Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giáo án lớp 5A tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.04 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>


<b>Ngày soạn: 13/11/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật (giọng bé Thu hồn
nhiên nhí nhảnh; giọng ơng hiền từ, chậm rãi) và nội dung bài văn.


2. Kĩ năng:


- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ơng cháu trong bài. Có ý thức
làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên. Có ý thức làm đẹp mơi trường sống
trong gia đình và xung quanh.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 2’.</b>


<b>2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và</b>
<b>tìm tiểu bài: </b>


<b>a) Luyện đọc : 11’</b>
- Goi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn .
+ Đoạn 1: Câu đầu


+ Đoạn 2: Tiếp theo đến không phải
là vườn.


+ Đoạn 3: Còn lại.


- Goi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
Kết hợp sửa phát âm


- Yêu cầu HS đọc thầm chú giải
SGK


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần
2-Kết hợp giải nghĩa từ sgk.


- GV hướng dẫn HS đọc câu dài, câu


khó.


- Goi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.
Tiếp tục sửa sai (nếu cịn)


- u cầu HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc mẫu tồn bài


<b>b) Tìm hiểu bài: 10’</b>


- 1 HS đọc toàn bài
- HS chú ý lắng nghe.


- 3 HS đọc nối tiếp (đ1: cuốn, quấn, đ2:
lá nâu, đ3: líu ríu)


- HS đọc thầm chú giải SGK


- Ban công: sân thượng, lan can của nhà
tầng


- Thu phát hiện ra / chú chim lông ....
cành lựu.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc và sửa cho
nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc lướt đoạn 1, 2 và cho biết :


+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm
gì ?


+ Trên ban cơng nhà bé Thu
được trồng những loại cây gì?


+ Mỗi lồi cây có những đặc điểm gì
nổi bật?


+ Để tả lồi cây này tác giả sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào?


+ Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó có tác dụng gì?


+ Nêu ý thứ nhất của bài?


<b>GV: Ban công nhà Thu có phải là</b>
vườn hay khơng, chúng ta cùng tìm
hiểu...


- HS đọc đoạn 3 và cho biết :
+ Bé Thu chưa vui vì điều gì ?


+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?


+ Tại sao Thu muốn khẳng định ban
công nhà Thu là vườn?



+ Ơng đã nói điều gì với các bạn?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu” là
thế nào?


- GV giảng tranh


+ Ban cơng nhà Thu có phải là vườn
không?


<b>GV: Tạo dựng không gian sống</b>
xanh và trong lành cho ngơi nhà của
mình...


+ Tình cảm của hai ơng cháu bé Thu
đối với ban cơng nhà mình?


*GDMT: Bài văn muốn nói với
chúng ta điều gì ?


- Nêu nội dung của đoạn


+ Qua phần tìm hiểu bài nêu nội
dung chính của bài văn?


- GV ghi nội dung của bài.


+ Ngắm nhìn cây cối, nghe ơng giảng về
từng loại cây ở ban công.



+ Cây quỳnh, Cây hoa ti gôn, Cây hoa
giấy, Cây đa Ấn Độ


+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti gôn: thò cái râu ngọ
nguậy…


+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hóa.


+ Làm cho câu văn sinh động, hấp dẫn..
<b>1. Đặc điểm nổi bật của mỗi lồi cây </b>
<b>trên ban cơng nhà bé Thu.</b>


+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban cơng
nhà thu khơng phải là vườn.


+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn.


+ Vì ở vườn có nhiều cây và có cả chim
về đậu


+ Đất lành chim đậu có gì lạ đâu hả cháu
+ Là nơi đất đẹp, thanh bình sẽ có chim
về đậu, sẽ có con người đến sinh sống,
làm ăn.


+ Ban công nhà Thu là một khu vườn
nhỏ.



+ Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim
chóc. Hai ơng cháu chăm sóc cho từng
loại cây rất tỉ mỉ.


+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,
làm cho đẹp môi trường sống gia đình và
xung quanh mình.


<b>2. Tình yêu thiên nhiên của hai ông </b>
<b>cháu bé Thu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>c ) Đọc diễn cảm: 10’</b>


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – HS
d-ưới lớp theo dõi tìm giọng đọc hay.
+ Bài này đọc với giọng như thế
nào?


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
3


- Gọi HS đọc đoạn 3


- Yêu cầu HS tìm từ nhấn giọng.
- Gọi HS đọc mẫu


- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>



+ Bài văn muốn nói với chúng ta
điều gì?


<b>*PHTM: Yêu cầu HS sử dụng máy</b>
tính bảng truy cập mạng tìm hiểu về
hoạt động bảo vệ môi trường ở địa
phương


+ Ở trường chúng ta cần làm gì để
cho mơi trường xanh - sạch - đẹp ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà có ý thức làm
cho mơi trường sống xung quanh gia
đình mình ln sạch đẹp, nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.


trường xung quanh.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn.


+ Nhẹ nhàng, giọng bé Thu hồn nhiên,
nhí nhảnh; giọng ông hiền từ.


- HS chú ý lắng nghe.
- 1 HS đọc.


- Hé mây, săm soi, phát hiện, sà xuống,
mổ mổ, rỉa cánh, vội, cầu viện, đúng là,
hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu.


- 1 HS đọc.


- 3- 4 em đọc diễn cảm.


+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,
làm cho đẹp môi trường sống gia đình và
xung quanh mình.


- HS tìm hiểu trên mạng về hoạt động
bảo vệ môi trường ở địa phương, nhận
xét


+ Như khẩu hiệu đã gắn trên các cây
xanh: ko vứt rác bừa bãi, chặt phá
rừng…


---


<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng:


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l / n.
3. Thái độ:



- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>*BVMT: Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ MT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*QTE: HS có nghĩa vụ bảo vệ tài nguyên môi trường sống</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Thẻ chữ ghi các tiếng : lắm/ nắm, lấm / nấm, lương / nương; lửa / nửa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Bài mới:</b>


<b>1.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>1.2. Hướng dẫn nghe viết: 10’</b>
<b>a) Tìm hiểu ND bài viết : 3’</b>
- Gọi HS đọc đoạn luật.


+ Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ
môi trường có nội dung là gì ?


<b>b) Hướng dẫn viết từ khó : 3’</b>


- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các
từ ngữ khó, dễ lẫn.


<b>c) Viết chính tả: 12’</b>



- Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều
khoản và khái niệm “Hoạt động môi
trường” đặt trọng ngoặc kép”


<b>d) Soát lỗi, thu nhận xét đánh giá</b>
<b>bài cho 10 HS: 5’</b>


<b>1.3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả: 12’</b>


<b>Bài 2: 6'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Tổ chức cho HS làm bài tập


dưới dạng trị chơi. Mỗi nhóm cử 3
HS tham gia thi. 1 HS đại diện lên
bốc thăm thẻ ghi sẵn các tiếng. Nếu
bắt thăm vào cặp từ nào, HS trong
nhóm phải tìm từ ngữ có cặp từ đó.
- Tổ chức cho 8 nhóm HS thi. Mỗi
cặp từ 2 nhóm thi.


- Tổng kết cuộc thi: tun dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng. Gọi
HS bổ sung.


- 2 HS đọc.



+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ
mơi trường nói về hoạt động bảo vệ mơi
trường, giải thích thế nào là hoạt động
bảo vệ mơi trường.


- 1 HS lên bảng viết


mơi trường, phịng ngừa, ứng phó, suy
thối, tiết kiệm, thiên nhiên, ...


- HS viết theo GV đọc.


- 10 HS nộp bài.


- 1 HS đọc.


- HS theo dõi GV hướng dẫn.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Lắm - nắm: thích lắm - cơm nắm; lắm
điều - nắm tay; lắm lời - nắm tóc.


+ Lấm - nấm: Lấm tấm - cái nấm; lấm
lem- nấm rơm; lấm bùn - nấm đất.


