Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.82 KB, 52 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
S. NEWFIELD PHD, RN, PMHCNS-BC
WVU SCHOOL OF NURSING
• <sub>Detoxification – </sub><sub>Biện pháp giải độc</sub>
– <sub>Outpatient Detoxification – </sub><sub>giải độc dành cho bệnh nhân ngoại trú</sub>
• <sub>Medically Managed/Monitored – </sub><sub>Biện pháp can thiệp bằng thuốc</sub>
– <sub>Inpatient Residential – </sub><sub>Bệnh nhân nội trú</sub>
– <sub>Long Term Residential – </sub><sub>Bệnh nhân chữa trị lâu dài</sub>
– <sub>Short Term Residential – </sub><sub>Bệnh nhân chữa trị ngắn hạn</sub>
• <sub>Outpatient – </sub><sub>Biện pháp can thiệp ngoại trú</sub>
– <sub>Partial Hospitalization - </sub><sub>Nhập viện bán thời gian</sub>
•<sub>Substance abuse is strongly associated with health problems, </sub>
disability, death, accident, injury, social disruption, crime and violence -
Lạm dụng các chất gây nghiện có liên quan mật thiết đến các vấn đề về sức khỏe, khuyết
tất, tử vong, tai nạn, thương tật, mất trật tự xã hội, tội ác, và bạo lực
•Alcohol abuse alone generates nearly $224 billion in annual economic
costs - Lạm dụng rượu bia làm tổn thất kinh tế khoảng $224 tỉ đô la 1 năm
Bouchery, E. E., Harwood, H. J., Sacks, J. J., Simon, C. J., Brewer, R.D. (2011). Economic costs of excessive alcohol consumption in the U.S., 2006. <i>American </i>
<i>Journal of Preventive Medicine </i>41(5), 516-524.
•Illicit drug use generates an estimated $193 billion annually in crime,
lost work productivity, and health related problems - Sử dụng thuốc gây
nghiện bất hợp pháp làm tổn hại khoảng 193 tỉ đơ la mỗi năm thơng qua các hình thức
tội phạm, giảm sút năng suất làm việc, và các vấn đề liên quan đến sức khỏe.
• A cross-national trial of brief interventions with heavy drinkers - <b>1 cuộc thừ nghiệm </b>
<b>xuyên quốc gia về can thiệp ngắn dành cho những bềnh nhân nghiện rượu nặng</b>
– Multinational study in 10 countries (n=1,559) - <b>Nghiên cứu đa quốc gia ở 10 quốc gia </b>
<b>(n=1599</b>)
– <sub>Interventions included simple advice, brief & extended counseling compared to </sub>
control group - <b>Các biện pháp can thiệp bao gốm tham vấn ngắn, dài, & đơn giản, so với nhóm </b>
<b>kiểm sốt</b>
– Results: Consumption decreased - <b>Kết quả: Lượng tiêu thụ rượu bia giảm</b>
• 21% with 5 minutes advice, 27% with 15 minutes - <b>21% với 5 phút tham vấn, 27% </b>
<b>với 15 phút tham vấn</b>
• Compared to 7% controls - <b>7% đơi với nhóm kiểm sốt</b>
• Significant effect for all interventions- <b>Hiệu quả rõ rệt với tất cả các biện pháp can </b>
<b>thiệp</b>
• Alcohol is a factor in: <b>Rượu bia là một yếu tố liên quan </b>
<b>đến…</b>
– <sub>60-70% of homicides -</sub>
– 40% of suicides – <b>tự tử</b>
– 38% of fatal motor vehicle crashes - <b>tử vong từ tai nạn xe cộ</b>
– 60% of fatal burn injuries - <b>tử vong từ tai nạn phỏng</b>
– <sub>60% of drownings - </sub><b><sub>chết đuối</sub></b>
Nồng độ cồn 5%
Loại nhẹ - 10-12%
A drinking “binge” is a pattern of drinking that brings blood alcohol concentrations
(BAC) to 0.08 or above. <b>Uống say bí tỉ không thường xuyên là kiểu uống rượu </b>
