Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
S → ZnS →
<b>CÂU 2.</b>
<b>a. Cho biết yếu tố đã sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: (1)dùng máy</b>
khuấy trong phản ứng giữa 2 dung dịch, (2) nung đá vôi ở nhiệt độ cao.
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
chiều nào? Giải thích.
<b>CÂU 3. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit H</b>2S (đktc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch
NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được?
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 1,12 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch </b>
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch thu được nếu thể tích dung dịch là 200 ml.
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với dung dịch KBr</b>
<b>CÂU 6A. Không dùng thuốc thử hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: </b>
<b>CÂU 7A. Một loại quặng có chứa 80% lưu huỳnh. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 98% ( D =</b>
18,4 g/ml ) được điều chế từ 3,2 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ minh họa khi cho dung dịch H</b>2O2 vào dung dịch thuốc tím.
<b>CÂU 6B. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch KI, K</b>2SO4, KCl, KNO3
<b>CÂU 7B. Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch: N</b>2 + 3 H2 ¬ →2 NH3 đạt đến cân bằng
khi nồng độ các chất như sau: [N2] = 0,01 mol/l; [H2] = 2 mol/l; [NH3] = 0,4 mol/l. tính hằng số cân
bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 và H2.
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
FeS →
<b>a. Cho biết khi nhiệt độ tăng 10</b>o<sub>C thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần. Hỏi nếu tăng nhiệt độ phản ứng từ</sub>
20o<sub>C đến 60</sub>o<sub>C thì tốc độ phản ứng tăng mấy lần?</sub>
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
dời theo chiều nào? Giải thích?
<b>CÂU 3. Đun nóng hồn tồn hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh. Đem hoà tan chất rắn sau phản ứng trong</b>
dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lit khí thốt ra. Nếu đem hết lượng khí này cho vào dung dịch Pb(NO3)2
dư thì cịn lại 2,24 lit khí. Các thể tích đều đo ở đktc. Tính % khối lượng của sắt và lưu huỳnh trong hỗn
hợp đầu và tính khối lượng kết tủa tạo thành trong dung dịch Pb(NO3)2?
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 1,82 gam hỗn hợp Al, Cu vào dung dịch </b>
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Dẫn lượng khí SO2 trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Tính nồng độ mol/l muối thu được
sau phản ứng.
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nêu hiện tượng và viết tất cả các PTPƯ minh họa khi cho dung dịch </b>
<b>CÂU 6A. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch : </b>
<b>CÂU 7A. Một loại quặng pirit sắt có chứa 60% FeS</b>2 nguyên chất. Tính khối lượng dung dịch axit
sunfuric 98% được điều chế từ 2 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Cho O</b>3 vào dung dịch KI có pha sẵn một ít hồ tinh bột. Trình bày hiện tượng và viết PTPƯ
<b>CÂU 6B. Dùng 1 thuốc thử duy nhất nhận biết các chất rắn sau: Cu, Fe, CuO, Fe</b>2O3
<b>CÂU 7B. Iot bị phân hủy bởi nhiệt theo phản ứng sau: I</b>2(k) ¬ →2I(k). Ở 727oC hằng số cân bằng
là 3,8.10 - 5. <sub>. Cho 0,0456 mol I</sub>
2 vào trong bình 2,3 lít ở 727oC. Tính nồng độ I2 ở trạng thái cân bằng.
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
FeS2 → SO2 → S →
<b>CÂU 2. Cho cân bằng sau:</b>CaCO3 (r) <sub>¬ </sub><sub></sub>→CaO (r) + CO2 (k)
a. Vận tốc phản ứng thay đổi thế nào nếu thay CaCO3 dạng khối thành CaCO3 dạng bột.
b. Cho biết cân bằng trên chuuyển dịch theo chiều nào nếu lấy bớt CaO ra khỏi bình phản ứng? Giải
thích?