+ Lửa - nửa: Đốt lửa- một nửa; ngọn
lửa nửa vời; lửa đạn nửa đời; lửa trại
-nửa đường.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở


<b>Bài 3: 6'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ láy theo
nhóm. Chia lớp thành 2 nhóm. Các
HS trong nhóm tiếp nối nhau lên
bảng, mỗi HS viết một từ láy, sau đó
về chỗ HS khác lên viết.


- Tổng kết cuộc thi.


- GV nhận xét các từ đúng.
<b>2. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


<b>*BVMT, BĐ: Chúng ta cần làm gì để</b>
giữ mơi trường luôn sạch đẹp?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.


- Hs thực hiện
- Hs đọc


- HS tiếp nối nhau tìm từ.



- Từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ,
năn nỉ, nao nao, nao nức, nắc nẻ, nắn
nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non,
nằng nặc, nơn nao…..


<b>+ Có ý thức giữ vệ sinh môi trường,</b>
không vất rác bừa bãi, …


---


<b>---Toán</b>


<b> Tiết 51: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:
1. Kiến thức:


- Kĩ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân. Sử dụng các tính chất của phép
cộng để tính theo cách thuận tiện. So sánh các số thập phân.


2. Kĩ năng:


- Giải bài tốn có phép cộng nhiều số thập phân.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức học tập, tự giác làm bài, thích làm bài tập
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm nháp.


a) 6,9 + 8,75 + 3,1


b) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>


- 2 HS lên bảng làm bài
6,9 + 8,75 + 3,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 1: Tính. 7’</b>


- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.


+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính
cộng nhiều số thập phân?



- Yêu cầu HS làm bài .


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và đánh giá HS.


<b>Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện</b>
<b>nhất. 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn tính bằng cách thuận tiện em
phải dựa vào tính chất nào đã học?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


+ Giải thích cách làm của từng biểu
thức trên?


- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 3: 8’ Điền dấu <, >, =</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài


+ Nêu yêu cầu khác của bài tập?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc đề bài


trong SGK.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
thầm lại đề bài trong SGK.


+ Tính bằng cách thuận tiện.


+ Giao hoán và kết hợp của phép cộng
- 2 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 2,96 + 4,58 + 3,04
= 4,58 + (2,96 + 3,04)
= 4,58 + 6 = 10,58
b) 7,8 + 5,6 + 4,2 + 0,4
= (7,8 + 4,2) + (5,6 + 0,4)
= 12 + 6 = 18


c) 8,69 + 2,23 + 4,77
= (4,77 + 2,23) + 8,69
= 7 + 8,69 = 15,69



- HS nhận xét bài làm của bạn.
- 3 HS lần lượt giải thích:


- HS đọc đề thầm đề bài trong SGK.
+ So sánh


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- HS giải thích cách làm của từng phép
so sánh.


- Gọi HS nhận xét bài của HS trên
bảng.


- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 4: 9’</b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao
nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- 1 HS lên bảng làm.


- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và đánh giá HS.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 3’</b>



+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
kết hợp để làm gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà ơn lại nội dung
chính của từng bài tập đọc.


8,36 + 4,97 = 8,97 + 4,36
14,7 + 5,6 > 9,8 + 9,75


+ Tính tổng các số thập phân rồi so
sánh và điền dấu so sánh thích hợp vào
chỗ chấm.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


+ Ngày thứ nhất bán: 32,7m


+ Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ
nhất: 4,6m


+ Ngày thứ 3 bằng TBC của hai ngày
đầu.


+ Ngày thứ ba:…. m vải?


- HS trả lời


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Số mét vải ngày thứ hai bán:
32,7 + 4,6 = 37,3 (m)
Số mét vải ngày thứ ba bán:


(32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m)
Đáp số: 35m


- 1 HS chữa bài của bạn. HS cả lớp
theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.


+ Chúng ta thường sử dụng tính chất
kết hợp để tính nhanh.


---


<b>---Buổi chiều</b>


<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS biết kính trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy giáo, cô giáo
3. Thái độ:


- HS yêu trường, yêu lớp, thích đi học.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Chuẩn bị thơ, ca dao, tục ngữ, bài hát về mái trường.
- Mỗi HS một tấm thiệp chúc mừng


<b>III.Tiến trình:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Khởi động:</b>


- Hát tập thể


- Giới thiệu chương trình văn nghệ.
<b>2. Tiến hành:</b>


- Hát bài: Bụi phấn - Nhạc Vũ Hoàn
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?


- GV cho Hs đọc nghe một vài bức thư,
thiệp chúc mừng gửi thầy cô giáo cũ.
- Hướng dẫn HS viết thiếp chúc mừng
thầy cô giáo cũ.



- Mời một số HS đọc thiếp chúc mừng
của mình.


<b>3. Kết thúc hoạt động:</b>


- Người điều khiển chương trình cảm ơn
các bạn đã tham gia, khen ngợi những
HS biết thể hiện tình cảm yêu quý , biết
ơn thầy cô giáo.


- Biểu diễn văn nghệ.


- Hát


- HS lắng nghe


- Đội văn nghệ của lớp chuẩn bị
- Cả lớp hát bài Bụi phấn


- HS nêu ý kiến


- HS lắng nghe, cảm nhận tình cảm.
- HS lắng nghe, thực hành viết thiệp.
- HS xung phong chia sẻ tình cảm đọc
thư


- Cả lớp tuyên dương


- Vui văn nghệ chúc mừng ngày 20-11
<b>4. Nhận xét:</b>



- Nhận xét cách làm việc của các em


- Về chuẩn bị các bài hát tập văn nghệ chào mừng ngày 20-11
- Thành lập đội giao lưu văn nghệ.


---


<b>---Ngày soạn: 14/11/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b> Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Giáo dục HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây
dựng bài.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm nháp.
3,4 + 5,67 + 6,6


2,55 + 4,84 + 0,45 + 0,16


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2.2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai</b>
<b>số thập phân. </b>


<b>a) Ví dụ 1: Hình thành phép cộng hai</b>
<b>số thập phân.7’</b>


- GV đưa VD lên bảng:


Đường gấp khúc ABC dài 4,29m trong
đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn
thẳng BC dài bao nhiêu mét ?


- Gọi HS đọc VD
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?



+ Muốn tính độ dài của đoạn thẳng BC
ta làm như thế nào ?


+ Đọc phép tính?


+ Nhận xét phép tính của bạn?


+ Em có nhận xét gì về số bị trừ và số
trừ của phép tính trên?


- GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng.
- HS suy nghĩ tìm cách tính tổng của
1,84m và 2,45m (Hãy đổi thành các số
đo có đơn vị là cm và tính)


+ Muốn trừ hai số thập phân em làm
ntn?


+ Muốn chuyển thành phép trừ hai số tự
nhiên em làm như thế nào?


- HS có thể chuyển sang cm hoặc mm tùy
ý.




3,4 + 5,67 + 6,6
= ( 3,4 + 6,6) + 5,67
= 10 + 5,67


= 15,67


2,55 + 4,84 + 0,45 + 0,16
= ( 2,55 + 0,45) + ( 4,84 + 0,16)
= 3 + 5


= 8


- HS đọc ví dụ.


- HS nêu, GV vẽ đường gấp khúc lên
bảng


+ Lấy độ dài của đường gấp khúc
ABC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB
+ 1,84 + 2,45 = ? m


+ Đều là số thập phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ 1,84m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ 4,29m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Muốn trừ hai số tự nhiên em làm như
thế nào?


+ 245 cm bằng bao nhiêu mét?


+ Vậy 4,29m - 1,84m bằng bao nhiêu?
<b>GV: nếu bài tập nào cũng phải chuyển</b>
về số tự nhiên rồi trừ thì mất nhiều thời
gian, cô



hướng dẫn các em cách trừ hai số thập
phân.


Giới thiệu kĩ thuật tính


- GV hướng dẫn đặt tính vừa thực hiện
thao tác trên bảng vừa giải thích


 Đặt tính: Viết 4,29 rồi viết 1,84 dưới
sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ
số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau
(đơn vị thẳng đơn vị, phần mười thẳng
phần mười, phần trăm thẳng phần trăm).


