Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu KHDH vật lí 11 - HK II - CB (HOT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.86 KB, 23 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT THANH CHĂN
 « 
kẾ HOẠCH DẠY HỌC
MÔN : VẬT LÍ 10
CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN
Líp : 11 B8,9.
Gi¸o viªn : NguyÔn ViÖt Trung

N¨m häc : 2010 - 2011
1










1. Môn học : Vật lí
2. Chương trình:
Cơ bản X
Nâng cao
Khác
Học kỳ: II Năm học: 2010 – 2011
3. Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Việt Trung Điện thoại: 0979 600116
Địa điểm Văn phòng Tổ môn:………………………………
Điện thoại:


Lịch sinh hoạt Tổ:
Phân công trực Tổ:
4. Chuẩn của môn học: (Theo chuẩn do Bộ ĐG-ĐT ban hành)
Chủ đề Kiến thức Kĩ năng
Chương IV.
TỪ
TRƯỜNG
T1. Nêu được từ trường tồn tại ở
đâu, có tính chất gì.
T2. Nêu được các đặc điểm của
đường sức từ của thanh nam
châm thẳng, của nam châm
chữ U, của dòng điện thẳng
dài, của ống dây có dòng điện
chạy qua.
T3. Phát biểu được định nghĩa và
nêu được phương,
chiều của cảm ứng từ
tại một điểm của từ
trường. Nêu được
đơn vị đo cảm ứng từ.
T4.Viết được công thức tính cảm
ứng từ tại một điểm của từ trường
gây bởi dòng điện thẳng dài vô
hạn, tại tâm của dòng điện tròn và
tại một điểm trong lòng ống dây
có dòng điện chạy qua.
T5.Viết được công thức tính lực từ
tác dụng lên một đoạn dây dẫn
N1. Vẽ được các đường sức từ

biểu diễn từ trường của thanh
nam châm thẳng, của dòng điện
thẳng dài, của ống dây có dòng
điện chạy qua và của từ trường
đều.
N2.Xác định được độ lớn,
phương, chiều của vectơ cảm
ứng từ tại một điểm trong từ
trường gây bởi dòng điện thẳng
dài, tại tâm của dòng điện tròn
và tại một điểm trong lòng ống
dây có dòng điện chạy qua .
N3. Xác định được vectơ lực từ
tác dụng lên một đoạn dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua
được đặt trong từ trường đều.
N4.Xác định được độ lớn và
chiều của momen lực từ tác
dụng lên một khung dây dẫn
hình chữ nhật có dòng điện chạy
qua được đặt trong từ trường
2
thẳng có dòng điện chạy qua đặt
trong từ trường đều.
T6.Nêu được lực Lo-ren-xơ là gì
và viết được công thức tính lực
này
đều.
N5.Xác định được độ lớn,
phương, chiều của lực Lo-ren-

xơ tác dụng lên một điện tích q
chuyển động với vận tốc
v
r
trong mặt phẳng vuông góc với
các đường sức từ của một từ
trường đều.
Chương V.
CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ
T7. Mô tả được thí nghiệm về
hiện tượng cảm ứng điện từ.
T8. Viết được công thức tính từ
thông qua một diện tích và nêu
được đơn vị đo từ thông. Nêu
được các cách làm biến đổi từ
thông.
T9. Phát biểu được định luật Fa-ra
- đây về cảm ứng
điện từ và định luật
Len-xơ về chiều dòng
điện cảm ứng.
T10. Viết được hệ thức:
c
e
t
∆Φ
= −

và e

c
= Bvlsinα.
T11. Nêu được dòng điện Fu-cô là
gì, tác dụng có lợi và
cách hạn chế tác dụng
bất lợi của dòng Fu-
cô.
T12. Nêu được hiện tượng tự cảm
là gì.
T13. Nêu được độ tự cảm là gì và
đơn vị đo độ tự cảm.
T14. Nêu được từ trường trong
lòng ống dây có dòng điện chạy
qua và mọi từ trường đều mang
năng lượng.
T15. Viết được công thức tính
năng lượng của từ trường trong
lòng ống dây có dòng điện chạy
qua.
N6. Tiến hành được thí nghiệm
về hiện tượng cảm ứng điện từ.
N7. Vận dụng được công thức :
Φ
= BScos
α
.
N8. Vận dụng được các hệ thức:

c
e

t
∆Φ
= −

và e
c
= Bvlsin
α
.
N9. Xác định được chiều của
dòng điện cảm ứng
theo định luật Len-
xơ và theo quy tắc
bàn tay phải.
N10. Tính được suất điện động
tự cảm trong ống dây khi dòng
điện chạy qua nó có cường độ
biến đổi đều theo thời gian.
N11. Tính được năng lượng từ
trường trong ống dây..
3
Chương VI.
KHÚC XẠ
ÁNH SÁNG
T16. Phát biểu được định luật
khúc xạ ánh sáng.
T17. Nêu được chiết suất tuyệt
đối, chiết suất tỉ đối là gì và mối
quan hệ giữa các chiết suất này
với tốc độ của ánh sáng trong các