<b>bia làm cho mật độ cồn trong máu tăng khoảng 0.08 hoặc cao hơn</b>
Typical adult males: 5 or more drinks in about 2 hours - <b>Đàn ông: 5 hoăc nhiều hơn </b>
<b>5 chai/ly rượu bia trong vòng 2 giờ</b>
Typical adult females: 4 or more- <b>Phụ nữ: 4 hoăc nhiều hơn 4 chai/ly rượu bia </b>
<b>trong vòng 2 giờ</b>
For some individuals, the number of drinks needed to reach “binge” level BAC is
lower - Đối với 1 số người, <b>số lượng này đạt tới mức say có thể cịn thấp hơn</b>
AUDIT is an acronym for Alcohol Use Disorders Identification Test - <b>Công cụ sàng </b>
<b>lọc và đánh giá nguy cơ do sử dụng rượu bia</b>
It consists of 10 brief questions that have been shown to effectively demonstrate
levels of drinking behavior that become a springboard for intervention -
Developed by the World Health Organization (WHO) and evaluated over a
period of two decades –
Cross-national standardization; -
<b>1: How often did you have a drink containing alcohol in the past year? Xin cho biết trong năm vừa rồi, bạn </b>
<b>́ng thức ́ng có cồn bao lâu 1 lần? </b>
Never (0) Monthly or less (1) Two to four times a month (2) Two to three times a week (3) Four or more times a week (4)
Chưa bao giờ (0) + ≤ 1 lần/tháng(1) + 2-4 lần/tháng(2) + 2-3 lần/tuần (3) + ≥ 4 lần/tuần (4)
<b>2: How many drinks did you have on a typical day when you were drinking in the past year? Trong năm vừa rồi, anh/chị </b>
<b>uống mấy ly/chai trong một ngày?</b>
None, I do not drink (0) 1 or 2 (0) 3 or 4 (1) 5 or 6 (2) 7 to 9 (3) 10 or more (4)
Không uống (0); 1 hoặc 1 ly/chai (0); 3 hoặc 4 ly/chai (1); 5 hoặc 6 ly/chai (2); 7 tới 9 ly/chai (3); 10 ly/chai hoặc nhiều hơn (4)
<b>3: How often did you have six or more drinks on one occasion in the past year? Trong năm vừa rồi, anh/chị có uống </b>
<b>hết 6 chai/lon/ly hay nhiều hơn bao lâu một lần?</b>
Never (0) Less than monthly (1) Monthly (2) Weekly (3) Daily or almost daily (4)
Khơng có (0); ít hơn mỗi tháng (1); mỗi tháng (2); mỗi tuần (3); mỗi ngày hoặc đa số là mỗi ngày (4)
The AUDIT-C is scored on <b>a scale of 0-12 (scores </b>of 0 reflect no alcohol use). In men, a score of 4 or more is considered positive; in women, a
score of 3 or more is considered positive. Generally, the higher the AUDIT-C score, the more likely it is that the patient's drinking is affecting
his/her health and safety.
2. Trong một ngày có uống rượu/bia,
Anh/chị thường uống bao nhiêu?
3. Có khi nào trong một lần uống, Anh/chị
uống hết 4 ly/lôn/chai hay nhiều hơn nữa
không?
4. Trong 12 tháng qua có khi nào trong
khi uống rượu/bia, Anh/chị nhận thấy
không thể tự dừng uống được không?
5. Trong 12 tháng qua, có khi nào do
uống rượu/bia mà Anh/chị khơng làm
được những công việc đã dự định làm
không?
7. Trong 12 tháng qua, Anh/chị có khi nào cảm thấy
mắc lỗi hoặc áy náy/day dứt/lo lắng về việc uống
rượu/bia của bản thân khơng?
8. Trong 12 tháng qua, Anh/chị có khi nào ở trong
trạng thái sau khi uống rượu/bia không thể nhớ được
chuyện gì đã xảy ra trước đó khơng?
<b>Domains and Item Content of AUDIT</b>
Theo hướng dẫn trong bộ cơng cụ sàng lọc AUDIT.
