Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

QT CN VH TB 01 quy trình vận hành tuabin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.98 KB, 35 trang )

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC – TKV
CÔNG TY NHIỆT ĐIỆN CAO NGẠN - TKV

QUY TRÌNH VẬN HÀNH TUABIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……./QĐNgày….tháng….năm 2017…..của Giám đốc Công ty nhiệt điện Cao Ngạn – TKV)


Quy trình vận hành Tuabin
Tháng……, Năm 2017

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 2

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015
QUY TRÌNH VẬN HÀNH
TUABIN

Mã hiệu: QT.CN-VHTB-1
Ban hành lần: 05
Ngày BH:…../…/2017

BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Lần ban hành

Nội dung thay đổi



Ngày hiệu lực

Thay đổi về cấu trúc và cách thức trình bày
cho phù hợp với Hệ thống quản lý chât lượng
theo ISO 9001:2015

05

DANH SÁCH PHÂN PHỐI TÀI LIỆU

Bộ phận
Ban Giám đốc (Giám đốc,
Phó Giám đốc)
Phịng Kỹ thuật – An toàn
Phân xưởng vận hành

Số lượng
04
01
01

Bộ phận
Phỏng điều khiển trung
tâm
Tổ Trưởng ca
Phân xưởng Sửa chữa

Số lượng
01

01
01

PHÊ DUYỆT
Bộ phận

Người soạn thảo

Người kiểm tra

Chữ ký

Chức danh
Họ và tên
Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 3

Ban hành lần 05

Người phê duyệt


Quy trình vận hành Tuabin

MỤC LỤC
I. MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNH....................................................................................................4
II. PHẠM VI ÁP DỤNG....................................................................................................................4
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN.................................................................................................................4
IV. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................4
1. Định nghĩa................................................................................................................................4

2. Chữ viết tắt...............................................................................................................................4
V. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ HỆ THỐNG........................................................................................5
1. Chức năng của tuabin..............................................................................................................6
2. Thông số kỹ thuật....................................................................................................................7
VI. VẬN HÀNH HỆ THỐNG...........................................................................................................9
IV.1. Kiểm tra trước khi khởi động..............................................................................................9
IV.2. Điều kiện khởi động Tuabin..............................................................................................11
IV.3. Trình tự khởi động.............................................................................................................12
IV.3.1. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY Ở TRẠNG THÁI LẠNH....................................................................12
IV.3.2. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY Ở TRẠNG THÁI ẤM........................................................................18

IV.3.3. KHỞI ĐỘNG NÓNG TỔ MÁY.....................................................................................23
1. Sấy đường ống hơi mới.......................................................................................................................23
2. Các thông số cần phải đảm bảo trước khi xung động tuabin...........................................................24
3. Xung động tuabin................................................................................................................................24
4. Hoà mạng và tăng tải tổ máy..............................................................................................................25

4. Logic bảo vệ Trip...................................................................................................................26
5. Kiểm tra trong quá trình vận hành.........................................................................................28
6. Ngừng tuabin.........................................................................................................................29
7. Một số biện pháp an toàn khi vận hành.................................................................................31
8. Các sự cố thường gặp và biện pháp xử lý..............................................................................31
VII. BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ.......................................................................................................34

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 4

Ban hành lần 05



Quy trình vận hành Tuabin
I. MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNH.
Nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản của tuabin, nắm bắt được thông số kỹ thuật của
thiết bị, nguyên lý làm việc, từ đó đảm bảo vận hành hệ thống an toàn, nâng cao hiệu suất
làm việc cho tổ máy.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG.
- Các Phó Giám Đốc.
- Trưởng ca nhà máy.
- Lãnh đạo Phòng kỹ thuật phụ trách Lò hơi – Tuabin.
- Quản đốc, Phó Quản đốc phụ trách Phân xưởng Vận hành.
- Kỹ thuật viên Phòng kỹ thuật phụ trách Lò hơi - Tuabin.
- Kỹ thuật viên phụ trách Lị hơi Phân xưởng Vận hành.
- Trưởng kíp vận hành Lị – Máy Phân xưởng Vận hành.
- Trực chính vận hành Tuabin.
- Nhân viên tuần kiểm Tuabin.
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN.
- Bản vẽ P&ID hệ thống dầu bôi trơn tuabin.
- Tài liệu thiết kế Tuabin.
- Bản vẽ sơ đồ công nghệ hệ thống dầu tuabin.
- Sơ đồ công nghệ trên DCS.
- Bản vẽ P&ID hệ thống dầu điều chỉnh và bảo vệ tuabin.
IV. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT.
1. Định nghĩa.
- Bộ phận: Trong phạm vi quy trình này, chữ “bộ phận” được hiểu là các
phòng ban, phân xưởng
2. Chữ viết tắt.
- DCS: Distributed Control System
- MCC: Motor Control Center
- HMI: Human machine interface

