm thấy
dễ dàng trong các truyện thần thoại,
cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt, của
tiên…


- Bài thơ nói với các em điều gì ?
* Nội dung : Như ở mục tiêu .
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện
đọc diễn cảm 3 khổ thơ. GV hướng
dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng
khổ thơ.



- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm khổ thơ 1, 2. GV giúp HS
tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ
ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt
giọng gây ấn tượng.


- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài
thơ.


- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài thơ.


3. Củng cố, dặn dò:


- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về


- Những câu : Giờ con đang lon ton, Khắp sân
vườn chạy nhảy, Chỉ mình con nghe thấy,
Tiếng mn lồi với con.


- chim khơng cịn biết nói, gió chỉ cịn biết
thổi, cây chỉ còn là cây, đại 13ang chẳng về…
đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật
tiếng người nói với con.


- Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
/ Con người phải giành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không
dễ dàng như hạnh phúc có được trong các
chuyện thần thoại, cổ tích.



+ Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải
từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy
nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc
thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.
-3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2.


- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhà tiếp tục HTL bài thơ.


<b>************************************************</b>


Toán ( tiết 163 ) : <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- HS làm được các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


SGK, Vở bài tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



1-Kiểm tra bài cũ:


- Gọi hs tính diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần và thể tích của
hình lập phương khi biết độ dài cạnh
là 3,5 m.


- Nhận xét


2-Bài mới: Giới thiệu bài
*Bài tập 1 (169):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (169):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS làm bài vào nháp, chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (170): HSKG làm


* Dành cho học sinh khá giỏi giải .
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.



- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm theo nhóm 2.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS xem lại các BT đã làm.


- 3 HS lên bảng tính. Còn lại làm nháp.


*Bài tập 1 (169): Bài giải:


Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 :
2 = 80 (m)


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2<sub>)</sub>


Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg.
*Bài tập 2 (169): Bài giải:


Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)


Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:


6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
*Bài tập 3 (170): Bài giải:


Độ dài thật cạnh AB là:


5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
...


Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2<sub>.</sub>


<b>************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TẬP LÀM VĂN : <b>ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn đúng nội dung
miêu tả, đúng cấu tạo bài vaen tả người đã học .


- Học sinh khá , giỏi trình bay miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên
dàn ý đã lập.


- GDHS : lựa chọn từ ngữ đúng, hay để diễn ý .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>



Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Bài cũ :


B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 : Chọn đề bài:


- GV cho một HS đọc nội dung BT1
trong SGK.


- GV viết lên bảng lớp 3 đề bài, cùng HS
phân tích từng đề - gạch chân những từ
ngữ quan trọng:


a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng
dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn
tượng và tình cảm tốt đẹp.


b) Tả một người ở địa phương em sinh
sống (chú công an phường, chú dân
phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán
hàng,…)


c) Tả một người em mới gặp một lần
nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu
sắc.


- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế
nào cho tiết học theo lời dặn của GV


(chọn đề bài, đối tượng quan sát, miêu
tả); mời một số HS nói đề bài các em
chọn.


Lập dàn ý:


- GV cho một HS đọc gợi ý 1, 2 trong
SGK.


- GV hướng dẫn HS: Dàn ý bài văn tả
người cần xây dựng theo gợi ý trong
SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự
quan sát riêng của các em, giúp các em


- 2 HS đọc bài văn của mình.


- 1HS đọc , lớp lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS đọc đề bài.


- HS xác định trọng tâm của đề bài.


- Một số HS nói đề bài mình chọn.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

có thể dựa vào dàn ý để tả người đó.
- GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1, viết
nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và
giấy cho 3 HS (chọn 3 em lập dàn ý cho


3 đề khác nhau).


- GV mời những HS lập dàn ý trên giấy
dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận
xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.


Bài tập 2


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT2; dựa
vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
miệng bài văn tả người trong nhóm
(tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nói
theo sát dàn ý, nói ngắn gọn, diễn đạt
thành câu.