 Tính: Thực hiện phép trừ như trừ các
số tự nhiên.


- Gọi HS nêu cách trừ như trừ các số tự
nhiên?


 Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy của các số bị trừ và số trừ.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện lại phép tính?


+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau
giữa hai phép tính các em vừa thực
hiện?



<b>Chú ý: Bao giờ dấu phẩy ở Số bị trừ, Số</b>
trừ và dấu phẩy ở hiệu phải thẳng cột
với nhau.


+ 1,84m = 184cm
+ 4,29m = 429cm
+ Đặt tính và tính


)
(
245
184
429
<i>cm</i>


+ 245cm = 2,45 m
+ 4,29 – 1,84 = 2,45(m)


- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV.


)
(
45
,
2
84
,
1
29


,
4
<i>cm</i>


- 1- 2 HS phát biểu


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS
cả lớp làm vào giấy nháp.


+ HS nêu, GV kết hợp ghi các bước
làm lên bảng


- HS so sánh hai phép tính:


245


184
429


2,45


84
,
1
29
,
4



 <b>Giống nhau về cách đặt tính và</b>
cách thực hiện cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần
thập phân trong phép trừ hai số thập
phân?


+ Nêu các bước trừ hai số thập phân?


<b>b) Ví dụ 2</b>
- GV nêu ví dụ:


Đặt tính rồi tính 45,8 – 19,26
 Gợi ý:


+ Em có nhận xét gì về số các chữ số ở
số phần thập phân của số bị trừ so với số
các chữ số ở phần thận phân của số trừ?
+ Làm thế nào để thực hiện được phép
tính trên?


GV: Hãy tìm cách làm cho các chữ số
ở phần thập phân của số bị trừ bằng số
các chữ số phần thập phân của số trừ mà
giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và
thực hiện 45,80 – 19,26.


- Nhận xét bạn đặt tính và tính.



- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính.


- Hãy so sánh sự giống và khác nhau ở
hai VD trên.


<b>2.3. Ghi nhớ: 2’</b>


- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân.


<b>2.4. Thực hành</b>
<b>Bài 1: 6’: Tính</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


+ Số chữ số bằng nhau.


+ Đặt tính


+ Trừ như trừ các số tự nhiên.


+ Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy của SBT và ST.


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính, HS
cả lớp làm vào giấy pháp.


+ Số các chữ số ở phần thập phân của
số bị trừ ít hơn so với số các chữ số ở


phần thập phân của số trừ.


+ Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng
bên phải phần thập phân của số bị trừ.


- 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và
tính vào giấy nháp:


54
,
26


26
,
19


80
,
45


- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất :


 <b>Đặt tính: Viết 45,80 rồi viết 19,26</b>
dưới 45,80 sao cho hai dấu phẩy
thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng
thẳng cột với nhau.


 Thực hiện phép trừ như trừ các số


tự nhiên.


 Viết dấu phẩy vào hiệu thẳng cột
với các dấu phẩy của số bị trừ và số
trừ.


<b>+ Giống: Đều trừ hai số thập phân</b>
<b>+ Khác: VD 1 số chữ số ở phần thập</b>
phân của SBT và ST bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2: 6’ Đặt tính rồi tính</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét , đánh giá.
<b>Bài 3: 6’</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?



- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, cho HS nêu các cách làm
khác nhau, sau đó nhận xét, đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Nêu cách đặt tính và thực hiện trừ hai


- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


- 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.


- 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
cách đặt tính và thực hiện tính.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


+ Thùng dầu: 17,65l
Lấy ra lần một : 3,5l
Lấy ra lần hai : 2,75l
+ Còn lại : … l ?


- 2 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài
vào vở.



<b>Bài giải</b>
<b>Cách 1</b>


Số lít dầu cịn lại sau khi lấy ra 3,5l là:
17,65 - 3,5 = 14,15 (lít)


Số lít dầu cịn lại trong thùng là:
14,15 – 2,75 = 11,40 (lít)


Đáp số: 11,4l


<b>Cách 2:</b>


Số lít dầu lấy ra tất cả là:
3,5 + 2,75 = 6,25 (lít)
Số lít dầu cịn lại trong thùng là:


17,65 – 6,25 = 11,4 (lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

số thập phân?


- Củng cố kiến thức.


- Dăn dò HS về nhà hoàn thành bài tập
VBT. Chuẩn bị bài sau.


+ Đặt tính


+ Trừ như trừ các số tự nhiên.



+ Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với
các dấu phẩy của SBT và ST.


---


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được thế nào là đại từ xưng hô.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn. Sử dụng đại từ xưng hơ thích hợp
trong đoạn văn hay trong lời nói hằng ngày.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS có lời nói lịch sự, lễ phép trong lời nói hằng ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV : Bảng phụ ghi lời giải BT 3
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>



+ Thế nào là đại từ ? Đặt câu với
đại từ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động:</b>
<b> Bài 1: 6'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


+ Đoạn văn có những nhân vật
nào ?


+ Các nhân vật làm gì ?


+ Những từ ngữ nào được in đậm
trong đoạn văn trên?


+ Những từ đó dùng để làm gì ?
+ Những từ nào chỉ người nói ?
+ Những từ nào chỉ người nghe ?
+ Từ nào chỉ người hay vật được
nhắc tới?


<b>GV kết luận: Những từ chị, chúng</b>
<b>tôi, ta, các ngươi, chúng trong</b>



+ Đại từ là từ dùng để xưng hơ hay thay
thế danh từ, động từ, tính từ trong câu cho
khỏi lặp lại các từ ấy.


Ví dụ: Mai ơi, chúng mình về đi.


- 1 HS đọc.


+ Hơ Bia, cơm và thóc gạo.


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.


+ Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng.
+ Thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm.
+ Chúng tơi, ta


+ Chị, các ngươi.
+ Chúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đoạn văn trên được gọi là đại từ
xư-ng hô.


+ Thế nào là đại từ xưng hô ?
<b>Bài 2 : 6'</b>


- Gọi HS đọc lại lời của từng nhân
vật cơm và chị Hơ Bia.



+ Nhận xét gì về thái độ của cơm?


+ Nhận xét gì về thái độ Hơ Bia ?


+ Khi xưng hơ cần chú ý điều gì?
<b>Bài 3: 6' Tìm những từ vẫn dùng</b>
<b>để xưng hô.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
theo cặp để hoàn thành bài.


- Gọi HS phát biểu. GV ghi lên
bảng


- Nhận xét cách xưng hô đúng.
<b>GV kết luận : Để lời nói đảm bảo</b>
tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng
hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác,
giới tính, thể hiện đúng mối quan
hệ giữa mình với người nghe và
ng-ười được nhắc tới.


* Ghi nhớ: 2’


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>2.3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: 8’</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
làm bài trong nhóm: 2'


+ Đọc kĩ đoạn văn.


+ Gạch chân dưới các đại từ xưng
hơ.


+ Đọc kĩ lời nhân vật có đại từ


x-- HS trả lời.
- 1 HS đọc.


+ Cách xưng hô của cơm (xưng là tôi, gọi
Hơ Bia là chị): tự trọng, lịch sự với người
đối thoại.


<b>+ Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là ta,</b>
gọi cơm là các ngươi): kiêu căng, thô lỗ
coi thường người đối thoại.


+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch
sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người
nói với người nghe.


- 1 HS đọc.



- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
tìm từ.


- HS tiếp nối nhau phát biểu
+ Với thầy cô : xưng là em, con.
+ Với bố mẹ: xưng là con.


+ Với anh, chi, em: xưng là em, anh, chị
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình..
-Lắng nghe


- 3 HS đọc. Các HS khác đọc thầm để
thuộc bài tại lớp.


- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ưng hơ để thấy được thái độ, tình
cảm của mỗi nhân vật.


- Gọi HS phát biểu. GV gạch chân
dưới các đại từ trong đoạn văn: ta,
chú em, tôi, anh.