<b>CÂU 3. Nung nóng hỗn hợp A gồm 11,2g sắt và 4,8g lưu huỳnh trong mơi trường kín khơng có khơng</b>
a. Viết phương trình phản ứng và xác định các chất trong B và C.
b. Tính % về khối lượng các chất trong B và % về thể tích của hỗn hợp C
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 12,3 gam hỗn hợp Al, Cu vào dung dịch </b>
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Dẫn lượng khí SO2 trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,3M. Tính nồng độ mol/l muối thu được
sau phản ứng.
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ minh họa khi nhỏ dung dịch HCl vào lọ đựng sắt (II) sunfua,</b>
trên miệng lọ có đặt giấy tẩm chì nitrat.
<b>CÂU 6A. Khơng dùng thuốc thử hãy nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: </b>
<b>CÂU 7A. Một loại quặng pirit sắt có chứa 60% FeS</b>2 ngun chất. Tính khối lượng quặng cần lấy để
điều chế 200kg dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi nhỏ hồ tinh bột vào cốc chứa sẵn hỗn hợp </b>
<b>CÂU 6B. Phân biệt các lọ mất nhãn: kali nitrat, kali sunfit, kali sunfat, kali cacbonat.</b>
<b>CÂU 7B. Bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H</b>2 và 0,5 mol N2. Khi phản ứng đạt trạng thái cân
bằng có 0,02 mol NH3 được tạo thành. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
KClO3 → O2→ S → H2S → SO2 → Na2SO3→ Na2SO4→ NaCl → Cl2
<b>CÂU 2.</b>
a. Thí nghiệm 1: hịa tan 1 viên kẽm hình cầu có thể tích 10 cm3
Thí nghiệm 2: hịa tan 4 viên kẽm hình cầu mỗi viên có thể tích 2,5 cm3
So sánh vận tốc phản ứng ở hai thí nghiệm (thí nghiệm nào xảy ra nhanh hơn và nhanh hơn bao
nhiêu lần)
b. Trong số các cân bằng sau, cân bằng nào chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất hệ?
(1)
(2)
(4)
<b>CÂU 3. Dẫn khí H</b>2S vào 200g dung dịch KOH 5,6%, hãy tính khối lượng muối thu được trong trường
hợp lượng H2S đủ để kết tủa hết 100 ml dung dịch Pb(NO3)2 0,8M.
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 1,77gam hỗn hợp Zn ,Fe bằng dung dịch </b>
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Giải thích hiện tượng dung dịch </b>
<b>CÂU 6A. Nhận biết cac dung dịch mất nhãn: axit sunfuric đặc, axit sunfuric loãng, axit sunfuhidric,</b>
axit clohidric.
<b>CÂU 7A. Một loại quặng có chứa 60% S ngun chất. Tính khối lượng quặng cần lấy để điều chế</b>
200kg dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi dẫn khí sunfurơ vào dung dịch thuốctím.</b>
<b>CÂU 6B. Nhận biết các khí hidro sunfua, sunfurơ, oxi, nitơ.</b>
<b>CÂU 7B. Cho cân bằng 2NO(k) + Cl</b>2(k) ¬ →2NOCl(k). biết nồng độ ban đầu của nitơ monoxit
và clo lần lượt bằng 0,5M và 0,2M, tại thời điểm cân bằng có 20% NO phản ứng. Tính hằng số cân bằng.
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
<b>CÂU 2.</b>
<b>a. Biết rằng khi tăng 10</b>o<sub>C thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Hỏi tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần</sub>
nếu nhiệt độ hệ phản ứng từ 30 o<sub>C tăng lên 50</sub>o<sub>C.</sub>
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
bằng chuyển dời theo chiều nào? Giải thích?