- GV mời đại diện các nhóm thi trình bày
dàn ý bài văn trước lớp.


- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao
đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần
trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt;
bình chọn người trình bày hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết
dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị
viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong
tiết TLV sau.


- Miệng.



* Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả cô giáo
1, Mở bài: Năm nay em đã học lớp 5. Em
vẫn nhớ mãi về cô Hương. Cô giáo đã dạy
em hồi lớp 1


2, Thân bài


- Cơ Hương cịn rất trẻ
- Dáng người cơ trịn lẳn


- Làn tóc mượt xỗ ngang lưng
- Khn mặt trịn, da trắng hồng
- Đơi mắt to, đen lay láy …..


- Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng
ngà


- Giọng nói cơ ngọt ngào dễ nghe
- Cô kể chuyện rất hay


- Cô luôn uốn nắn cho chúng em từng nét
chữ


3, K bài : Tuy nay đã 5 năm nhưng hình
ảnh cơ giáo Hương vẫn đọng mãi trong
em . Em kính u cơ nhiều lắm .


* Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- HS trình bày dàn ý đã làm của mình cho


cả lớp nghe .


- HS trao đổi, thảo luận.


<b>************************************************</b>


Đạo đức ( tiết 33 ) : <b>DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b> (tiết 2)


<b>Ý THỨC GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


1- KT: HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


2-KN: Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.


3- GD: HS chăm chỉ tham gia các cơng việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+Em hãy kể mọi người giữ gìn
vệ sinh nơi cơng cộng ở địa
phương em?


+Theo em các bạn HS trong
trường tham gia vệ sinh nơi cơng
cộng như thế nào ?



+Em cần làm gì để là một HS có
ý thức chấp hành tốt vệ sinh nơi
cơng cộng ?


-GV nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới


Hoạt động 1:<i>Tham quan trường, </i>
<i>lớp học.</i>


-GV cho HS tham quan sân
tường, vườn trường, lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập
sau theo cặp.


-GV tổng kết dựa trên những
phiếu học tập của HS.


-Kết luận :Các em cần phải giữ
gìn trường, lớp sạch đẹp.


Hoạt động 2:<i>Những việc cần làm</i>
<i>để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.</i>


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
ghi ra giấy những việc cần làm
để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Kết luận :


Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta


cị thể làm một số cơn việc sau:
+Khơng vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn
ghế và trên tường.


+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy định.
+……


HĐ 3:<i>Thực hành vệ sinh trường </i>
<i>lớp.</i>


-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


-HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
-HS làm phiếu học tập sau theo cặp


1. Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế
nào?


Sạch , đẹp, thoáng mát.
Bẩn, mất vệ sinh.


Ý kiến của em:


………..
……….
2. Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại
ý kiến của em.



………..


-HS thảo luận nhóm 4 ghi ra giấy những việc cần
làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến
của mình vào phiếu.


-Đại diện nhóm lên trình bày.


-Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.


-HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế, tủ, cửa
kính …


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Cho HS nhặt rác quan sân
trường, lau bàn ghế tủ ,cửa
kính…


3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.


<i> <b></b><b></b></i>


<i><b>Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 20163</b></i>


Toán ( tiết 64 ) : <b>MỘT SỐ DẠNG TỐN ĐÃ HỌC</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Biết một số dạng bài tốn đã học; biết giải tốn có liên quan đến tìm số trung bình


cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG BT3*.
- GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>************************************************</b>


Luyện từ và câu ( tiết 66 ) : <b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b> ( dấu ngoặc kép ) .


<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kộp ( BT3 ).


<i>Giáo viên : Hoàng Văn Lam </i>

<i> - </i>

<i> 19</i>

<i> </i>

<i> - Năm học 2015 : 2016</i>



Hot ng dy Hot ng hc


A. Bài cũ : Kiểm tra bài 3 về nhà


B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài ghi mục
lên bảng .


*Bài tập 1 (170):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?


- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (170): ( HS Khá, giỏi giải )
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


- 1HS lên sửa BT3 :Đáp số:1850 m2


- HS làm vào nháp ; 1 HS trình bày


- Cả lớp nhận xét


Bài giải:


Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12
+ 18 ) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
- 1 HS nêu yêu cầu ;


Bài giải:


Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)


Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)


Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 875 m2<sub>.</sub>
- 1 HS nêu yêu cầu ;


- HS làm vào vở.



- 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét.
Tóm tắt:


3,2 cm3<sub> : 22,4g</sub>
4,5 cm3<sub> : …g ?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-GDHS : Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi viết .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bảng viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (tiếng Việt 4, tập một,
tr.83).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:


GV yêu cầu hai HS làm lại BT2, BT4,
tiết LTVC : Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):


- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi
nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS


đọc lại.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.


*Bài tập 2 (152):


- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập
2, cả lớp theo dõi.


- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có
những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc
kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát
hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc
kép cho đúng.


- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn
theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải
dẫn lời nói trực tiếp của những thành
viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý
nghĩa đặc biệt.



- Cho HS làm bài vào vở.


- Mời một số HS đọc đoạn văn.


2 HS thực hiện yêu cầu.


- HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc
kép.


*Lời giải :


Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để
thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ
của nhân vật).


-…ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em
sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
* Cho HS trao đổi nhóm 2.


- Một số HS trình bày.


- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:


Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu
ngoặc kép là:



“Người giàu có nhất” ; “gia tài”


-HS đọc yêu cầu.


-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, cho điểm.


3-Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà xem lại BT đã làm.


<b>************************************************</b>


chuyện Kể ( tiết 33 ) : <b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Kể được câu một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội
chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, gia
trường và xã hội.


- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GDHS :u thích mơn học , mạnh dạn trước tập thể .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>



- Tranh, ảnh về cha, mẹ, thầy cơ giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp
đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng…


- Sách, truyện, báo chí, tạp chí… có đăng các câu chuyện về trẻ em làm việc tốt, người
lớn chăm sóc và giáo dục trẻ em ( nếu có ).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:


GV yêu cầu hai HS tiếp nối nhau
kể lại câu chuyện “Nhà vô địch” và
nêu ý nghĩa của câu chuyện.


B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
* Hưóng dẫn HS kể chuyện:


a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài


- GV cho một HS đọc đề bài viết trên
bảng lớp, GV gạch dưới những từ
ngữ cần chú ý: Kể lại một câu
chuyện em đã được nghe hoặc được
đọc nói về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em
hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội; xác


định 2 hướng kể chuyện:


H. Kể chuyện về gì ?


- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc
lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4.


- 2 HS KC trước lớp.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trên bảng lớp.


+ KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm
sóc, giáo dục trẻ em.


+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường, xã hội.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 –
2 – 3 – 4.


- Người mẹ hiền, Chiếc rễ đa tròn, Lớp học
trên đường, Ở lại với chiến khu, Trận bóng
dưới lịng đường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

H. SGK gợi ý một số truyện các em
đã học là những chuyện nào ?


- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở


nhà


b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện


- GV tổ chức cho HS thi KC trước
lớp. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trả
lời câu hỏi của các bạn về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.


- GV chọn một câu chuyện có ý
nghĩa nhất để cả lớp cùng trao đổi.
- GV nhận xét, tính điểm.


4. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
vừa kể ở lớp cho người thân .


- HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu
chuyện các em sẽ kể.


- HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- HS xung phong KC hoặc cử đại diện thi kể.
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . Bạn
có nội dung chuyện hay nhất .



*về các mặt: nội dung, ý nghĩa của câu chuyện
– cách kể – khả năng hiểu câu chuyện.


<i> <b></b><b></b></i>


<i><b>Thứ sáu , ngày 29 tháng 4 năm 2016</b></i>


<b>THỂ DỤC</b>

<b>BÀI 66</b>



<b> </b>

<b> </b>

<b>*Môn tự chọn : Đá cầu.</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh </b></i><b>: </b>


-Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện
đúng động tác


và đạt thành tích cao nhất.