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 5

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
- DEH: Digital electric hydralic
V. GIỚI THIỆU THIẾT BỊ HỆ THỐNG.
Tuabin nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn loại N57,5-8.83/535 là tuabin ngưng hơi cao áp, xung lực, một
thân, một trục, ngưng hơi., do Công ty Tuabin Harbin chế tạo. Công suất định mức của tuabin là 57,5
MW.


Hơi từ lị hơi được dẫn đến van hơi chính , van stop của tuabin, từ đó qua 4 ống dẫn hơi

chuyển tiếp qua 4 van điều chỉnh rồi vào tuabin để giãn nở sinh công. Hơi mới vào tuabin được điều
chỉnh bằng các van điều chỉnh lắp ở đầu thân trước của tuabin. Sau khi dòng hơi thực hiện xong q
trình giãn nở sinh cơng trong 19 tầng cánh của tuabin. Tầng thứ nhất là tầng điều chỉnh còn 18 tầng áp
suất.
 Tua bin gồm 6 cửa trích hơI khơng điều chỉnh:
Cửa trích số Cửa trích Cửa trích Cửa trích Cửa trích Cửa trích
1

số 2

số 3

số 4


số 5

số 6

2,433

1,594

0,94

0,372

0,114

0,036

9,21

9,48

6,11

11,63

9,14

4,93

1,739


1,063

0,419

0,128

0,042

Giá trị Áp suất
định

(MPa)

mức
Lưu lượng
(t/h)
Giá trị Áp suất
max

(MPa)
2,745
Lưu lượng

(t/h)
10,9
13,18
3,7
13,45
10,46
5,8

 Thân Turbin N57,5-8.83/535l có cấu trúc gồm thân trước, thân giữa và thân sau (Các phần
thân của tuabin gồm 2 nửa trên và dưới). Các thân (trước, giữa và sau) và các nửa thân tương ứng này
được nối với nhau bằng các bulông (các nửa thân nối với nhau bằng các bulông đai ốc theo phương
thẳng đứng, còn các thân nối với nhau bằng các bu lông đai ốc theo phương ngang. Các bulơng nối
giữa hai nửa của một thân có lắp đặt thiết bị gia nhiệt bằng hơi (xem mục 1.7)). Thần trước Turbine
được đúc bằng thép chịu nhiệt ZG20CrMoV, thân giữa được đúc bằng ZG25 và thân sau được chế tạo
theo phương pháp hàn . Toàn bộ thân Turbine được thiết kế một đường tâm ở giữa theo phương nằm
ngang. Thân trước được gắn lên bệ móng thơng qua hộp trục trước, còn thân sau của tuabin được lắp

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 6

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
trực tiếp lên bệ móng thơng qua các bulông. Mối lắp ghépgiữa phần trước Stato và hộp trục trước là
mặt trượt.
 Rơto có cấu trúc gồm trục, đĩa và các dãy cánh động, phần cao và trung áp được rèn nguyên
khối, phần hạ áp dạng ghép, cánh động nối với rơto theo hướng vng góc với trục thông qua đĩa, để
giảm ứng suất tập trung. Vật liệu chế tạo cánh là thép hợp kim chịu nhiệt 30CrNi4MoV . Cuối trục
rôto tuabin nối với trục rô to máy phát điện bằng khớp nối, vật liệu chế tạo khớp nối là 30CrNi3Mo.
 Chèn trước và sau của trục tua bin có dạng răng lược (khe hở chèn hơi đối với trục hợp lý: đối
với răng chèn ngắn khe hở từ 0,4 ~ 0,56 mm, còn răng chèn dài khe hở đối với trục từ 0,4 ~ 0,7mm
theo tài liệu bản vẽ cấu tạo tuabin của nhà cung cấp), có thể thoả mãn cho tính kinh tế và tính an toàn
của tua bin, và tiện lợi cho việc kiểm tra.
 Trong thân sau tuabin có lắp các vịi phun nước (nước ngưng lấy từ đầu đẩy của bơm ngưng) để
phun vào hơi thoát của tuabin khi tuabin vận hành ở chế độ phụ tải thấp hoặc khơng có phụ tải hơi để giảm
nhiệt độ của thân sau của tuabin. (Khi nhiệt độ thân sau tuabin vượt quá 800C thì thiết bị phun nước được
đưa vào làm việc để làm mát thân sau tuabin và tránh rung trục tuabin (theo tài liệu cung cấp cùng thiết bị).