<b>CÂU 3. Đun nóng hồn tồn hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh. Đem hoà tan chất rắn</b>sauphản ứng trong
dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lit khí thốt ra. Nếu đem hết lượng khí này cho vào dung dịch Pb(NO3)2
dư thì cịn lại 2,24 lit khí. Các thể tích đều đo ở đktc. Tính % khối lượng của sắt và lưu huỳnh trong hỗn
hợp đầu và tính khối lượng kết tủa tạo thành trong dung dịch Pb(NO3)2?
<b>CÂU 4. Cho 40 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H</b>2SO4 đặc nóng thu được
15,68 lit SO2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi dẫn khí SO</b>2 vào lọ đựng dung dịch
<b>CÂU 7A. Từ 1 tấn quặng có chứa 80% S ngun chất, (cịn lại là tạp chất khơng chứa S) có thể điều</b>
chế 2 tấn dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Nêu hiện tượng và viết tất cả các PTPƯ minh họa khi cho dung dịch </b>
<b>CÂU 6B. Nhận biết các chất bột: bari cacbonat, bari sunfat, bari clorua, bari nitrat</b>
<b>CÂU 7B.</b> Xác định nồng độ cân bằng của H2 trong hệ biết nồng độ ban đầu của HI là 0,05 mol’l và
phương trình cân bằng như sau: 2HI (k) <sub>¬ </sub><sub></sub>→H2(k) + I2(k) , KC = 0,02.
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
ZnS → H2S → S → SO2→ SO3→ H2SO4 → CuSO4 → CuCl2
<b>a. Cho biết yếu tố đã sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau: (1) nghiền</b>
nguyên liệu rắn trước khi đưa vào lị nung, (2) giảm thể tích bình phản ứng khí ở nhiệt độ khơng
đổi.
<b>b. Trong số các cân bằng sau, cho biết cân bằng chuyển dời theo chiều nào nếu nạp thêm khí H</b>2 vào
bình phản ứng ?
<b>CÂU 3, Dẫn 2,24 lít khí H</b>2S vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung
dịch sau phản ứng.
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 17,7gam hỗn hợp Zn ,Fe bằng dung dịch </b>
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Cho biết hiện tượng xảy ra và viết PTPƯ khi dẫn khí sunfurơ vào dung dịch brom.</b>
<b>CÂU 7A. Từ 2 tấn quặng pirit sắt có chứa 75% FeS</b>2 nguyên chất, (cịn lại là tạp chất khơng chứa S)
có thể điều chế 2 tấn dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Giải thích hiện tượng dung dịch </b>
<b>CÂU 6B. Nhận biết các dung dịch NaCl, Na</b>2S, Na2SO3, Na2CO3
<b>CÂU 7B. Cho cân bằng sau: H</b>2O(k) + CO(k) ¬ →H2(k) + CO2(k), KC = 1,873 ở 700oC. Tính nồng
độ H2O ở trạng thái cân bằng biết ban đầu đã nạp vào bình dungtích 10 lít ở 700oC 0,3 mol H2O và 0,3
mol CO.
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
Kali pemanganat → oxi → lưu huỳnh đioxit → lưu huỳnh → hidro sunfua→ lưu huỳnh đioxit → natri
sunfit →khí sunfurơ → axit sunfuric.
<b>a. Cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng trong những trường hợp sau</b>
(1) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ rượu.
(2) Tạo thành những lỗ trống trong viên than tổ ong
<b>b. Một phản ứng hóa học có dạng A (k) + B(k) </b><sub>¬ </sub><sub></sub>→2C (k) ∆H > 0 . Đề nghị các biện pháp để
cân bằng trên chuyển dời theo chiều thuận.
<b>CÂU 3. Dẫn 13,44 lit SO</b>2 vào 200 ml dd NaOH 2M. tính nồng độ mol/l muối thu được sau phản ứng.