<b> II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


<b>-</b> Địa điểm : Sân trường; Còi . , mỗi học sinh một quả cầu


<b> </b>III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>NỘI DUNG</b> <b>PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>


<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


G viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.



HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Ôn bài TD phát triển chung


Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Nhận xét


<b> II/ CƠ BẢN</b>


a.Kiểm tra môn đá cầu :


Đội Hình


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

*Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét


*Kiểm tra kỹ thuật động tác phát cầu bằng mu
bàn chân.


-Hồn thành tốt:Có 2 lần phát cầu cơ bản đúng
động tác,cầu đi đúng hướng.



-Hồn thành:Có 1 lần phát cầu cơ bản đúng
động tác.


-C.hoàn thành:Cả 3 lần phát cầu sai động tác.
Nhận xét Tun dương


b.Trị chơi : Dẫn bóng


Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


<b>III/ KẾT THÚC:</b>


Thả lỏng


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ kiểm tra
Về nhà luyện tâp tâng đá cầu và chuyền cầu


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV


Đội Hình xuống lớp


* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *


GV


<b>************************************************</b>


Toán ( tiết 165 ) : <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


- Biết giải một số bài tốn có dạng đã học.


- Bài tập cần làm ( Bài 1 , 2 , 3 trong SGK ). HS khá, giỏi bài 4 .
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


SGK , vở bài tập .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Họat động của GV Họat động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu cách giải một số dạng tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

điển hình đã học.
Nhận xét.


2-Bài mới: Giới thiệu bài:
*Bài tập 1 (171):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.



- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.


- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.


- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):


- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS làm bài vào nháp. Chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (171):


- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.


- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 4 (171): ( HS khá, giỏi làm )
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS khá, giỏi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học


- Về nhà xem lại BT đã làm .


- *Bài tập 1 (171): HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét


Bài giải:


Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 68 cm2<sub>.</sub>
- *Bài tập 2 (171): 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:


Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:


35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:


20 – 15 = 5 (HS)


Đáp số: 5 HS.
- HS làm vào vở ; 1 HS chữa bài.
- Cả lớp nhận xét


*Bài tập 3 (171): Bài giải:


Ơ tơ đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)


Đáp số: 9 lít xăng.
- 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày.


- Cả lớp nhận xét


Đáp số: HS giỏi : 50 HS
trung bình : 30 HS.


<b> ************************************************</b>


Tập làm văn : <b>TẢ NGƯỜI</b> ( kiểm tra viết )


<b>I. MỤCĐÍCH- YÊU CÂU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.


- Bài viết rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học .
- GDHS : nghiêm túc trong kiểm tra .



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Bảng lớp viết 4 đề văn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động dạy Hoạt động học


A. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 -3 HS nêu lại dàn ý của bài văn tả người.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .


B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
1.GV Dăn dò học sinh trước khi làm
- GV cho một HS đọc 3 đề trong SGK.


+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý
trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã
lập.


2. HS làm bài:
3. Thu bài


4. Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài của HS
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau .


- 2 – 3 HS đọc dàn ý.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.


- HS lắng nghe.


- HS làm bài ( 40 phút ).


<b>************************************************</b>


Khoa học


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG ĐẤT</b>
<b>I. MỤCĐÍCH- U CÂU:</b>


- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức bảo vệ môi trường đát tránh làm
cho môi trường đất bị suy thối...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.


- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực
hành, quan sá, thảo luận nhóm, cá nhân.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


A. Kiểm tra bài cũ:


- Nêu những nguyên nhân dẫn đến
môi trường rừng bị tàn phá?


- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:


a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.


- 1 - 2 HS nêu.


*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các


*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị
thu hẹp.


- Các nhóm thảo luận xong đại diện nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

câu hỏi:



+ Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng
đất trồng vào việc gì?


+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?