- Nhận xét cách xưng hô đúng.
<b>Bài 2 : 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và
hỏi :


+ Đoạn văn có những nhân vật


nào?


+ Nội dung đoạn văn là gì ?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>- Đọc kĩ đoạn văn dùng bút chì điền</b>
từ thích hợp vào chỗ trống.


- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét,
kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã điền đầy
đủ.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Khi xưng hơ cần chú ý điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ; biết lựa chọn, sử dụng đại
từ xưng hơ chính xác phù hợp với
hồn cảnh và đối tượng giao tiếp.


- HS tiếp nối nhau phát biểu :


+ Các đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi anh.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em,


thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái
độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.


- 2 HS đọc.


+ Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao,
Bồ Các.


+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt
hoảng kể với các bạn chuyện nó và Tu Hú
gặp cái trụ chống trời . Bồ Các giải thích
đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Các loài chim cời Bồ Chao đã quá sợ sệt.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp
làm vào vở.


- HS nhận xét bài bạn.


+ Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch
sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa người
nói với người nghe.


---


<b>---Địa lí</b>


<b>Bài 11: LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức:


- Dựa vào sơ đồ, biểu đồ trình bày những nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành
thuỷ sản.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Giáo dục:


- HS có ý thức bảo vệ rừng và nguồn lợi thuỷ sản.


<b>*TKNL: Biết cách khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên một cách hợp lí để</b>
TKNL.


<b>*MTBĐ: </b>


- Nguồn lợi hải sản mà biển mang lại cho con người, khai thác nguồn lợi đó để
phát triển nghề nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.


- Phát triển nghề nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cần gắn với giáo dục ý thức
bảo vệ môi trường biển - Rừng ngập mặn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Các bảng số liệu trong bài.


HS: Sưu tầm các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản.


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa
gạo nhất và trở thành nước xuất
khẩu gạo nhiều nhất thế giới ?


+ Những điều kiện nào giúp cho
ngành chăn nuôi phát triển ổn định
và vững chắc?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>
<b>*HĐ 1: Lâm nghiệp : 15’</b>


+ Theo em ngành lâm nghiệp có
những hoạt động gì ?


- GV treo sơ đồ các hoạt động chính
của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa
vào sơ đồ để nêu các hoạt động
chính của lâm nghiệp.


+ Kể các việc của trồng và bảo vệ
rừng ?



+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì ?


- GV treo bảng số liệu về diện tích
rừng của nước ta và hỏi :


Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi:


+ Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam
Bộ).


+ Đất phù sa màu mỡ.


+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng
lúa.


+ Có nguồn nước dồi dào.


+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của
người dân về thịt, trứng, sữa,... ngày càng
cao; công tác phòng dịch được chú ý
ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.


+ Trồng rừng
+ Ươm cây


+ Khai thác gỗ Lâm nghiệp có hai hoạt
động chính



+ Trồng và bảo vệ rừng.


+ Khai thác gỗ và lâm sản khác.


+ Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng,
ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,...
+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai thác bừa
bãi, phá hoại rừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Bảng số liêu thống kê về điều gì ?
+ Dựa vào bảng có thể nhận xét về
vấn đề gì ?


- u cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và
trả lời các câu hỏi sau:


+ Bảng thống kê diện tích rừng nước
ta vào những năm nào?


+ Nêu diện tích rừng của từng năm
đó?


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện
tích rừng nước ta tăng hay giảm bao
nhiêu triệu ha?


+ Theo em nguyên nhân nào dẫn
đến tình trạng đó ?



+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện
tích rừng nước ta thay đổi như thế
nào?


+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi đó?


- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
+ Các hoạt động trồng rừng, khai
thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng
nào ?


+ Điều này gây khó khăn gì cho
cơng tác bảo vệ và trồng rừng ?


<b>GV kết luận: *TKNL: Trước kia </b>
n-ước ta có diện tích rừng rất lớn.
Trong khoảng năm 1980 đến 1995,
hơn 1 triệu ha rừng bị biến thành đất
trống, đồi trọc do bị phá hoại bừa
bãi. Nhà nước đã thi hành nhiều biện
pháp để thúc đẩy diện tích rừng
trồng, kết quả là từ năm 1995 đến


+ Bảng thống kê diện tích rừng của nước
ta qua các năm.


+ Nhận xét về sự thay đổi của diện tích


rừng qua các năm.


- HS làm việc theo cặp


+ Bảng thống kê diện tích rừng vào các
năm 1980, 1995, 2004


+ Năm 1980: 10,6 triệu ha
Năm 1995: 9,3 triệu ha
Năm 2005: 12,2 triệu ha


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.


+ Nguyên nhân chính là do hoạt động khai
thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ
rừng lại chưa được chú ý đúng mức.


+ Từ năm 1995 đến 2005, diện tích rừng
n-ước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha.


+ Trong 10 năm nay diện tích rừng tăng
lên đáng kể là do cơng tác trồng rừng, bảo
vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực
hiện tốt.


- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS cả lớp theo
dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.


+ Vùng núi, một phần ven biển.



+ Vùng núi là vùng dân cư thưa thớt vì
vậy:


- Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm
gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện.


- Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu
nhân công lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

năm 2004, diện tích rừng của nước
ta đã tăng được 2,9 triệu ha.


<b>*HĐ 2: Ngành thuỷ sản : 10’</b>


+ Hãy kể tên một số loài thủy sản
mà em biết?


+ Nước ta có những điều kiện thuận
lợi nào để phát triển ngành thủy sản?
- GV treo biểu đồ sản luợng thuỷ
sản và nêu câu hỏi :


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì ?


+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều
gì? Tính theo đơn vị nào ?



+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể
hiện điều gì ?


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì ?


- Chia HS thành các nhóm nhỏ, u
cầu thảo luận để hoàn thành phiếu
học tập SGV trang 76.


- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
1. Ngành thủy sản nước ta có các
hoạt động gì?


2. Sản lượng thủy sản hàng năm là
như thế nào?


3. Tổng sản lượng thủy sản của
n-ước ta năm 2003 là bao nhiêu?
4. Sản lượng thủy sản nước ta hiện
nay như thế nào?


5. So sánh sản lượng thủy sản nuôi
trồng với sản lượng thủy sản đánh
bắt được?


6. Nêu nhận xét về tốc độ tăng của
sản lượng thủy sản nuôi trồng được?
<b>GV kết luận: </b>Ngành thuỷ sản của


nước ta có nhiều thế mạnh để phát
triển. Nhất là ở các tỉnh ven biển,
các tỉnh nhiều ao hồ, hầu hết các
tỉnh ở đồng bằng Nam Bộ đều có
ngành thuỷ sản phát triển mạnh như
Kiên Giang, An Giang, Cà Mau,
Vũng Tàu, ... ngồi ra ở miền Trung


+ Cá, tơm, cua, mực, ...


+ Nhiều sơng, đường bờ biển dài, khí hậu
nhiệt đới gió mùa…


- HS đọc bảng số liệu và nêu :


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của
nước ta qua các năm.


+ Thể hiện thời gian, tính theo năm.


+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo
đơn vị là nghìn tấn.


+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác
đ-ược.


+ Thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng
được


- Mỗi nhóm 3 HS cùng xem, phân tích


lược đồ và làm các bài tập.


- Mỗi nhóm cử đại diện trả lời 1 câu hỏi,
cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung ý
kiến.


+ Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.


+ Tổng sản lượng thủy sản đánh bắt được
và sản lượng thủy sản nuôi trồng được.
+ 2859 nghìn tấn


+ Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay
tăng.


+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng nhiều hơn
sản lượng thủy sản đánh bắt được.


+ Nhanh hơn tốc độ sản lượng thủy sản
đánh bắt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

có các tỉnh Quảng Ngãi, Bình
Định, ... phía bắc có Quảng Ninh,
Hải Phòng, Nam Định.