<b>CÂU 4.</b> Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Chia 8,62g hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau
- Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư, thu được 2352ml khí (đktc)
- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3136ml khí SO2 (đktc)
<b>a. Tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu</b>
<b>b. Dẫn tồn bộ lượng khí SO</b>2 trên vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính nồng độ mol/l các chất
trong dung dịch sau phản ứng
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Cho biết hiện tượng xảy ra và viết các PTPƯ khi rót cốc đựng axit sunfuric 98% vào cốc</b>
đựng đường ăn C12H22O11
<b>CÂU 6A.</b> Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch chứa riêng biệt trong các lọ mất
nhãn sau: Na2SO3, BaCl2, H2SO4, K2S
<b>CÂU 7A. Một loại quặng có chứa 60% S ngun chất. Tính khối lượng quặng cần lấy để điều chế 1</b>
tấn dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi cho </b>
<b>CÂU 6B. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch: H</b>2O, H2O2, HCl,
<b>CÂU 7B. Phân hủy 0,25 mol N</b>2O4 trong bình 1,5 lít theo phương trình sau: N2O4(k) ¬ →2NO2(k)
KC = 0,36 tại 100oC. Tính nồng độ các chất tại trạng thái cân bằng
<b>CÂU 2.</b>
<b>a. Khi nhiệt độ tăng 10</b>o<sub>C, tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Để tốc độ của một phản ứng (đang tiến hành</sub>
ở 30o<sub>C ) tăng 81 lần cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ nào?</sub>
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
chuyển dời theo chiều nào? Giải thích?
<b>CÂU 3. Dẫn 4,48 lit SO</b>2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Gọi tên và tính nồng độ mol/l của muối
tạo thành trong dung dịch.
<b>CÂU 4. Cho 11 gam hỗn hợp sắt và nhôm vào dung dịch H</b>2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lit khí SO2
(đkc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nung Zn và S trong mơi trường khơng có khơng khí. Sản phẩm rắn được cho vào dd HCl</b>
dư. Dẫn tồn bộ khí sinh ra vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thì vẫn thấy khí thốt ra. Giải thích hiện
tượng trên và viết PTPƯ minh họa.
<b>CÂU 6A. Nhận biết các chất bột: Na</b>2CO3, CaCO3, Na2SO4,
<b>CÂU 7A Một loại quặng có chứa 70% FeS</b>2 nguyên chất. Tính khối lượng quặng cần lấy để điều chế
1 tấn dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Oxi dùng trong ngành Y không được lẫn O</b>3. Người ta dùng giấy tẩm dung dịch KI và hồ
tinh bột để phát hiện sự có mặt của O3? Giải thích và viết PTPƯ.
<b>CÂU 6B. Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các lọ mất nhãn:NaCl, Ba(OH)</b>2, KOH, Na2SO4, H2SO4
<b>CÂU 7B. Viết biểu thức hằng số cân bằng của hai phản ứng sau:</b>
a. CaCO3(r) <sub>¬ </sub><sub></sub>→CaO(r) + CO2 (k)
b. C(r) + H2O (k) ¬ →CO(k) + H2 (k)
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
Axit sunfuric → khí sunfurơ → lưu huỳnh trioxit → axit sunfuric → hidro sunfua → lưu huỳnh → lưu
huỳnh đioxit → axit sunfuric → bari sunfat
<b>CÂU 2.</b>
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
theo chiều nào? Giải thích?
<b>CÂU 3. Dẫn 12, 8 gam SO</b>2 vào 50 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 gam /ml). Muối nào được tạo
thành? Tính C% của nó trong dung dịch thu được?