Có 3 mức độ nguy cơ trong sử dụng rượu bia, bao gồm:<b>DomainsDomains</b>
<b>Questi</b>
<b>Questi</b>
<b>on</b>
<b>on</b>
<b>Numbe</b>
<b>Numbe</b>
<b>r</b>
<b>r</b>
<b>Item Content</b>
<b>Item Content</b>
Hazardous
Hazardous
Frequency of drinking
Frequency of drinking
Typical quantity
Typical quantity
Frequency of heavy
Frequency of heavy
drinking
drinking
Dependence
Dependence
Symptoms
Symptoms
4
Impaired control over
Impaired control over
drinking
drinking
Increased salience of
Increased salience of
drinking
drinking
Morning drinking
Morning drinking
Harmful Alcohol
Harmful Alcohol
Use
Use
7
7
8
8
Guilt after drinking
Guilt after drinking
Blackouts
Blackouts
Alcohol-related injuries
Alcohol-related injuries
Others concerned about
Others concerned about
drinking
drinking
-Sử dụng rượu bia ở mức nguy cơ
(Hazardous alcohol use) thương xuyên
uống rượu, lượng nhiều, thường xuyên
uống nhiều,
- Nghiện rượu bia (dependence symtoms):
mất hoặc kiểm soát kém, tăng nhu cầu
muốn uống rượu, uống ngay cả buổi sáng.
- Sử dụng rượu bia ở mức có hại (Harmful
alcohol use) Cảm thấy tội lỗi sau khi uống,
xỉu, bị chấn thương do rượu và những tác
hại khác.
Score Degree of Problem - Mức nghiện Suggested Action- <b>hoạt động can thiệp gợi ý</b>
0-6 No apparent problems – không & uống hợp lý Alcohol Education - cung cấp thông tin l/q về lợi –hại rượu bia
8-15 Hazardous and harmful – Simple Advice – Tham vấn cơ bản & đơn giản
alcohol use - dùng rượu mức có hại & nguy hiểm
16-19 High level of problematic –mức cao& Simple advice plus brief - Tham vấn cơ bản & can/th ngắn
use and possible có thể nghiện counseling and continued
dependence monitoring
20-40 Possible alcohol -Mức nghiện Referral to specialist for - Chuyển gửi cho chuyên gia/khoa
dependence diagnostic eval and chẩn đoán, đánh giá, trị liệu
treatment
<b>Please answer yes or no to each item that best describes how you have felt and behaved over your whole </b>
<b>life. Vui lòng trả lời “Có” hay “Khơng” cho 4 câu hỏi dưới đây </b>
C: Have you ever felt you should <b>Cut </b>down on your drinking? - <b>Bạn đã bao giờ cảm thấy </b>
<b>bạn nên giảm bớt việc uống rượu chưa?</b>
A: Have people <b>Annoyed </b>you by criticizing your drinking? - <b>bạn có cảm thấy khó chịu </b>
<b>khi có người chỉ trích việc bạn uống rượu?</b>
G: Have you ever felt bad or <b>Guilty </b>about your drinking? - <b>bạn đã bao giờ cảm thấy tệ</b>
<b>hoặc tội lỗi vì uống rượu chưa?</b>
E: Have you had an <b>Eye-opener </b>first thing in the morning to steady nerves or get rid of a
hangover? <b>Bạn đã bao giờ uống rượu trước tiên vào buổi sáng để ổn định thần </b>
<b>kinh hoặc loại bỏ cảm giác khó chịu do uống rượu nồng độ cao để lại chưa?</b>
Any positive response: Do full AUDIT
<b>Domains and Item Content of AUDIT</b>
Theo hướng dẫn trong bộ cơng cụ sàng lọc AUDIT.
Có 3 mức độ nguy cơ trong sử dụng rượu bia, bao gồm:<b>DomainsDomains</b>
<b>Questi</b>
<b>Questi</b>
<b>on</b>
<b>on</b>
<b>Numbe</b>
<b>Numbe</b>
<b>r</b>
<b>r</b>
<b>Item Content</b>
<b>Item Content</b>
Hazardous
Hazardous
Alcohol
Alcohol
Use
Use
1
1
2
2
3
3
Frequency of drinking
Frequency of drinking
Typical quantity
Typical quantity
Frequency of heavy
Frequency of heavy
drinking
drinking
Dependence
Dependence
Symptoms
Symptoms
4
4
5
5
6
6
Impaired control over
Impaired control over
drinking
drinking
Increased salience of
Increased salience of
drinking
drinking
Morning drinking
Morning drinking
Harmful Alcohol
Harmful Alcohol
Use
Use
7
7
8
8
9
9
10
10
Guilt after drinking
Guilt after drinking
Blackouts
Blackouts
Alcohol-related injuries
Alcohol-related injuries
Others concerned about
Others concerned about
drinking
drinking
-Sử dụng rượu bia ở mức nguy cơ
(Hazardous alcohol use) thương xuyên
uống rượu, lượng nhiều, thường xuyên
uống nhiều,
- Nghiện rượu bia (dependence symtoms):
mất hoặc kiểm soát kém, tăng nhu cầu
muốn uống rượu, sáng ra đã uống.