<b>3. Củng cố, dặn dị : 2’</b>


<b>*BVMT: Cần phải làm gì để bảo vệ</b>
rừng?



+ Ở địa phương em đã làm gì để bảo
vệ rừng?


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS
về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài: Sưu tầm một số tranh ảnh ngàng
công nghiệp, thủ công nghiệp và sản
phẩm của chúng.


+ Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải hợp lí, tiết kiệm khơng khai thác bừa
bãi, phá hoại rừng…


- 3 HS nêu.


---


<b>---Trải nghiệm</b>


<b>Bài 6: ROBOT KẾT HỢP DÒ VẬT CẢN, DÒ ĐƯỜNG ĐI (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh lắp ghép được robot kết hợp dò vật cản, dò đường, cảm biến dò đường
được gắn vào 2 tay dò của robot.


2. Kĩ năng:


- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác


- Thảo luận nhóm hiệu quả.


3. Thái độ:


- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bộ lắp ghép robot Mini
- Máy tính bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 3')</b>


- Tiết trước học bài gì?


- Lắp ghép robot dị đường đi gồm bao
nhiêu bước?


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>


<b>b. Cho họ sinh xem clip về “ rôbot dò</b>
<b>vật cản, dò đường ”</b>


-Và hỏi ý nghĩa về những cảnh báo nguy
hiểm trong clip?



- Robot dò đường đi.
- Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>c.Thực hành</b>


Hoạt động nhóm 6: Tìm hiểu về roobot
mini.


- GV Hướng dẫn các nhóm phân chia
thành viên của nhóm phối hợp thực hiện
đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.
+ 02 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.
+ HS cịn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét. (Lắp từ bước 1
đến bước 3)


- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


<b>3. Tổng kết( 2')</b>


+ Vừa chúng ta đã được học robot gì?
- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới
thiệu để giờ sau lắp tiếp.


- Nhận xét tiết học



- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phịng học.


- Các nhóm thảo luận và báo cáo.


- Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì


- HS lắng nghe và thực hiện.


- Robot mini
- HS lắng nghe


---


<b>---Ngày soạn: 16/11/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 53: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Củng cố phép cộng, phép trừ với số thập phân.
2. Kĩ năng:



- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. Tìm một thành phần chưa biết của phép
cộng, phép trừ với số thập phân. Biết thực hiện trừ một số cho một tổng.


3. Thái độ:


- Giáo dục: HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, thích làm bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp:


a) 12,09 – 9,07


- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) 34,9 – 23,79


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>



<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động:</b>


<b>Bài 1: 7’ Đặt tính rồi tính. </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.


- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân


<b>Bài 2: 9’ Tìm </b><i><b>x</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.


- Nêu cách thực hiện phép trừ hai số
thập phân



- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 4 HS
vừa lên bảng nêu rõ cách tìm <i><b>x</b></i> của
mình.


- 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt
tính và thực hiện phép tính.


- HS nêu.


- HS đọc đề bài


+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) x + 2,47 = 9,25
x = 9,25 – 2,47
x = 6,78
b) x – 6,54 = 7,91


x = 7,91 + 6,54
x = 14,45
c) 3,72 + x = 6,54


x = 6,54 – 3,72
x = 2,82



d) 9,6 – x = 3,2
x = 9,6 – 3,2
x = 6,4


- HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt
tính và thực hiện phép tính.


- HS nêu.


+ Tìm số hạng chưa biết lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 10’</b>


- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội
dung phần a) và yêu cầu HS làm bài.


a b c a – b – c a – (b + c)


16,8 2,4 3,6 16,8 – 2,4 – 3,6 = 10,8 16,8 – (2,4 + 3,6) = 10,8
9,7 3,5 1,2 9,7 – 3,5 – 1,2 = 5 9,7 – (3,5 – 1,2) = 5
<b>GV kết luận: Khi trừ một số thập</b>


phân cho một tổng các số thập phân
ta có thể lấy số đó trừ đi các số hạng
của tổng.


- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vào


làm phần b.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 4: </b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dăn dò HS về nhà làm bài tập


- HS làm bài
8,6 – 2,7 – 2,3


<b>Cách 1:</b>


8,6 − 2,7 − 2,3 = 5,9 − 2,3
= 3,6


<b>Cách 2:</b>


8,6 − 2,7 − 2,3 = 8,6 − (2,7 + 2,3)
= 8,6 – 5 = 3,6
24,57 – (11,37 + 10,3)



<b>Cách 1:</b>


24,57 − (11,37 + 10,3)
= 24,57 − 11,37 − 10,3
=13,20 − 10,3


= 2,90


<b>Cách 2:</b>


24,57 − (11,37 + 10,3)
= 24,57 − 21,67 = 2,9


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm


- Hs nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)
Gà và vịt cân nặng:


1,5 + 2,4 = 3,9(kg)
Ngỗng cân nặng:


10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1,2,3VBT


---


<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 11: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Người đi săn và con nai. Hiểu ý nghĩa truyện: Giáo dục ý thức bảo vệ
thiên nhiên, không giết hại thú rừng.


2. Kĩ năng:


- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. Biết nhận xét,
đánh giá lời kể của bạn.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn và bảo tồn một số động vật hoang dã.
<b>*BVMT: GD ý thức BVMT, khơng săn bắn các lồi động vật trong rừng, góp phần</b>
giữ gìn vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên.


<b>*QTE: HS có quyền được sống trong mơi trường hịa thuận giữa thiên nhiên và</b>
mng thú.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



GV: Tranh minh hoạ, phóng to trên bảng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4</b>


- 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm
cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi
khác.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: </b>
<b>a) GV kể chuyện: 8- 9’</b>


<b>GV kể lần 1: giọng kể thong thả, chậm</b>
rãi; phân biệt lời của từng nhân vật, bộc
lộ cảm xúc ở những giai đoạn tả cảnh
thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai và tâm
trạng của người đi săn.


+ GV giải thích: súng kíp: là súng
trường loại cũ, chế tạo theo phương
pháp thủ công,


<b> GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng</b>


tranh minh hoạ, phóng to trên bảng.
<b>b) Kể trong nhóm: 8- 10’</b>


- Tổ chức kể chuyện trong nhóm theo
nhóm 5 HS.


- Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh.


- 2 HS lên kể.


- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Dự đoán kết thúc của câu chuyện:
Người đi săn có bắn con nai khơng ?
Chuyện gì, sẽ xảy ra sau đó ?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà
mình dự đốn.


<b>b) Kể trước lớp: 12-14’</b>


- Tổ chức cho các nhóm thi kể. GV ghi
nhanh kết thúc câu chuyện theo sự
phỏng đoán của từng nhóm.


- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn
truyện.


- GV kể tiếp đoạn 5.



- Gọi HS kể toàn truyện. GV khuyến
khích học sinh dưới lớp đưa ra câu hỏi
cho bạn kể:


+ Tại sao người đi săn muốn bắn con
nai?


+ Tại sao dòng suối, cây trám đến
khuyên người đi săn đừng bắn con nai?
+ Vì sao người đi săn khơng bắn con
nai?


- GV nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu
hỏi của từng HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


<b>*BVMT: Câu chuyện muốn nói với</b>
chúng ta điều gì ?


+ Các em đã làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị một câu
chuyện em được nghe, được đọc có nội
<b>dung bảo vệ mơi trường.</b>



- 2 nhóm kể


- 5 HS của 5 nhóm tham gia kể tiếp
nối từng đoạn.


- HS lắng nghe.
- 2, 3 HS thi kể.


-Hs thực hiện


+ Bảo vệ thiên nhiên, không giết hại
thú rừng.


- HS nêu.


---


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 22: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- GV chọn các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9


2. Kĩ năng:


- HS đọc đúng diễn cảm từng bài văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiếm tra bài cũ</b>


- 2 Hs lên đọc nối tiếp bài tập đọc:
Chuyện một khu vườn nhỏ


+ Nêu nội dung bài tập đọc?
- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Gi ới thiệu bài</b>
<b>2.2. Luyện đọc</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


- Nhận xét


<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học


- Dặn Hs chuẩn bị tiết sau


- 3 Hs đọc nối tiếp
-1 Hs nêu


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị, khoảng 5 phút khi có 1
HS kiểm tra xong thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên bốc thăm bài đọc.