<b>CÂU 4. Hịa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dung dịch </b>
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ mol/l của muối trong dung dịch thu được nếu thể tích dung dịch là 200 ml
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Cho Mg vào dung dịch </b>
<b>CÂU 6A. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch: Pb(NO</b>3)2, Na2CO3, HCl,
Ca(NO3)2
<b>CÂU 7A. Từ 2 tấn quặng chứa FeS</b>2 và tạp chất khơng chứa S có thể điều chế được 2 tấn dung dịch
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Nung Mg và S trong mơi trường khơng có khơng khí. Sản phẩm rắn được cho vào dd HCl</b>
dư. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thì vẫn thấy khí thốt ra. Giải thích hiện
tượng trên và viết PTPƯ minh họa
<b>CÂU 6B. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết : Khí oxi, ozon, clo và hidro clorua</b>
<b>CÂU 7B. Cho biết phản ứng thuận nghịch sau: H</b>2 (k) + I2 (k) ¬ → 2HI (k). Nồng độ các chất lúc
cân bằng ở nhiệt độ 430o<sub>C như sau: [H</sub>
2] = [I2] = 0,107M; [HI] = 0,786M. Tính hằng số cân bằng KC của
phản ứng ở 430o<sub>C.</sub>
<b>PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH</b>
<b>CÂU 1. Thực hiện chuỗi phản ứng</b>
FeS2 → SO2 → SO3 →
<b>CÂU 2.</b>
<b>a. Khi nhiệt độ tăng 10</b>o<sub>C, tốc độ phản ứng tăng 4 lần. Hỏi tốc độ của một phản ứng sẽ giảm đi bao</sub>
<b>b. Cho cân bằng 2SO</b>2 (k) + O2 (k)
theo chiều nào? Giải thích?
<b>CÂU 3. Dẫn 2,24 lít khí H</b>2S vào 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định và tính nồng độ mol/l muối tạo
thành.
<b>CÂU 4. Hịa tan hồn tồn 15,35 gam hỗn hợp Zn ,Fe bằng dung dịch </b>
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với
<b>PHẦN RIÊNG</b>
<i><b>A. CƠ BẢN</b></i>
<b>CÂU 5A. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ khi đốt khí </b>
<b>CÂU 6A. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu mất nhãn: NaNO</b>3,
NaCl, Na2SO4, Na2CO3
<b>CÂU 7A. Từ 1 tấn quặng chứa S và tạp chất khơng chứa S có thể điều chế được 2 tấn dung dịch</b>
<i><b>B. NÂNG CAO</b></i>
<b>CÂU 5B. Cho O</b>3 vào dung dịch KI có pha sẵn vài giọt rượu quỳ. Trình bày hiện tượng và viết PTPƯ
<b>CÂU 6B. Nhận biết các dung dịch </b>
<b>CÂU 7B. Trộn 1 mol H</b>2 và 1 mol I2 trong bình kín dung tích 1 lít ở nhiệt độ 490oC. Đến khi phản ứng
đạt trạng thái cân bằng người ta thu được 0,228 mol I2. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên.
<b>A. PHẦN CHUNG:</b>
1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ đk nếu có )
Lưu huỳnh → khí sunfuro → axit sunfuric → sắt III sunfat → natri sunfat → barisufat
Natri hidrosunfit → canxi sunfit → canxi sunfat
3/ Cho 5,6 g Fe dạng bột vào dung dịch H2SO4 0,5M. Nếu ta thay đổi 1 trong các yếu tố sau thì vận tốc
b/ Thay 5,6g Fe dạng hạt
4/ Cho cân bằng hóa học sau: N2 + 3H2 ↔ 2NH3
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi ta thay đổi 1 trong các yếu tố sau:
a/ Tăng nồng độ NH3
b/ Giảm áp suất của hệ
5/ Nung hỗn hợp gồm 22,4g Fe và 9,6g S trong mơi trường khơng có khơng khí thu được hỗn hợp rắn X.
a/ Tính khối lượng hỗn hợp rắn X
b/ Cho ½ lượng hỗn hợp rắn X ở trên vào dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Hãy
cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí nito bao nhiêu lần?
6/ Choc ho 11,3 g hỗn hợp gồm Zn, Mg vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng dư thu được 6,72 lít khí
SO2 duy nhất (đkc)
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Dẫn toàn bộ lượng SO2 ở trên vào 350ml dung dịch NaOH 2M. Tính CM các chất trong dung dịch sau
pứ.
