Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NGỮ VĂN 8 (có đầy đủ bảng mô tả, ma trận, đáp án biểu điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.75 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Bộ mơn: Ngữ văn 8
A. BẢNG MÔ TẢ
Chủ đề

Nhận biết
- Nhận ra phương
Đọc – hiểu văn thức biểu đạt
bản
chính của đoạn
văn.
- Nhận biết được
biện pháp tu từ
được sử dụng
trong câu văn.
- Chỉ ra đặc điểm
hình thức của kiểu
câu cầu khiến.

Thơng hiểu
- Hiểu được nội
dung chính của
đoạn văn.
- Nêu chức năng
của kiểu câu cầu
khiến.

Vận dụng
- Phân tích được
tác dụng của biện
pháp tu từ liệt kê


được sử dụng
trong câu văn.

Vận dụng cao

Viết đoạn văn với Tạo lập văn bản
chủ đề cho sẵn.
thuyết minh về
một đồ vật (chiếc
bút bi).

Tạo lập văn bản

B. BẢNG MA TRẬN
Cấp độ
Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

- Chỉ ra phương
thức biểu đạt chính
của đoạn văn.
- Chỉ ra được biện
pháp tu từ được sử
dụng trong câu văn.
- Chỉ ra đặc điểm
hình thức của kiểu
câu cầu khiến.


- Hiểu được nội
dung chính của
đoạn văn.
- Nêu chức năng
của kiểu câu cầu
khiến.

- Phân tích được
tác dụng của
biện pháp tu từ
liệt kê được sử
dụng trong câu
văn.

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 0,5
Số điểm: 0, 5 điểm
Tỉ lệ: 5 %

Số câu:0,5
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ:10 %

Vận dụng cao

Cộng


Chủ đề
(Nội dung,
chương…)
Chủ đề 1:
Đọc – hiểu
văn bản

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 2
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %


Viết đoạn văn
với chủ đề cho
sẵn.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

Số câu:

Số điểm:
Tỉ lệ: 0%

Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Tạo lập văn
bản thuyết
minh về một
đồ vật (chiếc
bút bi).
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ: 40 %

Tổng số câu:
Tổng số
điểm:
Tỉ lệ:

Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %

Số câu: 0,5
Số điểm: 0, 5
Tỉ lệ: 5 %

Số câu: 1,5

Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25 %

Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %

Chủ đề 2:
Tạo lập văn
bản

Số câu: 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60 %

Số câu: 6
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100 %

C. ĐỀ KIỂM TRA
I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: (4 điểm)
“Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa. Có những bơng hoa lớn và cũng có những bơng hoa
nhỏ, có những bơng nở sớm và những bơng nở muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được
bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những đóa hoa đơn sắc kết thúc “đời hoa” bên vệ
đường.
Sứ mệnh của hoa là nở. Cho dù khơng có những ưu thế để như nhiều loài hoa khác, cho dù
được đặt ở bất cứ đâu, thì cũng hãy bừng nở rực rỡ, bung ra những nét đẹp mà chỉ riêng ta mới
có thể mang đến cho đời.[...]
Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.
(Kazuko Watanabe, Mình là nắng việc của mình là chói chang, Vũ Thùy Linh dịch)

Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.
Câu 2 (1.5 điểm). Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong câu văn: “Có
những bơng hoa lớn và cũng có những bơng hoa nhỏ, có những bơng nở sớm và những bơng nở
muộn, có những đóa hoa rực rỡ sắc màu được bày bán ở những cửa hàng lớn, cũng có những
đóa hoa đơn sắc kết thúc "đời hoa” bên vệ đường.”.
Câu 3 (1 điểm): Câu “Hãy bừng nở đóa hoa của riêng mình dù có được gieo mầm ở bất cứ đâu.”
thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 4 (1.0 điểm): Em có đồng tình với suy nghĩ của tác giả: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa
hoa.” khơng? Vì sao?
II. TẬP LÀM VĂN (6 điểm)
Câu 5 (2.0 điểm): Từ nội dung văn bản phần đọc – hiểu, hãy viết một đoạn văn (10 – 12 câu) với
chủ đề: Tơi là một đóa hoa.


Câu 6 (4.0 điểm): Thuyết minh về một đồ vật mà em yêu thích.
D. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
I.
Câu 1
(0.5 điểm)
Câu 2
(1.5 điểm)

Câu 3
(1.0 điểm)

Câu 4
(2 điểm)

II.


