Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

de th hsg lop 6 ngữ văn 6 nguyễn thị thuý trang học liệu trường thcs phương trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 2011-2012</b>
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6


Thời gian 90 phút (không kể t/g phát đề)
***


<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


1/ Các từ được gạch chân trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ mực nước biển, lọ mực, cá mực, khăng khăng một mực. Đó là các
từ……….


b/ hoa xuân, hoa tay, hoa điểm mười, hoa văn. Đó là các từ…………
c/ rúc rích, thì thào, ào ào, tích tắc. Đó là các từ……..


d/ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh. Đó là các từ……….


<b>Câu 2 : (2 điểm) Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn </b>
thành các câu thành ngữ sau:


a/ Bóc……….. cắn…………. c/ Tay………tay………..
b/ …………..được………….thấy d/ Trống đánh……….. kèn thổi……..
<b>Câu 3 : (6 điểm): Đọc bài ca dao sau dao sau đây: </b>


Con cò mà đi ăn đêm,


Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ơng vớt tơi nao,


Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng.
Có xáo thì xáo nước trong,


Đừng xáo nước đục đau lịng cị con.
Hãy tưởng tượng và viết thành một câu chuyện ngắn?



<b>---ĐÁP ÁN</b>


Câu 1 (2 điểm): Mỗi trường hợp đúng 0,5 đ


1/ Các từ được gạch chân trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào?
a/ mực nước biển, lọ mực, cá mực, khăng khăng một mực. Đó là các từ đồng âm
b/ hoa xuân, hoa tay, hoa điểm mười, hoa văn. Đó là các từ nhiều nghĩa


c/ rúc rích, thì thào, ào ào, tích tắc. Đó là các từ từ láy gợi tả âm thanh


d/ ngật ngưỡng, lênh khênh, chót vót, đủng đỉnh. Đó là các từ láy gợi tả hình ảnh
Câu 2 : (2 điểm) Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn
thành các câu thành ngữ sau: (Mỗi trường hợp đúng 0,5 đ)


a/ Bóc ngắn cắn dài c/ Tay nem tay chạo ( Tay chống tay chèo) ...
b/ Cầu được ước thấy d/ Trống đánh xuôi kèn thổi ngược


Câu 3: (6 điểm)
A. Yêu cầu chung:


1. Về nội dung: Bằng sự sáng tạo và trí tưởng tượng phong phú, người viết dựa
vào nội dung bài ca dao để viết được một câu chuyện ngắn gọn, đầy đủ về nội dung, ý
nghĩa.


2. Về hình thức: Bài văn phải có bố cục rõ ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Lời kể
phải hấp dẫn, diễn đạt lưu lóat, chữ viết sạch đẹp khơng sai lỗi chính tả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giới thiệu được nhân vật và tình huống:


+ Tiếng van xin văng vẳng làm cho em chú ý ( 0, 5 điểm )


+ Lần theo hướng có tiếng nói, em gặp một con cò ướt sũng nước nằm trước lều của
người coi ao cá đầu làng ( 0, 5 điểm )


2. Thân bài ( 4 điểm )


- Kể diễn biến câu chuyện:


+ Đàn cị con đói q, cò mẹ buộc phải kiếm ăn ban đêm ( 1 điểm )


+ Vì khơng quen nhìn bóng tối, cị đậu vào một cành mềm nên bị ngã xuống ao ( 1
điểm )


+ Người coi ao cá vớt cò lên, doạ trừng trị cị vì tội ăn trộm ( 1 điểm )
+ Cò thanh minh van xin, cầu mong được chết trong sạch ( 1 điểm )
3. Kết bài: ( 1 điểm )


- Kể kết thúc câu chuyện: Thì ra đây là một giấc mơ. Hơm trước em vừa được
học bài ca dao:’’ Con cò mà đi ăn đêm”. Em suy nghĩ mãi về thân phận và lời cầu xin
của cò mẹ.


Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm giáo viên cần vận dụng linh
hoạt và cho điểm từng phần cho phù hợp. Cần khuyến khích những bài viết tốt, có cảm
xúc, biết kể sáng tạo, hấp dẫn, chữ viết sạch đẹp.


</div>


<!--links-->

×