- Bước 2: Làm việc cả lớp


+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+ GV nhận xét, kết luận:


báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên
cùng một địa điểm, trước kia, con người sử
dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần
đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã
được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2: Ngun nhân chính dẫn đến sự thay
đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh,
cần phải mở rộng mơi trường đất ở, vì vậy
diện tích đất trồng bị thu hẹp.


b. Hoạt động 2: Thảo luận
*Cách tiến hành:


- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:



+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân
bón hố học, thuốc trừ sâu,…đến mơi
trường đất.


+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trường đất.


- Bước 2: Làm việc cả lớp.


+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận:


*Để đất trồng không bị thu hẹp và suy
thối thì chúng ta cần làm gì?


*Mục tiêu:


HS biết phân tích những ngun nhân dẫn đến
mơi trường đất trồng ngày càng suy thối.
- Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu gây
ảnh hưởng xấu đến môi trường (làm ô nhiễm
môi trường đất, ô nhiễm môi trường không
khí)


- Rác thải làm ô nhiễm môi trường, làm cho
đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
+ Đại diện một số nhóm trình bày.



+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Cải tạo đất trồng, thực hiện sinh đẻ có kế
hoạch, khơng vứt rác thải bừa bãi...


3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b> ********************************************</b>
<b> SINH HOẠT ĐỘI</b>


CHỦĐIỂM: <b>EM U HỊA BÌNH</b>


<b>I/-MỤC TIÊU: </b>


-Em u hịa bình là vấn đề cần thiết cho nhân loại hiện nay, nhằm phát triển một xã hội
bền vững.


-Tôn trọng và lịch sự khi giao tiếp, thể hiện cách sống có văn hóa trong đời sống hằng ngày
để có được bầu khơng khí hịa bình và thân thiện, tơn trọng những giá trị văn hóa của dân
tộc mình, củng như của nhân loại.


-Có ý thức chấp hành đúng LLGT, và cẩn thận khi tham gia GT.
-Có ý thức phịng chống tội phạm ma túy.


- Có ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng.


-Rèn luyện các kĩ năng ứng xử và giao tiếp có văn hóa trong đời sống hằng ngày.



<b>II/-NỘI DUNG SINH HOẠT:</b>
<b>A */-SINH HOẠT TRONG LỚP : </b>


<b>NỘI DUNG </b> <b> PHƯƠNG PHÁP</b>


1/-HOẠT ĐỘNG 1:-TẠP CHÍ, BÁO
CHÍ, TRANH ẢNH, BÀI THƠ ĐÃ


-HS cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

SƯU TẦM, CÂU CHUYỆN KỂ VỀ
NGÀY CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ
30/ 4.


-GV yêu cầu chuẩn bị cho buổi sinh
hoạt về vẻ đẹp quê hương đất nước.
-GV kể về những sự thay đổi trong đời
Sống của địa phương mình kể từ khi
thống nhất đất nước năm 1975.


- GV cho HS quan sát tranh và trả lời
câu hỏi :


+Cảnh trong tranh nói gì, vẻ đẹp của
cảnh đó như thế nào ?


+Một số HS kể về cảnh đẹp quê
mình.



-Tìm 1 số bài hát ca ngợi đảng Bác Hồ.
-GV phổ biến nội dung buổi học.


-Cho HS thảo luận để tìm những bài hát
về đảng, Bác Hồ.


2/HOẠT ĐỘNG 2:-GV cho HS lên biểu
diễn 1 số bài hát hoặc kể câu chuyện về
Bác,…


-GV nhận xét và giáo dục các em.
3/-CỦNG CỐ –DẶN DÒ:


- Nhận xét tinh thần tham gia chung của
HS.


-Kết thúc hoạt động bằng một bài hát
tập thể.


-Về nhà tập hát.


-HS –QST Trả lời.


- HS xung phong kể.


-HS thảo luận nhóm.


-HS kể những câu chuyện về Bác ,…



-Mỗi nhóm đại diện nhóm lên trình bày.
-HS hát theo nhóm.


-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.


</div>

<!--links-->

×