Câu 5
(2 điểm
)

Câu 6
(4 điểm
)

PHẦN ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận (0.5 điểm)
- Biện pháp tu từ:
+ Liệt kê (0,5 điểm).
+ “Bông hoa lớn, bông hoa nhỏ, bơng hoa nở sớm, bơng hoa nở muộn, đố hoa
rực rỡ, đoá hoa đơn sắc.” (0.5 điểm)
- Tác dụng: diễn tả đầy đủ và trọn vẹn về những cuộc đời khác nhau của hoa….
(0,5 điểm).
- Kiểu câu: cầu khiến (0,5 điểm).
- Vì:
+ Có từ cầu khiến “hãy” (0,25 điểm).
+ Chức năng chính: Khun nhủ (0,25 điểm).
- Em đồng tình với suy nghĩ: “Mỗi chúng ta đều giống một đóa hoa”. (0,5 điểm)
- Vì:
+ Mỗi người là một đóa hoa tuyệt vời trên thế giới này, tựa như mỗi một món
quà độc đáo (0,5 điểm).
+ Mỗi người đề có năng lực và phẩm chất tốt đẹp riêng của mình để làm đẹp cho
cuộc đời (1 điểm).
TẠO LẬP VĂN BẢN
- Hình thức (1 điểm):
+ Đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo tính liên kết, mạch lạc, đúng ngữ pháp,
chính tả..

+ Viết đủ số câu theo yêu cầu.
+ Diễn đạt rõ ràng, chữ viết sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Nội dung (1 điểm): Làm rõ câu chủ đề Tơi là một đố hoa. Cần làm rõ:
+ Mỗi người là một đoá hoa đẹp, con người cần ý thức điều đó để cống hiến,
đóng góp cho cuộc đời.
+ Mỗi người là một cá thể có cá tính riêng và năng lực riêng để đóng góp và xây
dựng cuộc sống.
+
Lưu ý: Nếu HS có những ý khác nhưng hợp lí thì vẫn linh hoạt cho điểm, khuyến
khích những cách viết sáng tạo.
* Yêu cầu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn thuyết minh về một đồ dùng.
- Bài làm có bố cục rõ ràng,
* Yêu cầu về kiến thức: Thí sinh có thể có những cách cảm nhận khác nhau
nhưng cần đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:
I. Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của bút bi.
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc, xuất xứ:
2. Cấu tạo: 2 bộ phận chính:
- Vỏ bút: Ống trụ trịn dài từ 14-15 cm được làm bằng nhựa dẻo hoặc nhựa màu,


trên thân thường có các thơng số ghi ngày, nơi sản xuất.
- Ruột bút: Bên trong, làm từ nhựa dẻo, chứa mực đặc hoặc mực nước.
- Bộ phận đi kèm: Lị xo, nút bấm, nắp đậy, trên ngồi vỏ có đai để gắn vào túi
áo, vở.
3. Phân loại:
- Kiểu dáng và màu sắc khác nhau tùy theo lứa tuổi và thị hiếu của người tiêu
dùng.
- Màu sắc đẹp, nhiều kiểu dáng (có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa trong

bài)
- Hiện nay trên thị trường đã xuất hiện nhiều thương hiệu bút nổi tiếng.
4. Nguyên lý hoạt động, bảo quản (có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa trong bài viết)
- Nguyên lý hoạt động: Mũi bút chứa viên bi nhỏ, khi viết lăn ra mực để tạo chữ.
- Bảo quản: Cẩn thận.
5. Ưu điểm, khuyết điểm:
- Ưu điểm:
+ Bền, đẹp, nhỏ gọn, dễ vận chuyển.
+ Giá thành rẻ, phù hợp với học sinh.
- Khuyết điểm:
+ Vì viết được nhanh nên dễ giây mực và chữ không được đẹp. Nhưng nếu cẩn
thận thì sẽ tạo nên những nét chữ đẹp mê hồn.
- Phong trào: “Góp bút Thiên Long, cùng bạn đến trường” khơi nguồn sáng tạo.
6. Ý nghĩa:
- Càng ngày càng khẳng định rõ vị trí của mình.
- Những chiếc bút xinh xinh nằm trong hộp bút thể hiện được nét thẩm mỹ của
mỗi con người
- Dùng để viết, để vẽ.
- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng.
Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hồi bão...của con người.
“Hãy cho tơi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.”
III. Kết bài: Kết luận và nhấn mạnh tầm quan trọng của cây bút bi trong cuộc
sống.
* Cách cho điểm:
- Điểm 4: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên.
- Điểm 3: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu trên, tri thức trong bài khách quan, diễn
đạt tương đối tốt, có thể cịn một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.
- Điểm 2: Đáp ứng được khoảng một nửa số ý trên, có thể cịn mắc một vài lỗi
nhỏ.

- Điểm 1: Trình bày sơ sài, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.



×