Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Trường hợp bang nhau thu nhat c.c.c_Hinh hoc7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 1: Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
Câu 2: Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay


khơng ta kiểm tra những điều kiện gì ?
Đáp án:


Câu 1: SGK


Câu 2: Ta cần kiểm tra 6 điều kiện bằng nhau
( 3 đk về cạnh; 3 đk về góc)


B C


A’
A


AB = A’B’; BC = B’C’;
AC = A’C’


'




;


'




;


'






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nếu ABC và A’B’C’ có:


AB = A’B’


<b>B’</b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>A</b>


<b>A’</b>


<b>C’</b>


BC = B’C’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài toán:


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài toán:


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC = 3cm.


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B C


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B C


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm;, AC =
3cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B C


Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B, bán kính 2cm.


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài tốn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B C


•Vẽ cung trịn tâm C, bán kính 3cm.


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

B C
A


- Hai cung tròn trên cắt nhau
tại A.



- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC,
ta được tam giác ABC


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


B C
A


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm; AC = 3cm.


- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B C
A


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B C
A


- Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.


- Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác


ABC


- Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,
vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và
cung trịn tâm C bán kính 3 cm.


- Vẽ đoạn thẳng BC=4cm.


1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
Bài toán:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B C
A


B’ C’
A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>90</b>
60
50
80
40
70
30
20
10
0
120
130
100 110


15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
14<sub>0</sub>
18
0
120
130
100
140
110
150
160
170
18
0
60
50
80
70
30
20
10
40
0 <b>90</b>
60
50
80
40
70

30
20
10
0 <sub>120</sub>
130
100
110
150
160
170
140
18
0
12
0
13
0
10
0
14
0
11
0
15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
180
60
50
80

70
30
20
10
40
0
<b>90</b>
60
50
80
40
70
30
20
10
0
120
130
100 110
15<sub>0</sub>
16<sub>0</sub>
17<sub>0</sub>
14<sub>0</sub>
18
0
120
130
100
140
110

150
160
170
18
0
60
50
80
70
30
20
10
40
0


B C
A


B’ C’
A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh


Nếu ba cạnh của tam giác này


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Xét bài toán: “AMB và ANB có MA = MB;


NA = NB(hình vẽ bên). Chứng minh AMN =  BMN.”


<b>A</b> <b>B</b>



<b>M</b>


N


AMB và ANB
MA = MB; NA = NB
GT


KL AMN =  BMN


Chứng minh


AMN và  BMN có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A</b> <b>B</b>
<b>M</b>


N
AMN và  BMN có:


MA = MB ( giả
thiết)


NA = NB ( giả thiết)
MN: cạnh chung


Do đó AMN =  BMN ( c.c.c)


Nêu tên hai tam giác được


dự đoán bằng nhau


Lần lượt kiểm tra ba điều kiện
bằng nhau về cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>?2</b>

<b><sub>A</sub></b>


<b>D</b>


<b>B</b>
<b>C</b>


<b>1200</b>


Tìm số đo của góc B trên hình 67.


Hình 67


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>BÀI TẬP </b>


<b>Bài 17</b>(SGK-trang 114 )


<b>A</b> <b><sub>B</sub></b>


<b>C</b>


<b>D</b>


<i>Hình 68</i>



<b>AC = AD </b>(giả thiết)


<b>BC = BD </b>(giả thiết)


Xét ∆ABC và ∆ABD có :


AB: cạnh chung


=> ∆ABC = ∆ABD (c.c.c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 17</b>(SGK-trang 114 )


<b>M</b> <b><sub>N</sub></b>


<b>P</b> <b>Q</b>


<i>Hình 69</i>


MN =<b> QP </b>(giả thiết)


NQ =<b> PM </b>(giả thiết)


Xét ∆MNQ và ∆QPM có :


MQ là cạnh chung


Do đó ∆MNQ = ∆QPM (c.c.c)


Chứng minh MN // QP MN // QP



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

6 cặp
2 cặp
4 cặp


8 cặp


A
B
C
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Độ dài các cạnh là</b>
<b>BC</b>


<b>MP</b>
<b>NP</b>


6
7


6 5


7 6















<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bước </b>
<b>1</b>


<b>ABC =  DCB </b>
<b>(c-c-c)</b>


<b>Bước </b>
<b>2</b>


<b> <sub>1 </sub>= <sub>2</sub> (cặp góc </b>
<b>tương ứng)</b>


<b>Bước </b>
<b>3</b>


<b> BC là tia phân giác </b>
<b>của góc ABD</b>




 Bˆ Bˆ



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

450


A



250


B



550


C



600


D



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bài 3: Bài 16/Tr 114 SGK
Vẽ tam giác ABC biết độ
dài mỗi cạnh bằng 3 cm.
Sau đó đo mỗi góc của
tam giác ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài 4: Bài 17/Tr 114 SGK


Giải


Trên mỗi hình 68;69 có
các tam giác nào bằng
nhau ? Vì sao ?



H.68 <sub>H.69</sub>


Hình 68:


 ACB và  ADB có:
AC = AD (gt)


CB = DB (gt)


AB là cạnh chung


 ACB = ADB ( c-c-c)
Hình 69:


<sub>MPQ và  QNM có:</sub>
MP = QN (gt)


30


29


28


27


26


25


24


23


22


21


20


19


18



17


16


15


14


13


12


11


10


09


08


07


06


05


04


03


02


01



M t phút



Tính giờ


M t phút



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Có thể em chưa biết



<b>Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì </b>


<b>hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hồn </b>
<b>tồn xác định .</b>



<b> Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng </b>
<b>nhiều trong thực tế. </b>


<b> </b>


Chính vì thế trong các cơng trình xây dựng
,các thanh sắt thường được ghép, tạo với
nhau thành các tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

B C
A


B’ C’
A’


Nếu ABC vàA’B’C’ có:
AB = A’B’


1. V tam gi¸c bi t ba c nh:ẽ ế ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Kim tự tháp</b>


<b>XÂY DỰNG CẦU</b>


</div>

<!--links-->

×