- Sử dụng rượu bia ở mức có hại (Harmful
alcohol use) Cảm thấy tội lỗi sau khi uống,
xỉu, bị chấn thương do rượu và những tác
hại khác.
“Now I am going to ask you some
questions about your use of alcoholic
beverages during the past year. Because
alcohol use can affect many areas of health
(and may interfere with certain
medications and treatment), it is important
for us to know how much you usually drink
and whether you have experienced any
problems with your drinking. Please try to
be as honest and as accurate as you can
be.”
World Health Organization. (2001). <i>The alcohol use disorders identification test: Guidelines for use in </i>
<i>primary care</i>. Retrieved from />
The interviewer is friendly and non-threatening
The patient is not intoxicated or in need of emergency
care at the time
The purpose of the screening is clearly stated in terms of
its relevance to the patient’s health status
The information patients need to understand the
questions and respond accurately is provided
Assurance is given that the patient’s responses will remain
confidential
World Health Org<i>use in primary care</i>. Retrieved from />
Người phỏng vấn cần phải thân thiện, cởi mở, không
dọa nạt, không làm cho cuộc phỏng vấn trở nên
nghiêm trọng.
Lựa chọn đối tượng có thể đáp ứng tốt cuộc phỏng vấn
(khơng say rượu hoặc khơng có nhu cầu cần chăm sóc
y tế tại thời điểm phỏng vấn, v.v).
Thông báo rõ ràng với đối tượng về mục đích của việc
sàng lọc, phân loại nguy cơ do sử dụng rượu bia liên
quan đến tình trạng sức khỏe của họ, sự cần thiết phải
hợp tác của họ. Tiến hành phỏng vấn khi được đối
tượng đồng ý tham gia.
Cần cung cấp các thông tin liên quan giúp bệnh nhân
hiểu và trả lời câu hỏi 1 cách chính xác
<b>Brief Intervention (BI): </b>a behavioral change strategy that is short in duration and that is
aimed at helping a person reduce or stop a problematic behavior (to be distinguished from
<b>Brief Therapy</b>)- <b>Can thiệp ngắn: là tham vấn ngắn giúp bệnh nhân thay đổi hành vi: giảm </b>
<b>hoặc ngưng các hành vi có vấn đề (phân biệt với Phương pháp trị liệu ngắn)</b>
<b>Motivational Interviewing (MI): </b>a method of communication that is the core counseling
approach used in a BI; MI focuses on the adolescent or young adult’s concerns and
perspectives and works to enhance their internal desire, willingness and ability to change
by exploring and resolving co-existing and opposing feelings about changing <b>- Phỏng vấn </b>
<b>tăng động lực: là phương pháp giao tiếp trong tham vấn Can thiệp ngắn. MI tập trung </b>
<b>vào các mối quan tâm và lo ngại của thanh thiếu niên và giúp khơi gọi niềm khát khao, </b>
<b>sự quyết tâm và khả năng thay đổi bằng cách khám phá và giải quyết những cảm xúc </b>
Applied when the screening tool yields
a positive finding (i.e., indications that
a substance use problem exists).
It is desirable for the BI to immediately
follow the screening.
Range: a few minutes to several (3-4)
full-length sessions.
