Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 22: Đ3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH ( C-C-C) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.12 KB, 4 trang )

Tiết 22: Đ3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM
GIÁC CẠNH CẠNH CẠNH ( C-C-C)
A: Mục tiêu
- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau ccc của hai tam giác
- Kĩ năng: Biết vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. Biết sử dụng trường hợp bằng
nhau c-c-c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương
ứng bằng nhau.
- Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lôgic. Giỏo dục học sinh sự cẩn thận và
tỏc phong nhanh nhẹn.
B: Trọng tâm
Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh, tam giác bằng nhau c-c-c.
C: Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, đo góc, compa, máy chiếu
HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ
D: Hoạt động dạy học
1: Kiểm tra (3’)
Thế nào là hai tam giác bằng nhau
2: Giới thiệu bài (2’)
Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau.
Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng
nhau không ? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ
nhất của hai tam giác bằng nhau Có cách nào để kiểm tra hai tam giác bằng
nhau nhanh hơn nữa không?
3: Giảng bài

Tg Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò Nội dung
10’















HĐ1
. Nêu cách vẽ
- Vẽ AB = 4 cm
- Vẽ ( A; 3 cm) và
( B; 5 cm)
- ( A; 3 cm) ( B;
5 cm) =
- Nối AC; BC







Vẽ A’B’C’ có
AB=A’B’; AC=A’C’;


BC= B’C’
C'
A'
B'

. Thì hai tam giác đó
bằng nhau
1: Vẽ tam giác biết ba
cạnh
* Bài toán: Vẽ ABC
biết AB = 4 cm; AC = 3
cm; BC = 5 cm
C
A
B

2: Trường hợp bằng nhau
ccc
?1 .
Vậy ABC = A’B’C’
. Thừa nhận tính chất:

13’





HĐ2


. Khi 3 cạnh của
tam giác này bằng
3 cạnh của tam
giác kia thì hai tam
giác đó như thế
nào?
=?

=

ACD = BCD

SGK
?2
ACD và có :
AC = BC
AD = BD
CD chung
ACD = BCD ( ccc)
120
0
( 2 góc
tương ứng)

4: Củng cố( 14’)
- Nhắc laị trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
-Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau?
-Với điều kiện nào thì ABC = IMN ?
-Yêu cầu làm BT 10/111 SGK.
-BT 10/111 SGK:

Hình 63: ABC = IMN.
Hình 64: PQR = HRQ
-Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau
Bài 15. HS lên bảng vẽ
Bài 17
H68
ACB = ADB có
AC = AD
AB chung
CB = DB
ACB = ADB( ccc)
5: Hướng dẫn về nhà(3’)
- Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh
- Làm bài 16;17;18 trang 114

×