 Điểm chết giãn nở của tua bin ở phần thân sau tuabin, giãn nở lên xuống theo phương thẳng
đứng và đường trượt được định vị trên giá, toàn bộ thân tuabin dãn nở dọc về phía trước, đồng thời lấy
đường trung tâm của tua bin làm chuẩn để giãn nở đều về hai phía, rơto được định vị pilê đỡ. Sau khi
giãn nở độ dãn nở tương đối giữa thân và rôto tuabin được đo bằng bộ dò độ dãn nở tương đối và
được hiển thị qua đồng hồ ở màn hình DCS ở phịng trung tâm.
 Trên đỉnh thân tuabin có 2 van phá chân không. Khi áp suất ở tầng cuối tuabin hay trong bình
ngưng đạt đến 0,118 ~ 0,137 MPa thì sẽ bị chọc thủng để phá vỡ chân khơng trong bình ngưng nhằm
bảo vệ thân sau tuabin và bình ngưng.
 Cánh động số 18 của tuabin được thiết kế theo kỹ thuật tiên tiến; có phủ một lớp Crơm, dùng
để thu ẩm tránh gây rung tuabin.
1. Chức năng của tuabin.
Là bộ phận động lực chính của nhà máy có chức năng chuyển đổi năng lượng của
hơi (nhiệt năm) thành chuyển động quay (cơ năm) thông qua kết nối trục với máy phát
điện để biến năng lượng của hơi thành điện năng.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 7

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
2. Thơng số kỹ thuật.
- Kiểu N57,5 – 8,83/535; Tuabin xung lực, ngưng hơi, cao
áp, một thân, có tầng điều chỉnh là tầng đơn.
- Tốc độ định mức: 3000 v/p.
- Công suất định mức: 57,5 MW.
- Công suất cực đại: 64 MW.
- Áp suất hơi mới vào làm việc: 8,83  0,49 Mpa.
- Nhiệt độ hơi mới vào làm việc: 535  5 0C.

- Phụ tải hơi tiêu thụ định mức: 208,5 t/h.
- Phụ tải hơi tiêu thụ max: 242 t/h.
Tuabin

- Nhiệt độ của nước làm mát tuần hoàn(địnhmức/ max): 30/
33 0C.
- Nhiệt độ nước cấp: 216,5 0C.
- Suất tiêu hao hơi: 3,626 Kg/ kW.h.
-Suất tiêu hao nhiệt: 9251 kj/ kW

2

-Lưu lượng hơi thoát: 159 t/h
-Áp lực trong bình ngưng: 0,0082Mpa
-Tốc độ tới hạn: 1548 v/p.
Do Công ty Tuabin Harbin chế tạo.
Kiểu loại: QF – 57,5 –2.
Máy phát điện

Chế độ làm mát: Bộ làm mát không khồng khí (khơng khí
làm mát các cuộn dây của máy phát cịn nước làm mát tuần
hồn kín làm mát máy phát).
Công suất định mức: 57,5 MW.
Điện áp đầu cực định mức: 10,5 KV.
Dòng điện đầu cực định mức: 3,72 KA.
Tốc độ định mức: 3000 v/p.
Hệ số cos  = 0,85.
Năng suất của bộ làm mát khơng khí: 4x70 m3/h.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1

Trang 8

Ban hành lần 05

2


Quy trình vận hành Tuabin
- Áp suất nước vào bộ làm mát: 0,2 MPa.
Các thông số trong chế độ vận hành định mức:
Tên thơng số