◦ <sub>BNI = singe session, 15-60 minutes</sub>
◦ <sub>feedback about the screening score</sub>
◦ <sub>comparison to national averages</sub>
◦ <sub>concerns about the potential effects </sub>
of substance use
◦ <sub>pros and cons of use</sub>
◦ <sub>negotiated goals</sub>
◦ <sub>a commitment to action.</sub>
BI thường bao gồm:
•<sub>nhận xét kết quả về số điểm sàng lọc</sub>
•<sub>so sánh với mức trung bình của cả </sub>
nước
•<sub>nêu ra các mối lo ngại về khả năng </sub>
ảnh hưởng của các chất gây nghiện
•<sub>tác hại và lợi ích của việc sử dụng</sub>
•<sub>đàm phán về mục tiêu chung</sub>
•<sub>cam kết hành động</sub>
The BI component of SBIRT has been
shown to be effective.
Many reviews support mild to moderate
positive effects of BIs in youth
populations.
A recent meta-analysis of 45 brief alcohol
interventions (Tanner-Smith et al., 2014)
◦ <sub>brief alcohol interventions were associated </sub>
with <b>significant reductions </b>in alcohol use and
alcohol-related problems relative to no
treatment or treatment as usual.
• <sub>BI là một trong những công cụ của </sub>
SBIRT đã chứng minh có hiệu quả
• <sub>Nhiều nghiên cứu cho thấy tác </sub>
dụng tích cực từ nhẹ đến trung
bình của BI đối với giới trẻ
• <sub>1 báo cáo gần đây về 45 cuộc BI </sub>
<b>BNI Step</b> <b>Elements</b>
1.
Engagement • Build Rapport
2. Pros and
Cons • Explore pros and
3. Feedback • Ask
permissi
on
• Provide
informa
tion
• Elicit
response
4. Readiness
Ruler • Readiness scale
• Reinforc
e
positives
• Envisioni
ng
change
5. Negotiate
Action Plan • Write down
Action
Plan
• Envisioni
ng the
future
• Explorin
g
challeng
es
• Drawing
on past
successe
s
• Benefits
of
change
6.
Summarize
and Thanks
• Reinforc
e
resilienc
e and
resource
s
• Provide
handout
s
Bước thực hiện Yếu tố
<b>1. Tiếp cận </b> <b>Xây dựng mối quan hệ - giới thiệu, làm quen, …. </b>
<b>2. Tác hại và lợi ích</b> <b>Khám phá lợi ích và tác hại</b>
<b>Sử dụng phương pháp nghe phản xạ</b>
<b>Củng cố các điểm tích cực</b>
<b>Tóm tắt</b>
<b>3. Phản hồi</b> <b>Xin phép</b>
<b>Cung cấp thơng tin</b>
<b>Khơi gợi câu trả lời</b>
<b>4. Đo lường mức độ </b>
<b>sẵn sàng</b>
<b>Thang đo mức độ sẵn sàng</b>
<b>5. Đàm phán kế </b>
<b>hoạch hành động</b>
<b>Viết ra kế hoạch hành động</b>
<b>Hình dung tương lai</b>
<b>Khám phá các thách thức</b>
<b>Xây dựng từ các thành cơng trong q khứ</b>
<b>Lợi ích của việc thay đổi</b>
<b>6. Tóm tắt và cảm ơn Củng cố khả năng ý chí, kiên cường phục hồi và </b>
<b>các nguồn lực</b>
<b>Cung cấp thông tin</b>
<b>Cung cấp kế hoạch hành động</b>
<b>cảm ơn bệnh nhân</b>
Short dialogues between the medical
provider and the patient that typically:
◦ <sub>Raise the subject</sub>
◦ <sub>Provide feedback (i.e. results of the </sub>
screen)
◦ <sub>Enhance motivation</sub>
◦ <sub>Negotiate goals and advise </sub>
◦ <sub>Engage patient in the interview process</sub>
As little as five minutes of intervention
can produce a sustained reduction in
consumption
Substance users tend not to seek help
unless they have advanced problems
Early intervention leads to reduced
consumption and related problems
• <sub>Thậm chí 5 phút can thiệp ngắn </sub>
cũng có thể giúp bệnh nhân
giảm lượng dùng chất gây
nghiện
• <sub>Người nghiện thường khơng có </sub>
khuynh hướng tím kiếm sự giúp
đỡ nếu họ khơng gặp những
vấn đề nghiêm trọng
• <sub>Can thiệp sớm dẫn tới việc giảm </sub>
liều dùng chất gây nghiện và
các vấn đề liên quan