<b>B. PHẦN RIÊNG </b>
1/ Cho Cu vào dd axit sunfuric đặc nóng dư thu được khí A có mùi hắc. Dẫn khí A đi qua dung dịch
Brom thu được dung dịch X. Cho dd bari clorua vào dung dịch X. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và
viết ptpu
2/ Phân biệt các lọ mất nhãn: kali nitrat; natri sunfit; natri sunfua; kali sunfat
3/ Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 4,9% được điều chế từ 3600 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2
Biết rằng hiệu suất chung cho cả quá trình là 90%.
1/ Dẫn khí ozon đi qua dung dịch kali iotua đã có sẵn mẫu q tím và vài giọt hồ tinh bột. Nêu hiện tượng,
giải thích và viết ptpu
2/ Chỉ dung 1 thuốc thử nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: H2SO4; NaOH; BaCl2; Ba(OH)2
3/ Cho pứ thuận nghịch sau: H2(k) + I2(k) ↔ 2HI (k)
ở 4300<sub>C: nồng độ của [H</sub>
2] = [I2]= 0,107M; [HI] = 0,786M. Tính hằng số cân bằng Kc của pứ ở 4300C
<b>A. PHẦN CHUNG:</b>
1/ Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ đk nếu có )
Hidro sunfua → khí sunfuro → lưu huỳnh VI oxit → axit sunfuric → đồng sunfat
Kali hidrosunfit → bari sunfit → bari sunfat
3/ Cho 5,4 g Al dạng bột vào dung dịch H2SO4 0,1M. Nếu ta thay đổi 1 trong các yếu tố sau thì vận tốc
phản ứng thay đổi như thế nào?
a/ Lấy thể tích dung dịch axit gấp đơi ban đầu
b/ Giảm nhiệt độ phản ứng
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi ta thay đổi 1 trong các yếu tố sau:
a/ Giảm nồng độ SO2
b/ Tăng áp suất của hệ
5/ Cho 29,15g hỗn hợp X gồm Zn và ZnS vào dung dịch axitsunfuric loãng dư thu được 7,84 lít hỗn hợp
khí A ( đkc)
a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b/ Hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn khí nito bao nhiêu lần
6/ Cho 15g hỗn hợp gồm Al, Cu vào dung dịch axit sunfuric đặc, nóng dư thu được 10,08 lít khí SO2 duy
nhất (đkc)
a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Dẫn toàn bộ lượng SO2 ở trên vào 500ml dung dịch KOH 2M. Tính CM các chất trong dung dịch sau
pứ.
<b>B. PHẦN RIÊNG </b>
1/ Cho Mg vào dd axit sunfuric đặc nóng dư thu được khí A có mùi trứng thối. Dẫn khí A đi qua dung
dịch bari nitrat. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết ptpu
2/ Phân biệt các lọ mất nhãn: natri nitrat; kali sunfit; kali sunfua; kali bromua
3/ Một loại quặng có chứa 60% lưu huỳnh. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric 98% ( D = 18,4 g/ml )
được điều chế từ 6,4 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
1/ Cho Zn vào dd axit sunfuric đặc nóng dư thu được khí A có mùi hắc. Dẫn khí A đi qua dung dịch
thuốc tím thu được dung dịch X. Cho dd bari clorua vào dung dịch X. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và
viết ptpu
2/ Viết ptpu chứng minh hidro peoxit có tính oxi hóa mạnh hơn nước
3/ Cho pứ sau: H2O(k) + CO(k) ↔ H2(k) + CO2(k)
Ở 7000<sub>C hằng số cân bằng Kc = 1,783. Tính nồng độ của H</sub>
2O và CO ở trạng thái cân bằng. biết rằng
hỗn hợp ban đầu gồm 0,3 mol H2O và 0,3 mol CO trong bình 10 lít ở 7000C