<b>- Hs trả lời câu hỏi về nội dung bài tập</b>
đọc


- Nhận xét
<b>- Lắng nghe</b>
---


<b>---Ngày soạn: 16/11/2019</b>


<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 54 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức:


- Củng cố phép cộng, trừ hai số thập phân.
2. Kĩ năng:


- HS có kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân. Tìm thành phần chưa biết của phép
cộng, phép trừ với số thập phân. Tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện.
Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ các số thập phân.


3. Thái độ:


- HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài thích làm bài tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. KTBC. 3’</b>


<b>- Làm bài tập 2 – Sgk</b>
- Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 1’</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>Bài 1: 7’</b>



- GV yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
tính


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 2: 7'</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài và tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>Bài 3: 6’</b>


- Yêu cầu HS đọc và nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Em đã áp dụng tính chất nào trong


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- Hs nêu



- 1 HS nhận xét bài bạn làm cả phần đặt
tính và thực hiện phép tính.


- 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào
vở.


a) x – 3,5 = 2,4 + 1,5
x – 3,5 = 3,9
x = 3,9 + 3,5
x = 7,4


b) x + 6,4 = 27,8 – 8,6
x + 6,4 = 19,2
x = 19,2 – 6,4
x = 12,8


- 1 HS chữa bài bạn làm trên bảng lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- 1 HS nêu trước lớp: Tình giá trị biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 14,75 + 8,96 + 6,26
= (14,75 + 6,25) + 8,96
= 21 + 8,96


= 29,96



b) 66,79 – 18,89 – 12,11
= 66,79 – (18,89 + 12,11)
= 66,79 – 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bài làm của mình, hãy giải thích rõ
cách áp dụng của em?


<b>Bài 4: 6’</b>


- Yêu cầu HS đọc và nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.


- Gọi HS chữa bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và đánh giá.
<b>3. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


+ Ta thường dùng tính chất nào của
phép trừ để tính thuận tiện?


- Nhận xét tiết học.


- Dăn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài mới.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm đề bài trong sgk.



- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


<b>Cách 1:</b>


Diện tích vườn cây thứ hai và thứ ba là:
5,4 – 2,6 = 2,8 (ha)


Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)


Diện tích của vườn cây thứ ba là:
2,8 – 1,8 = 1 (ha) = 10000 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 10000 m2
<b>Cách 2:</b>


Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,6 – 0,8 = 1,8 (ha)


Diện tích vườn cây thứ nhất và thứ hai là:
2,6 + 1,8 = 4,4 (ha)


Diện tích của vườn cây thứ ba là:
5,4 – 4,4 = 1 (ha) = 10000 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 10000m2



- 1 HS chữa bài bạn làm trên bảng lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.


- HS nêu


---


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- HS nhận thức đúng các lỗi về câu, cách dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự miêu tả...
trong bài văn tả cảnh của mình và các bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS hiểu được cái hay của những đoạn văn, bài văn của bạn, có ý thức học hỏi từ
những bạn học giỏi để những bài văn sau được tốt hơn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh
ngữ pháp, … cần chữa chung cho cả lớp.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Nhận xét chung</b>
<b>Ưu điểm:</b>


+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề.
+ Bố cục của bài văn rõ ràng


+ Trình tự miêu tả hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý.


+ Biết dùng từ láy, hình ảnh, âm thanh để
làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng
từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh
vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong
từng câu văn.


+ Những bài văn viết đúng yêu cầu, sinh
động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên
kết các phần của cảnh.


<b>Nhược điểm :</b>


+ Một số em mắc lỗi điển hình: về ý,
dùng từ , đặt câu, cách trình bày, lỗi chính
tả.


+ GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.


Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.


- Trả bài cho HS.


<b>2. Hướng dẫn chữa bài</b>
<b>Bài 1. 5’</b>


- Gọi HS đọc bài 1.


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi theo
yêu cầu


- GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu.


- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào
là hợp lí nhất ?


+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người
đọc ?


+ Thân bài cần tả những gì ?


+ Câu văn nên viết như thế nào để sinh
động, gần gũi.


-Hát


- Hs lắng nghe



- Hs lắng nghe, rút kinh nghiệm


- 1 HS đọc.
- HS sửa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Phần kết bài nên viết như thế nào để
cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người
đọc.


- Các nhóm trình bày ý kiến.
<b>Bài 2. 5’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV đọc cho HS nghe những đoạn văn
hay mà GV sưu tầm được.


- Gọi một số HS đọc đoạn văn hay cho
các bạn nghe.


+ Các bạn đã sử dụng những từ nào hay?
Diễn đạt bài văn của bạn ntn ? Có ý nào
hay ?


- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn:
<b> Có nhiều lỗi chính tả.</b>


<b> Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.</b>
<b> Đoạn văn dùng từ chưa hay.</b>



<b> Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt.</b>
<b> Đoạn mở bài, kết bài chưa hay.</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- GV nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Nhận xét giờ học .


- Dặn dò HS về nhà mượn bài của bạn
viết đạt yêu cầu đọc và viết lại bài văn
của mình Chuẩn bị bài sau.


- HS trình bày, bổ sung.


- HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.


- HS tự viết lại đoạn văn.
- HS đọc bài, nhận xét.


-Lắng nghe


---


<b>---Lịch sử</b>


<b>Bài 11: ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP</b>
<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:


- Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch
sử của các sự kiện đó


2. Kĩ năng:


- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý
nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.


3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức làm bài nhanh, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê </b>các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh
Bác Hồ trong ngày 2-9-1945 ?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động: 32’.</b>



<b>*HĐ 1: Thống kê các sự kiện lịch sử</b>
<b>tiêu biểu từ 1858 đến 1945. 18’</b>
- GV treo bảng thống kê đã hồn
chỉnh nhưng che kín các nội dung.
- GV điều khiển HS đàm thoại để
cùng xây dựng bảng thống kê.


+ Ngày 1- 9- 1858 xảy ra sự kiện lịch
sử gì ?


+ Sự kiện lịch sử này có nội dung cơ
bản (ý nghĩa) là gì ?


+ Sự kiện tiêu biểu tiếp theo sự kiện
Pháp nổ súng xâm lược nước ta là gì ?
Thời gian xảy ra và nội dung cơ bản
của sự kiện đó?...


- HS cả lớp cùng xây dựng để hồn
thành bảng thống kê :


- 3 HS nêu.


- HS đọc lại bảng thống kê mình đã làm
ở nhà theo yêu cầu chuẩn bị của tiết
trước.


- HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của GV, trả lời các câu hỏi.



- HS cả lớp trả lời, bổ sung ý kiến.


<b>Thời gian Sự kiện tiêu</b>
<b>biểu</b>


<b>Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch</b>
<b>sử) của sự kiện</b>


<b>Các nhân</b>
<b>vật lịch sử</b>


<b>tiêu biểu</b>


1/9/1858 Pháp nổ súng
xâm lược
nước ta


Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm
lược nước ta.


1859-1864 Phong trào
chống Pháp
của Trương
Định


Phong trào nổ ra từ những ngày đầu
khi Pháp vào đánh chiếm Gia Định;
Phong trào đang lên cao thì triều
triều đình ra lệnh cho Trương Định


giải tán nghĩa quân nhưng Trương
Định kiên quyết cùng nhân dân
chống quân xâm lược.