For those not ready to change, may increase their motivation - Đối với những
người chưa muốn thay đổi, phương pháp này có thể giúp họ tăng
động lực
For those ready to change - Đối với những người đã sẵn sàng thay đổi
◦ <sub>Provides advice on appropriate goals and strategies - </sub>cung cấp lời khuyên cho
các mục tiêu và kế hoạch thích hợp
◦ <sub>Provides support - </sub><sub>Cung cấp các sự hỗ trợ cần thiết</sub>
<sub>Give people their scores – </sub><sub>Give people their scores – </sub>Cho họ thấy số điểmCho họ thấy số điểm
<sub>Relating it to the patients current health problem - </sub><sub>Relating it to the patients current health problem - </sub>Chỉ ra cho bệnh nhân
thấy sự liên quan giữa điểm số & tình trạng sức khỏe hiện tại của
họ
<sub>Asking them what they think about the information that you just provided - </sub><sub>Asking them what they think about the information that you just provided - </sub>
Hỏi bệnh nhân xem họ nghĩ gì về thơng tin mà bạn vừa cung cấp
35
35
36
36
Bạn có thể suy nghĩ, cân nhắc về các
lựa chọn sau:
Quản lý việc uống rượu bia của mình
(giảm xuống cịn mức độ ít nguy cơ)
Bỏ rượu bia
Không bao giờ uống say và chạy xe
khi uống (giảm tác hại
Khơng thay đổi gì cả
Kiếm sự giúp đỡ điều trị (chuyển gửi
tới các chuyên khoa để trị liệu)
You can consider these ideas:
<sub>Manage your drinking (cut down to </sub>
low risk limits)
<sub>Eliminate your drinking (Quit)</sub>
<sub>Never drink and drive (Reduce </sub>
Harm)
<sub>Nothing (no change)</sub>
<sub>Seek help (referral for treatment)</sub>
37
37
▪A consistent component of effective brief interventions is a warm, reflective, empathic
and understanding approach by the person delivering the intervention.
<sub>Use of a warm, empathic style is a significant factor in the patient’s response to the </sub>
intervention and leads to reduced substance use at follow up -
38
38
<sub>Self-efficacy: belief that one is capable of performing in a certain </sub>
manner to attain certain goals - Là niềm tin mà 1 người có khả
năng thể hiện hành vi 1 cách cụ thể để đạt được 1 mục tiêu cụ thể
<sub>Solution focused interventions - </sub><sub>Can thiệp tập trung vào giải pháp</sub>
<sub>Focuses on solutions not problems - tập trung vào giải pháp hơn </sub>
là vấn đề
<sub>Techniques designed to motivate and support change - </sub><sub>các kỹ </sub>
<b>What is a good Outcome from Brief Intervention – Làm sao chuyên </b>
<b>viên xã hội đánh giá được việc</b>
<b>What if patient does not want to change? ? Sẽ làm </b>
<b>cái gì nếu bệnh nhân khơng muốn thay đổi?</b>
<sub>Stress being safe, even when intoxicated </sub><sub>- Nhấn mạnh việc đảm bảo an tồn </sub>
<sub>Child protection - </sub><sub>Bảo vệ trẻ em</sub>
<sub>Summarize the patient’s views -</sub><sub>Tóm tắt quan điểm của bệnh nhân</sub>
<sub>Provide encouraging remarks - </sub><sub>Nêu ra các điểm nhấn động viên</sub>
<sub>Repeat what agreement has been reached - </sub><sub>Lặp lại các điểm 2 bên </sub>
đã thống nhất
<sub>Thank the person for their time and attention - </sub><sub>Cảm ơn bệnh nhân </sub>
đã dành thời gian
<sub>Let them know how you can be reached (if this is an option) - </sub><sub>Cho </sub>
<b>43</b>
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Not at all Important Very
Not at all Important Very
Important
<b>Explore Ambivalence – Khám phá sự lưỡng lự </b>
◦ <sub>Explore discrepancies - </sub><sub>Khám phá sự khác biệt</sub>
◦ <sub>Resolve these through change - </sub><sub>Giải quyết nó bằng việc thay đổi</sub>
