Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài soạn Thi HSG sinh 9 - vong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.03 KB, 4 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Câu 1 (1.5 điểm):
a. Dựa vào các kiến thức đã học về phần di truyền, hãy hoàn thành bảng sau:
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử
Cấp tế bào
b. Ở cây hoa phấn, gen R qui định hoa màu đỏ, gen r qui định hoa màu trắng. Cặp gen
Rr qui định hoa màu hồng.
- Giải thích sự xuất hiện của kiểu hình hoa màu hồng?
- Cho lai giữa cây hoa phấn màu đỏ với cây hoa màu trắng được F
1
. Cho F
1
tiếp tục lai
với nhau được F
2
. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
Câu 2(1.5điểm):
a. Nhiễm sắc thể có mặt trong những loại tế bào nào?. Phân biệt trạng thái tồn tại của
chúng trong các loại tế bào đó?.
b. Phân biệt quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật?
Câu 3: (1.5 điểm)
a. Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào.
Mạch 1: G....?.....?......T.....?......A.....?......?
Mạch 2: .......A....?......?......X.....T.....?......T
Mạch 3: ?.....?......G.....A.....?......U....X.....?
Hãy giải thích để gọi tên và hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch.
b. Trong 4 bậc cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào có vai trò chủ yếu xác định tính
đặc thù của protein?. Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở bậc cấu trúc


nào?.
Câu 4 (1.5 điểm):
a. Nêu đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt?. Nhóm nào có khả năng
phân bố rộng hơn?.
b. Sinh vật chịu ảnh hưởng của độ ẩm như thế nào?. Dựa vào khả năng chịu đựng của
sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm
nào?.
c. Nêu những dấu hiệu để nhận biết quần thể?
Câu 5 (2 điểm):
a. Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
b. Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng phương pháp nào?. Phương pháp
nào được xem là cơ bản?.
Câu 6 (2 điểm):
Quan sát tế bào 1 loài sinh vật đang ở kì giữa nguyên phân, người ta đếm được có 44
NST kép. Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục của loài này ở vùng chín của cơ quan
sinh sản thấy chúng đang phân bào ở các giai đoạn khác nhau và đếm được tổng cộng
có 968 NST đơn và NST kép. Số NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở
các tế bào nhóm 1 gấp 2 lần số NST kép phân li về các cực của các tế bào nhóm 2. Số
NST đơn đang phân li vê 2 cực của các tế bào nhóm 3 là 704. Trong quá trình phân bào
sự phân chia tế bào chất hoàn thành ở kì cuối. Hãy xác định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài?.
b. Các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình phân bào?
c. Số tế bào ở mỗi nhóm?.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2010
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
a.
b.
Câu 2
a.

b.
Câu 3
a
b.
Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng
Cấp phân tử (ADN) AND -> ARN->Protein Tính đa dạng và đặc
thù của protein
Cấp tế bào (NST) - Nhân đôi, phân li, tổ
hợp tự do của NST
- Quá trình nguyên
phân, giảm phân và thụ
tinh
- Bộ NST đặc trưng
của loài thông qua
các thế hệ tế bào và
cơ thể. Con sinh ra
giống bố mẹ
- Hoa màu hồng được hình thành do gen R át không hoàn toàn sự biểu
hiện của gen r.
- Hoa màu đỏ có KG: RR, hoa màu trắng có KG: rr => SĐL
Đỏ RR x trắng rr => F
1
: Rr (hồng)
F
1
: Rr (hồng) x F
1
: Rr (hồng) => 1RR (đỏ) : 2Rr (hồng): 1rr (trắng)
- NST có mặt trong cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
Tế bào sinh dưỡng Tế bào sinh dục

NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng
NST tồn tại thành từng chiếc
Bộ NST là lưỡng bội 2n Bộ NST là đơn bội n
- Phân biệt
Tạo tinh Tạo trứng
- Giai đoạn sinh trưởng ngắn,
lượng vật chất tích lũy ít, tế bào
sinh tinh có kích thước bé
- Giai đoạn sinh trưởng dài, lượng
vật chất tích lũy nhiều, tế bào
sinh trứng có kích thước lớn
- Một tế bào sinh tinh trùng kết
thúc giảm phân tạo ra 4 tinh trùng
đơn bội
- Một tế bào sinh trứng kết thúc
giảm phân tạo ra 1 tế bào trứn
chín và 3 thể định hướng đều có
bộ NST đơn bội
- Tinh trùng có kích thước bé,
gồm 3 phần: đầu, cổ, đuôi. Lượng
tế bào chất không đáng kể
- Trứng có kích thước lớn, hình
cầu. Lượng tế bào chất nhiều
+ Tên mạch:
Mạch 3: có U => là mạch ARN
Mạch 1: có A khớp bổ sung với U trên mạch ARN nên là mạch gốc của
AND
Mạch 2: có T khớp bổ sung với A trên mạch gốc => là mạch bổ sung
trong phân tử ADN

+ Hoàn thiện đơn phân: theo NTBS
Mạch 1: G T X T G A G A
Mạch 2: X A G A X T X T
Mạch 3: X A G A X U X T
- Bậc protein có vai trò chủ yếu: bậc 1 vì bậc cấu trúc này là trình tự
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
Câu 4
a.
b.
c.
Câu 5
a.
b.
Câu 6
sắp xếp các aa trong chuỗi polipeptit đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù
của protein
- Protein thực hiện được chức năng chính của mình ở cấu trúc bậc 3 và
4.

- SV biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường,
khi nhiệt độ môi trường thay đổi thì nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo
- SV hằng nhiệt: có khả năng điều hòa và giữ nhiệt độ cơ thể ổn định,
không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
- Sinh vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hòa
thân nhiệt
- Ảnh hưởng của độ ẩm:
+ Ảnh hưởng đến sự phân bố, đặc điểm hình thái, sinh lí của sinh vật
+ Mỗi loài sinh vật có một giới hạn chịu đựng về độ ẩm nhất định.
- Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta
phân chia thực vật và động vật thành những nhóm:
+ TV: thành 2 nhóm là thực vật ưa ẩm và chịu hạn
+ ĐV: thành động vật ưa ẩm và ưa khô.
Những dấu hiệu để nhận biết quần thể: các cá thể cùng loài, cùng sinh
sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất
định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
a.
Đột biến gen Đột biến NST
- Là những biến đổi trong cấu
trúc của gen liên quan đến 1 hoặc
1 số cặp nucleotit, xảy ra tại một
điểm nào đó trên phân tử ADN
- Là những biến đổi của NST về
mặt cấu trúc hoặc số lượng
- Có các dạng phổ biến: mất,
thêm, thay thế 1 cặp nucleotit
- ĐB cấu trúc gồm mất, đảo, lặp
đoạn, ĐB số lượng có đa bội và
dị bội
- Biến đổi ở cấp độ phân tử - Biến đổi ở cấp độ tế bào

- Thường xảy ra trong giảm phân - Thường xảy ra trong nguyên
phân
- Phổ biến hơn, ít gây tác hại
nguy hiểm hơn
- Ít phổ biến hơn, nhưng gây tác
hại nguy hiểm hơn
- Trong chọn giống cây trồng, người ta đã sử dụng các
phuwpowng pháp: gây đột biến nhân tạo, lai hữu tính để tạo biến
dị tổ hợp, tạo giống uuw thế lai, tạo thể đa bội và áp dụng các kĩ
thuật của công nghệ tế bào và công nghệ gen.
-
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
- Ở kì giữa np: có 44 NST kép => 2n = 44
- Ở vùng chín, các tế bào tiến hành giảm phân:
+ Nhóm 1: các NST kép đang xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo =>
nhóm này đang ở kì giữa gp I

+ Nhóm 2: các NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào =>nhóm này
đang ở kì sau I
+ Nhóm 3: các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào =>nhóm này
đang ở kì sau II
+ Nhóm 3 có 704 NST đơn => số tế bào của nhóm là:
704 : 44 = 16
+ Tổng số NST kép ở 2 nhóm 1 và 2 là: 968 – 704 = 264 mà số NST
kép ở nhóm 1 gấp 2 lần nhóm 2
=> số NST kép ở nhóm 2 là: 246: (1+2) = 88 => số tế bào của nhóm là:
88: 44 = 2
=> số NST kép ở nhóm 1 là: 246: (1+2) x 2 = 176 => số tế bào của
nhóm là: 176: 44 = 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×