môi trường.
T18. Nêu được tính chất thuận
nghịch của sự truyền ánh sáng và
chỉ ra sự thể hiện tính chất này ở
định luật khúc xạ ánh sáng.
T19. Mô tả được hiện tượng phản
xạ toàn phần và nêu được điều
kiện xảy ra hiện tượng này.
T20. Mô tả được sự truyền ánh
sáng trong cáp quang
và nêu được ví dụ về
ứng dụng của cáp
quang và tiện lợi của
nó.
N12. Vận dụng được hệ thức
của định luật khúc xạ ánh sáng.
N13. Giải được các bài tập về
hiện tượng phản xạ toàn phần.
Chương VII.
MẮT VÀ
CÁC DỤNG
CỤ QUANG
T21. Mô tả được lăng kính là gì.
T22. Nêu được lăng kính có tác
dụng làm lệch tia sáng truyền
qua nó.
T23. Nêu được thấu kính mỏng là
gì.
T24. Nêu được trục chính, quang
tâm, tiêu điểm chính, tiêu điểm

phụ, tiêu diện và tiêu cự của thấu
kính mỏng là gì.
T25. Phát biểu được định nghĩa độ
tụ của thấu kính và nêu được đơn
vị đo độ tụ.
T26. Nêu được số phóng đại của
ảnh tạo bởi thấu kính là gì.
N14. Vận dụng được các công
thức về lăng kính để tính
được góc ló, góc lệch và góc
lệch cực tiểu.
N15. Vận dụng công thức:
D =
1
f
=
0 1 2
n 1 1
1
n R R
 
 
− +
 ÷
 ÷
 
 
.
N16. Vẽ được đường truyền của
một tia sáng bất kì qua một thấu

kính mỏng hội tụ, phân kì và hệ
hai thấu kính đồng trục.
N17. Dựng được ảnh của một
vật thật tạo bởi thấu kính.
N18. Vận dụng công thức thấu
kính và công thức tính số phóng
4
T27. Viết được các công thức về
thấu kính.
T28. Nêu được sự điều tiết của
mắt khi nhìn vật ở điểm cực cận
và ở điểm cực viễn.
T29. Nêu được đặc điểm của mắt
cận, mắt viễn, mắt lão về mặt
quang học và nêu cách khắc
phục các tật này.
T30. Nêu được góc trông và năng
suất phân li là gì.
T31. Nêu được sự lưu ảnh trên
màng lưới là gì và nêu được ví
dụ thực tế ứng dụng hiện
tượng này.
T32. Mô tả được nguyên tắc cấu
tạo và công dụng của kính lúp,
kính hiển vi và kính thiên văn.
T33. Nêu được số bội giác là gì.
T35. Viết được công thức tính số
bội giác của kính lúp đối với các
trường hợp ngắm chừng, của kính
hiển vi và kính thiên văn khi ngắm

chừng ở vô cực.
đại dài để giải các bài tập.
N19. Giải được các bài tập về
mắt cận và mắt lão.
N20. Dựng được ảnh của vật tạo
bởi kính lúp, kính hiển vi và
kính thiên văn.
N21. Giải được các bài tập về
kính lúp, kính hiển vi và kính
thiên văn.
N23. Giải được các bài tập về hệ
quang đồng trục gồm hai thấu
kính hoặc một thấu kính và một
gương phẳng.
N24. Xác định tiêu cự của thấu
kính phân kì bằng thí nghiệm.
5. Yêu cầu về thái độ (Theo chuẩn do Bộ ĐG-ĐT ban hành)
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học.
- Trân trọng đối với những đóng góp của Vật lí cho sự tiến bộ của xã
hội và đối với công lao của các nhà khoa học.
- Có thái độ khách quan, trung thực, có tác phong tỉ mỉ, cẩn thận,
chính xác và có tinh thần hợp tác trong công việc học tập môn Vật lí,
cũng như trong công việc áp dụng các hiểu biết đã đạt được.
- Vân dụng những hiểu biết Vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện sống, học tập cũng như bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự
nhiên.
5
6. Mục tiêu chi tiết
LỚP: 11B8,9
Mục tiêu

Nội dung
MỤC TIÊU CHI TIẾT
Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
19.TỪ
TRƯỜNG
20. LỰC
TỪ. CẢM
ỨNG TỪ
A1. Biết được từ
trường là gì và nêu lên
được những vật nào
gây ra từ trường.
A2. Biết cách phát
hiện sự tồn tại của từ
trường trong những
trường hợp thông
thường.
A3. Nêu được cách xác
định phương và chiều
của từ trường tại một
điểm.
A4. Phát biểu được
định nghĩa và nêu được
các tính chất cơ bản của
đường sức từ.
A5. Phát biểu được
định nghĩa véc tơ cảm
ứng từ, đơn vị của cảm
ứng từ.
A6. Mô tả được một thí

nghiệm xác định véc tơ
cảm ứng từ.
A7. Phát biểu đượng
B1. Biết cách xác định
chiều các đường sức từ
của: dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳng dài,
dòng điện chạy trong
dây dẫn uốn thành vòng
tròn.
B2. Biết cách xác định
mặt Nam hay mạt Bắc
của một dòng điện chạy
trong mạch kín
B3. Xác định được vectơ
lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua
được đặt trong từ trường
đều.
B4. Xác định được độ
6
21. TỪ
TRƯỜNG
CỦA
DÒNG
ĐIỆN
CHẠY
TRONG
CÁC DÂY