◦ <sub>Goal is to influence change in the direction of health - </sub><sub>Mục tiêu là </sub>
<b>Why the resistance in spite of knowing </b>
<b>how much they are drinking? </b>
-◦ <sub>not being aware their drinking is </sub>
excessive
◦ <sub>not having made the connection </sub>
between drinking and problems
◦ <sub>giving up perceived benefits of drinking</sub>
◦ <sub>admitting</sub><sub> their condition to themselves </sub>
and others
◦ <sub>not wanting to expend the time and </sub>
effort required by treatment
<b>Tại sao họ lại kháng cự trong khi họ </b>
<b>biết mình uống nhiều thế nào?</b>
•Khơng nhận thức được việc uống bia
rượu của mình là vơ độ
•chưa nhận thức được mối liên quan
giữa việc uống rượu bia và các vấn đề
của họ
•khơng chịu từ bỏ lợi ích của việc uống
bia rượu
•thừa nhận tình trạng của mình &
người khác
•khơng muốn tốn thời gian và công sức
Clear discussion of drinking in excess of safe
limits
Note presence of problems related to drinking
Emphasize danger of their drinking to
personal health and potential harm to loved
ones and themselves
Frank discussion of whether the patient has
tried unsuccessfully to cut back or quit
• Thảo luận rõ ràng về việc uống vượt
quá mức an tồn
• <sub>Ghi chú sự hiện diện của các vấn đề </sub>
liên quan đến việc uống bia rượu
• Ghi chú các biểu hiện của việc nghiện
rượu
• Nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc
uống rượu bia đối với sức khỏe của
bệnh nhân và những tác hại tiềm tàng
đối với họ & người thân của họ
• Thảo luận thẳng thắn về việc bệnh
nhân đã từng thử nhưng thất bại hoặc
bỏ uống hay chưa
Deliver the clear message that this is a serious medical condition
Trình bày rõ ràng thơng điệp rằng đây là vấn đề sức khỏe nghiêm
trọng
Note possible connection of drinking to current medical conditions
Ghi chép lại mối liên hệ giữa việc uống rượu bia với tình trạng sức
khỏe hiện tại
Discuss risk of future health problems and social problems
<b>Needle exchange – Thay đổi kim tiêm</b>
Reduces HIV transmission with out increasing drug use
(WHO) – làm giảm sự lây nhiễm HIV mà không cần
tăng liều
<sub>Sterile water – </sub><sub>Nước vô trùng</sub>
<sub>“Bottle cap” – </sub><sub>Nắp chai</sub>
<sub>Alcohol wipes - </sub><sub>Khăn lau có cồn</sub>
<sub>Needles - Ống tiêm</sub>
<sub>Tourniquet – </sub><sub>garo</sub><sub> buộc vết thương</sub>
<sub>Citric acid aids dissolution(levels can destroy veins)</sub>
<sub>Filter (cotton balls) – </sub><sub>Đồ lọc </sub>
▪<sub>Ngăn ngừa tái phát</sub>
▪<sub> Giải quyết cơn thèm thuốc đối </sub>
với người nghiện chất Opioid
▪<sub>Mục tiêu giúp bệnh nhân giảm </sub>
liều trong khi họ tăng khả năng
đối phó với cơn nghiện
▪<sub>Kết hợp với biện pháp điều trị </sub>
toàn diện để hướng tới kỹ năng
đối phó với cơn nghiện và thay
đổi lối sống
<sub>Criminal behavior and recidivism - </sub>
Hành vi phạm tội và tái phạm
<sub>IHIV transmission – </sub><sub>Lây nhiễm HIV</sub>
<sub>Hospitalization – </sub><sub>Nhập viện</sub>
<sub>Homelessness – </sub><sub>Tình trạng vô gia cư</sub>
<sub>Psychiatric symptoms – </sub><sub>Triệu chứng </sub>
tâm thần
<sub>Downstream costs – </sub><sub>Giảm chi phí</sub>
<sub>Impatient detoxification and </sub>
stabilization
<sub>Short term residential treatment</sub>
<sub>Long term residential treatment</sub>
<sub>Day treatment/partial hospitalization</sub>
<sub>Assisted living support for outpatient </sub>
treatment
<sub>Recovery housing</sub>