Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỀ THI HSG THANH HÓA 2012-2013 CÓ ĐÁP ÁN (KHỐI THCS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.91 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>THANH HOÁ</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b> Năm học 2012 - 2013</b>


<b>Môn thi: VẬT LÝ</b>
<b>Lớp 12 THPT </b>


Ngày thi: 15 tháng 03 năm 2013


Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 08 câu, gồm 02 trang


<b>Câu 1 (</b><i><b>2.5</b></i> <i><b>điểm</b></i><b>)</b>


Cho hệ cơ học như hình 1 gồm: hai vật A; B
có khối lượng mA = 2 kg, mB = 3 kg được nối với
nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn. Sợi dây
được vắt qua một ròng rọc đặt trên đỉnh một mặt
phẳng nghiêng góc  30o<sub>so với phương nằm</sub>
ngang. Rịng rọc có bán kính R = 10 cm, momen
quán tính I = 0,05 kg.m2<sub>. Thả cho hai vật chuyển</sub>
động với vận tốc ban đầu bằng 0. Bỏ qua mọi ma


sát, coi rằng sợi dây khơng trượt trên rịng rọc. Lấy g = 10 m/s2<sub>. </sub>
a. Tính gia tốc của vật A và lực căng dây.


b. Tính áp lực của dây nối hai vật lên ròng rọc.


<b>Câu 2 (</b><i><b>2.5</b></i> <i><b>điểm</b></i><b>)</b>


Một lò xo nhẹ nằm ngang có độ cứng 100 N/m, một đầu gắn vào điểm cố định I, đầu kia
gắn với vật nhỏ khối lượng m = 100 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật đến vị trí lị xo dãn 5 cm rồi
bng nhẹ cho vật dao động điều hịa. Bỏ qua mọi ma sát, lấy <i>π</i>2=10 .


a. Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương hướng theo chiều kéo vật lúc đầu, gốc tọa độ O
tại vị trí cân bằng, mốc thời gian là lúc thả vật. Viết phương trình dao động của vật .


b. Vào thời điểm


13
30


<i>t</i>  <i>s</i>


người ta đột ngột giữ chặt lò xo tại điểm cách I một đoạn bằng


3


4 chiều dài lò xo khi đó. Hỏi sau đó vật tiếp tục dao động với biên độ bằng bao nhiêu ?


<b>Câu 3 (</b><i><b>2.5</b></i> <i><b>điểm</b></i><b>)</b>


Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B cách nhau 32 cm dao động vng
góc với bề mặt chất lỏng có phương trình <i>u<sub>A</sub></i>=5 cos(10<i>πt</i>) (mm) và <i>u<sub>B</sub></i>=5 cos(10<i>πt</i>+<i>π</i>) (mm) .
Biết tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất lỏng là v = 50 cm/s. Giả thiết biên độ sóng khơng đổi
khi truyền đi.


a. Viết phương trình sóng tổng hợp tại C. Biết C cách A một đoạn 22 cm và cách B một


đoạn 12 cm.


b. Xác định số điểm dao động cực đại trong khoảng AB.
<b>Câu 4 </b><i><b>(2.5 điểm)</b></i><b>. </b>


Cho mạch điện như hình 2 gồm: nguồn khơng đổi có suất
điện động E = 32 V, điện trở trong r = 1, tụ điện có điện dung C =


100F (ban đầu chưa tích điện), cuộn dây khơng thuần cảm có hệ
số tự cảm L = 0,1 H, điện trở hoạt động R0 = 5 <sub> và điện trở thuần</sub>


R = 10 <sub>. Ban đầu khố K đóng, khi trạng thái trong mạch đã ổn</sub>


định người ta ngắt khoá K.


a. Tính năng lượng điện từ trong mạch ngay sau khi ngắt khóa
K.


A
B
Hình 1
Hình 2
R
E
r C
K
L
R0
Số báo danh



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong thời gian từ
khi ngắt khoá K đến khi dao động trong mạch tắt hoàn toàn.


<b>Câu 5 </b><i><b>(2.5 điểm)</b></i><b>. </b>


Cho mạch điện khơng phân nhánh như hình 3 gồm: điện trở thuần R, cuộn dây khơng
thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở hoạt động r và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu A và
B điện áp xoay chiều có biểu thức <i>u</i>=120

6 cos(2<i>π</i>ft) (<i>V</i>) với tần số f thay đổi được.


a. Khi <i>f</i>=<i>f</i><sub>1</sub>=50 Hz <sub> thì </sub> <i>u</i><sub>AN</sub> <sub> lệch pha </sub> <i>π</i>


2 so với <i>u</i>MB và lệch pha
<i>π</i>


3 so với


<i>u</i><sub>AB</sub> <sub>. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A, M là </sub><i>UAM</i> 120<i>V</i> , công suất tiêu thụ trên mạch


AB là 360W. Tính các giá trị R, L, r, C.


b. Khi <i>f</i>=<i>f</i><sub>2</sub> <sub> thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm M, B là </sub> <i>U</i><sub>MB</sub> <sub> có giá trị cực tiểu.</sub>


Tìm <i>f</i><sub>2</sub> <sub> và </sub> <i>U</i><sub>MB</sub> <sub> khi đó.</sub>
<b>Câu 6 </b><i><b>(2.5 điểm)</b></i><b>. </b>


Thực hiện thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng phát ra đồng thời hai
bức xạ điện từ thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng λ1 và λ2 = 0,46 μm. Trên màn quan
sát, người ta nhìn thấy trong khoảng giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có
11 vân sáng khác. Trong đó số vân sáng của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân. Tính
bước sóng λ1.



<b>Câu 7 </b><i><b>(2.5 điểm)</b></i><b>. </b>


Một tế bào quang điện với catốt làm bằng kim loại có cơng thốt electron là A = 3 eV,
chiếu vào catốt bức xạ điện từ có bước sóng  0, 207<i>m</i>. Cho h = 6,625.10-34<sub> Js, c = 3.10</sub>8 <sub>m/s,</sub>
me = 9,1.10-31 <sub> kg, e = 1,6.10</sub>-19 <sub>C.</sub>


a. Tính tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện khi bật ra từ catốt.


b. Đặt vào hai điện cực của tế bào quang điện một điện áp xoay chiều có biểu thức
<i>u</i><sub>AK</sub>=6 cos(100<i>πt</i>) (<i>V</i>) . Trong một phút, hãy xác định khoảng thời gian dòng quang điện bằng
0.


<b>Câu 8</b><i><b> (2.5 điểm)</b></i><b>. </b>


Để đo gia tốc trọng trường tại một vị trí trên mặt đất với các dụng cụ gồm: một lò xo nhẹ,
thước đo chiều dài, đồng hồ bấm giây, một số vật nhỏ.


a. Trình bày cơ sở lý thuyết của cách đo.
b. Nêu sơ lược các bước thực hiện.



<i><b>---HÕT---Giám thị coi thi không giải thích gì thêm!</b></i>


C <sub>L, r</sub>


R


A M N B



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×