DẪN CÓ
HÌNH
DẠNG
ĐẶC BIỆT
22. LỰC
LO-REN-

23. TỪ
THÔNG.
CẢM ỨNG
ĐIỆN TỪ
định nghĩa phần tử
dòng điện.
A8. Nắm được quy tắc
xác định lực tác dụng
lên phần tử dòng điện.
A9. Phát biểu được
cách xác định phương
chiều và viết được công
thức tính cảm ứng từ B
của dòng điện chạy
trong dây dẫn thẳn dài,
dòng điện chạy trong
dây dẫn tròn và dòng
điện chạy trong ống
dây.
A10. Phát biểu được
lực Lo-ren-xơ là gì và
nêu được các đặc trưng
về phương, chiều và

viết được công thức
tính lực Lo-ren-xơ.
A11. Nêu được các
đặc trưng cơ bản của
chuyển động của hạt
mang điện tích trong từ
trường đều; viết được
công thức tính bán kín
vòng tròn quỹ đạo.
A12. Viết được công
thức và hiểu được ý
nghĩa vật lý của từ
thông.
lớn và chiều của momen
lực từ tác dụng lên một
khung dây dẫn hình chữ
nhật có dòng điện chạy
qua được đặt trong từ
trường đều.
B5. Vận dụng được
nguyên lí chồng chất từ
trường để giải các bài
tập.
B6. Gải được các bài tập
đơn giản về lực lo - ren -

B7. Làm được các bài
tập về từ thông và lực lo
- ren- xơ
7

24. SUẤT
ĐIỆN
ĐỘNG
CẢM ỨNG
25. TỰ
CẢM
A13. Phát biểu được
định nghĩa và hiểu
được khi nào thì có
hiện tượng cảm ứng
điện từ.
A14. Phát biểu được
định luật Len-xơ theo
những cách khác nhau
và biết vận dụng để xác
định chiều của dòng
điện cảm ứng trong các
trường hợp khác nhau.
A15. Phát biểu được
định nghĩa và nêu được
một số tính chất của
dòng điện Fu-cô.
A16. Định nghĩa được
suất điện động cảm ứng
A17. Viết được công
thức tính suất điện
động cảm ứng.

A18. Phát biểu được
định nghĩa từ thông

riên và viết được công
thức độ tự cảm của ống
dây hình trụ.
A19. Phát biểu được
định nghĩa hiện tượng
tự cảm và giải thích
được hiện tượng tự cảm
khi đóng và ngắt mạch
điện.
A20. Viết được công
thức tính suất điện
động tự cảm.
B8. Vận dụng các công
thức đã học để tính được
suất điện động cảm ứng
trong một số trường hợp
đơn giãn.
B9. vận dụng lí thuyết
để giải bài tập về từ
thông, suất điện động tự
cảm
8
26. KHÚC
XẠ ÁNH
SÁNG
27. PHẢN
XẠ TOÀN
PHẦN
A21. Nêu được bản
chất và viết được công

thức tính năng lượng
của ống dây tự cảm.
A22. Thực hiện được
câu hỏi: Hiện tượng
khúc xạ là gì ? Nhận ra
trường hợp giới hạn
i = 0
0
.
A23. Phát biểu được
định luật khúc xạ ánh
sáng.
A24. Trình bày được
các khái niệm chiết suất
tuyệt đối và chiết suất tỉ
đối. Viết được hệ thức
giữa chiết suất tỉ đối và
chiết suất tuyệt đối.
A33. Viết và vạn dụng
các công thức của định
luật khúc xạ ánh sáng.
A25. Nêu được nhận
xét về hiện tượng phản
xạ toàn phần qua việc
quan sát các thực
nghiệm thực hiện ở lớp.
A26. Thực hiện được
câu hỏi thế nào là hiện
tượng phản xạ toàn
phần. Tính được góc

giới hạn phản xạ toàn
phần và nêu được điều
kiện để có phản xạ toàn
phần
A27. Trình bày được
B10. Vận dụng định luật
khúc xạ ánh sáng để giải
thích các hiện tượng có
liên quan trong thực tế
B11. Vận dụng định luật
khúc xạ ánh sáng để giải
các bài tập có liên quan
B12. Giải được các bài
tập đơn giản về phản xạ
toàn phần.
9

×