Bình Tây
đại ngun
sối


Trương
Định
5/7/1885 Cuộc phản


cơng ở kinh
thành Huế


Để giành thế chủ động, Tôn Thất
Thuyết đã quyết định nổ súng trước
nhưng do địch còn mạnh nên kinh
thành nhanh chóng thất thủ. Sau
cuộc phản công, Tôn Thất Thuyết
đ-ưa vua Hàm Nghi lên vùng núi
Quảng Trị, ra chiếu Cần Vương từ
đó bùng nổ phong trào vũ trang
chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong
trào Cần Vương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

---


<b>---Ngày soạn: 17/11/2020</b>



<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Toán</b>


<b> Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
3. Thái độ:


- Giáo dục HS có ý thức học tập: tự giác học bài, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 4 HS nêu lại cách cộng trừ hai số
thập phân.



- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2.2. Các hoạt động:</b>


<b>a) Giới thiệu quy tắc nhân một số</b>
<b>thập phân với một số tự nhiên. 10’;</b>
<b>*Ví dụ 1: Hình thành phép nhân</b>
- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài tốn
ví dụ: Hình tam giác ABC có 3 cạnh
dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m.
Tính chu vi của hình tam giác đó


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


- HS nêu.


-Lắng nghe


- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ


1,2m 1,2m


1,2m


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Muốn tính chu vi của hình tam giác


ABC em làm như thế nào?


+ 3 cạnh của hình tam giác ABC có gì
đặc biệt ?


+ Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngồi
cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m
+ 1,2m ta còn cách nào khác ?


<b>GV nêu: Để tính chu vi hình tam giác</b>
này chúng ta thực hiện phép nhân 1,2m
 3. Đây là phép nhân một số thập
phân với một số tự nhiên.


<b>*Đi tìm kết quả </b>


- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy
nghĩ để tìm kết quả của 1,2m  3 (tìm
cách chuyển 1,2m thành số đo viết
dưới dạng số tự nhiên rồi tính)


- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.


+ Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu m?


<b>*Giới thiệu kĩ thuật tính.</b>


- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính
1,2m  3



- GV trình bày cách đặt tính và thực
hiện tính như sgk.


<b>*Lưu ý: viết 2 phép nhân 12 </b> 3 = 36
và 1,2 <sub> 3 = 3,6 ngang nhau để cho HS</sub>
tiện so sánh, nhận xét.


+ Nêu điểm giống và khác nhau ở 2
phép nhân này?


+ Chu vi của hình tam giác ABC bằng
tổng độ dài 3 cạnh:


1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu ln là 1,2  3)
+ Đều bằng nhau và bằng 1,2m.
+ Ta còn cách thực hiện phép nhân


1,2m <sub> 3</sub>


- HS thảo luận theo cặp.


+ Chuyển 1,2m = 12 dm
(Hoặc 1,2m = 120 cm)


- 1 HS nêu trước lớp HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


1,2m = 12 dm



)
(
36


3
12


<i>dm</i>



36dm = 3,6m
+ Vậy 1,2 <sub> 3 = 3,6 (m)</sub>


)
(
6
,
3


3
2
,
1


<i>m</i>


- Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân như
nhân với số tự nhiên:



3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3.


- Đếm thấy phần thập phân của số 1,2 có
một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở
tích một chữ số kể từ phải sang trái.
<b>+ Giống nhau: về đặt tính, thực hiện</b>
tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Trong phép tính 1,2 <sub> 3 chúng ta đã</sub>
tách phần thập phân ở tích như thế
nào?


+ Em có nhận xét gì về số các chữ số ở
phần thập phân của thừa số và của
tích?


+ Hãy nêu cách thực hiện nhân một số
thập phân với một số tự nhiên?


<b>*Ví dụ 2: 7’</b>


- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và
tính 0,46  12.


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên
bảng.


- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách


tính của mình.


- GV nhận xét cách tính của HS


+ VD 1 và VD 2 có điểm gì giống và
khác nhau?


+ Muốn nhân một số thập phân với
một số tự nhiên em làm như thế nào?
<b>*Chú ý: Nhấn mạnh ba thao tác:</b>
<b>nhân, đếm, tách.</b>


<b>2.3. Thực hành</b>


<b>Bài 1: 7’ Đặt tính rồi tính </b>
- Gọi HS đọc đề bài tập và hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


+ Đếm thấy 1,2 có một chữ số ở phần
thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở
tích một chữ số từ phải sang trái.


+ Thừa số có bao nhiêu chữ số ở phần
thập phân thì tích có bấy nhiêu chữ số ở
phần thập phân.


+ 1, 2 HS nêu như trong sgk, HS cả lớp
nghe và bổ sung ý kiến.



- 1 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS
cả lớp thực hiện vào nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


52
,
5


46
92
12
46
,
0


 Ta đặt tính rồi thực hiện phép nhân
như nhân các số tự nhiên:


 Đếm thấy phần thập phân của số 0,46
có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ra ở
tích hai chữ số kể từ phải sang trái.


 Vậy 0,46  12 = 5,52.


<b>+ Giống: Nhân một số thập phân với</b>
một số tự nhiên



<b>+ Khác: </b>


<b>VD 1: phép nhân không nhớ và phần</b>
thập phân có 1 chữ số


<b>VD2: phép nhân có nhớ và phần thập</b>
phân có 2 chữ số


+ Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


+ Đặt tính và tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu
cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>Bài 2: 6’</b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và đánh giá.


<b>Bài 3: 7’ Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>trống.</b>



- Mời HS đọc đề bài tập và hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS đọc kết quả của mình.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>3. Củng cố, dăn dò: 2’</b>


+ Nêu cách nhân một số thập phân với
một số tự nhiên?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1,2
VBT và chuẩn bị bài sau


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- HS nêu


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài tấm bìa là:
5,6 x 3 = 16,8 (dm)


Chu vi tấm bìa là:
(16,8 + 5,6) x 2 = 44,8 (dm)



Đáp số: 44,8dm
- 1 HS đọc đề bài.


+ Tìm tích.


- HS tự làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm
bảng phụ.


Thừa số 3,47 15,28 2,06 4,036


Thừa số 3 4 7 10


Tích 10,41 61,12 14,42 40,360
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


+ Nhân như nhân các số tự nhiên.


+ Đếm thấy phần thập phân của số thập
phân có bao nhiêu chữ số, ta dùng dấu
phẩy tách ra ở tích ra bấy nhiêu chữ số
kể từ phải sang trái.


---


<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 22: QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức:


- Hiểu khái niệm quan hệ từ.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được một số quan hệ từ thường dùng và hiểu được tác dụng của quan
hệ từ trong câu trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS có ý thức sử dụng quan hệ từ trong nói và viết.


<b>*BVMT: HD HS làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức</b>
BVMT cho HS


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ.


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: 1’.</b>



<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ: 18’</b>


<b>Bài 1: 7'</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gợi ý
cho HS:


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong
câu?


+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan
hệ gì ?


- Gọi HS phát biểu, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>Kết luận: Những từ in đậm trong các ví</b>
dụ trên được dùng để nối các từ trong
một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm
giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối
quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan
hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được
gọi là quan hệ từ


+ Quan hệ từ là gì ?



+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
<b>Bài 2 : 6'</b>


- Tương tự bài 1.


- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên
bảng câu trả lời đúng:


- 2 HS đặt câu.


- 1 HS đọc.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi.


- HS tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung.
Mỗi HS chỉ nói về 1 câu.


a) và nối say ngây với ấm nóng (quan
hệ liên hợp).


b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ
<b>mi (quan hệ sở hữu)</b>


c) như nối không đơn độc với hoa
<b>đào (quan hệ so sánh)</b>


<b>Nhưng nối câu văn sau với câu văn</b>
<b>trước (quan hệ tương phản).</b>



- HS lắng nghe.
-Lắng nghe


- HS trả lời.


- HS tiếp nối nhau phát biểu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Kết luận: Nhiều khi, các từ ngữ trong</b>
câu được nối với nhau không phải bằng
một quan hệ từ mà bằng một cặp quan
hệ từ nhằm diễn đạt những quan hệ nhất
định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
<b>b) Ghi nhớ: 2’</b>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
<b>2.3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
Hướng dẫn cách làm bài:
+ Đọc kĩ từng câu văn.


+ Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ
từ và viết tác dụng của quan hệ từ ở phía
dưới câu.



- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét, đánh giá kết luận lời giải
đúng.


<b>Bài 2 (6')</b>


- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự


<b>thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng</b>
bóng chim.


<b>- Nếu … thì … biểu thị quan hệ điều</b>
<b>điều kiện, giả thiết.</b>


b) Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà
Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim
thường rủ nhau về tụ hội.


<b>- Tuy … nhưng: biểu thị quan hệ</b>
<b>tương phản.</b>


- HS lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc.


- 1 HS làm trên bảng lớp. HS



dưới lớp dùng bút chì gạch chân dưới
quan hệ từ có trong các câu văn.


- HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại.


- HS theo dõi bài chữa của GV tự sửa
bài mình.


a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho
rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã
làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.


<b>Và: nối nước với hoa.</b>


<b>Của : nối tiếng hót kì diệu với Hoạ mi.</b>
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu
rơi xuống như


<b>và : nối to với nặng.</b>


<b>Như: nối rơi xuống với ai ném đá.</b>
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi
<b>với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về</b>
từng loài cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

như cách tổ chức bài làm 1


<b>*BVMT: Trồng nhiều cây xanh giúp</b>
bảo vệ mơi trường làm khơng khí trong


lành.


<b>Bài 3 : 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.


- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2'</b>
+ Quan hệ từ là gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học bài. Đặt câu với
mỗi quan hệ từ và cặp từ quan hệ trong
phần ghi nhớ.


a) Vì mọi người tích cực trồng cây
<b>nên q hương em có nhiều cách rừng</b>
xanh mát.


Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân
-quả


b) Tuy hồn cảnh gia đình khó khăn
<b>nhưng bạn Hồng vẵn luôn học giỏi.</b>


tuy...nhưng.... biểu thị quan hệ tương
phản.


-Lắng nghe


- HS đọc.


- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới
lớp làm vào vở.


- HS nhận xét.


- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đật câu. Ví
dụ:


+ Em và An là đơi bạn thân.


+ Em học giỏi văn nhưng em trai em
lại học giỏi tốn.


+ Cái áo của tơi cịn mới ngun.


+ Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu,
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những
tư ngữ hoặc những câu với nhau.


---


<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 22 : LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung.
2. Kĩ năng:


- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. Viết đúng hình thức, nội
dung, câu văn ngắn ngọn, rõ ràng, có sức thuyết phục.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>*GDMT: Giáo dục ý bảo thức bảo vệ MT, tích cực phịng chống bão lũ, bảo vệ</b>
nguồn nước.


<b>*QTE: HS có quyền tham gia bày tỏ ý kiến. Bổn phận có ý thức trách nhiệm</b>
chung với lợi ích cộng đồng.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường.
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ ghi sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1. KTBC. 3’</b>


<b>+ Chúng ta viết đơn để làm gì?</b>
<b>+ Trong đơn thường có nội dung gì?</b>
- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài. 2’</b>
<b>2.2. Các hoạt động:</b>
<b>a. Tìm hiểu đề bài: 5’</b>
- Gọi HS đọc đề bài


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ đề
1 và mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.


+ Trước tình trạng mà bức tranh mơ
tả, em sẽ làm gì?


<b>GV: Trước tình trạng mà bức tranh</b>
mô tả, em hãy giúp bác tổ trưởng tổ
dân phố làm đơn kiến nghị để các cơ
quan chức năng có thẩm quyền giải
quyết.


<b>b. Xây dựng mẫu đơn: 10’</b>
- Gọi HS đọc phần chú ý


+ Hãy nêu những quy định bắt buộc


khi viết đơn?


+ Theo em, tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì?


- 2 Hs trả lời


- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đề bài. Cả
lớp đọc thầm


- 1 HS phát biểu :


<b>+Tranh 1: cảnh gió bão ở một khu phố.</b>
Có rất nhiều cảnh cây to gãy, gần sát vào
đường dây điện, rất nguy hiểm.


+ Trước tình trạng mà bức tranh mơ tả,
em hãy giúp bác tổ trưởng tổ dân phố
làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức
năng có thẩm quyền giải quyết.


- Lắng nghe.


- 1 HS đọc phần chú giải.


+ Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi
nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí
do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị / Đơn đề nghị.



+ HS tiếp nối nhau nêu.
<b>Ví dụ : Kính gửi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Người viết đơn ở đây là ai ?


+ Em là người viết đơn, tại sao không
viết tên em?


+ Phần lí do viết đơn em nên viết
những gì?


+ Em hãy nêu lí do viết đơn cho đề
bài trên


<b>c) Thực hành viết đơn: 15’</b>


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu
đơn.


*Chú ý: Ngoài phần phải viết đúng
<b>quy định</b>


+ Phần lí do viết đơn em phải viết
ngắn ngọn, rõ ý, có sức thuyết phục
về vấn đề đáng xảy ra để các cấp thấy
rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình
hình và có hướng giải quyết ngay.
- HS thực hành viết đơn: 15'
- Gọi HS trình bày đơn vừa viết.



- GV nhận xét, sửa chữa, bài viết của
HS.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


<b>*BVMT: Ở gia đình em đã làm gì để</b>
phịng chống bão lũ?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau:
Quan sát kĩ một người thân trong gia
đình.


Ninh.


 Công an phường Quang Hanh, thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.


+ Bác tổ trưởng dân phố


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác tổ
trưởng.


+ Phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình
thực tế, những tác động xấu đã, đang xảy
ra đối với con người và môi trường sống
ở đây và hướng giải quyết.


+ 2 HS tiếp nối nhau trình bày .



- HS viết bài


- 3, 5 HS đọc đơn của mình.


+ Chặt bớt cây cao, nhiều cành vường
víu, dùng cột to chống cây...


---


<b>---Sinh hoạt lớp (20p)</b>
<b>TUẦN 11</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa


2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>III. Các hoạt động</b>
<b>A. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét



3. GV nhận xét chung
*) Ưu điểm:


...
...
...
...
...


*) Nhược điểm:


...
...
...


*) Tuyên dương:


- Cá nhân: ...
- Tổ:...
<b>B. Phương hướng tuần 12</b>


...
...


<b>Sinh hoạt Đội (20p)</b>


<b>CHỦ ĐIỂM: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm lại chủ đề năm học, chủ điểm tháng 11



- Tổ chức cho các em ca hát ca ngợi về công lao thầy cơ giáo.
- Tổ chức trị chơi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Loa, đài, phần quà, phiếu bốc thăm câu hỏi
- Các tiết mục văn nghệ


<b>III. Các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Hs hát bài: Những bông hoa những
bài ca


<b>2. Ý nghĩa ngày 20/11</b>


+ Các bạn trong bài hát tặng hoa cho
ai?


+ Trong tháng 11 có ngày lễ qua
trọng nào?


<b>- Thầy, cô giáo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV giới thiệu: Chủ điểm tháng 11 là:
“<i><b>Tôn sư trọng đạo</b></i>”. Nêu ý nghĩa ngày


20/11, cơng lao của thầy cơ.


<b>3. Trị chơi: Hái hoa dân chủ</b>
- Gv phố biến cách hái hoa
- Gọi Hs lần lượt lên bốc câu hỏi
- GV tổng kết, tuyên dương tổ thắng
<b>4. Món q tặng cơ</b>


- Tổ chức cho các em ca hát ca ngợi về
công lao thầy cô giáo.


<b>5. Tổng kết – Trao quà</b>


- Trao quà cho tổ TLCH tốt, có tiết
mục văn nghệ hay nhất.


- Hỏi lại nội dung đã sinh hoạt.


- Hát tập thể bài hát “Mái trường mến
yêu”


- Nhận xét buổi sinh hoạt.


<b>-Lắng nghe</b>


-Lắng nghe


- Đại diện các tổ lên bốc thăm, TLCH


- Các tổ biểu diễn các tiết mục văn


nghệ đã chuẩn bị


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×