Đơn vị

Giá trị

Áp suất hơi chính

8.830.49

MPa

Nhiệt độ hơi mới

535 +5-10

Áp suất cửa trích số 1

2.433


MPa

Áp suất cửa trích số 2

1.549

MPa

Áp suất cửa trích số 3

0.94

MPa

Áp suất cửa trích số 4

0.372

MPa

Áp suất cửa trích số 5

0.114

MPa

Áp suất cửa trích số 6

0.036


MPa

2.0

Áp suất đầu ra bơm dầu
chính
Áp suất dầu bôi trơn
Áp suất tầng điều chỉnh
tốc độ
Độ chênh nhiệt độ nước
tuần hồn
Nhiệt độ gió đầu vào
máy phát
Nhiệt độ gió đầu ra
máy phát
Nhiệt độ đầu ra gối trục
Nhiệt độ đầu ra bộ làm
mát dầu

Áp suất dầu điều

Đơn vị
0

C

2.0

Mpa


> 1,2

Mpa

0.49

MPa

> 11,9

MPa

> - 90

Kpa

-15

mm

Độ di trục

-1 0.8

mm

MPa

Độ rung Rôto


< 0.07

mm

0.10.2

MPa

Độ rung gối trục

< 0.05

mm

6.025

MPa

< 12

0

355

0

< 65

0


C

< 65

0

C

3545

0

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 9

Tên thông số
Giá trị
Nhiệt độ đầu ra bộ
138
gia nhiệt hạ áp 3
chỉnh tốc độ

C
C

C

Áp suất nước ngưng
Áp suất bình khử
khí

Áp suất đầu ra bơm
nước cấp
Giá trị chân không
Giá trị độ chênh giãn
nở

Mức dầu trong thùng
dầu chính
Nhiệt độ đầu ra gia
nhiệt cao áp số 1
Nhiệt độ đầu ra gia
nhiệt cao áp số 2
Nhiệt độ khử khí
Độ q lạnh nước
ngưng
Chênh nhiệt độ bình
ngưng
Ban hành lần 05

-150 100 mm
195.9

0

C

218.1

0


C

158

0

C

<2

0

C

<7

0

C


Quy trình vận hành Tuabin
Tên thơng số
Nhiệt độ hơi thốt thải
khi mang tải
Nhiệt độ hơi thốt khi
khơng mang tải
Nhiệt độ đầu ra bộ gia
nhiệt hạ áp 1
Nhiệt độ đầu ra bộ gia

nhiệt hạ áp 2

Đơn vị

Giá trị

60

0

120

0

71.3

0

C

101

0

C

Tên thơng số
Dịng điện bơm nước

C


cấp
Hàm

C

lượng

Oxy

trong nước ngưng

Giá trị

Đơn vị

181

A

< 50

Độ cứng nước ngưng < 1.5
Nhiệt độ babít của
gối đỡ chặn

<80

/mlol/L
0


C

VI. VẬN HÀNH HỆ THỐNG.
Khởi động tổ máy có 3 trạng thái : Lạnh, ấm và nóng. Trạng thái khởi động tổ máy dựa vào nhiệt độ thân
tuabin ở tầng điều chỉnh. Cả 3 trạng thái khởi động đều có trình tự chung, chỉ khác về thông số khởi động.

IV.1. Kiểm tra trước khi khởi động.
1. Khi vận hành tua bin hơi phải đảm bảo:
-

Sự làm việc an tồn của thiết bị chính và phụ.

-

Sự sẵn sàng mang công suất điện định mức và phụ tải nhiệt định mức.

-

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật định mức của thiết bị chính và phụ.

2. Hệ thống điều khiển tua bin phải thoả mãn các điều kiện sau:
-

Duy trì ổn định phụ tải điện và phụ tải nhiệt ở mức đã đặt.

-

Duy trì ổn định tua bin ở chế độ khơng tải với số vịng quay định mức của rô to ở thông số hơi
định mức và thông số hơi khởi động.


-

Đảm bảo khả năng thay đổi nhịp nhàng phụ tải điện và phụ tải nhiệt khi tác động lên các van điều
chỉnh tua bin.

-

Khi sa thải phụ tải đột ngột về 0, rô to tua bin không được vượt tốc tới trị số đặt bảo vệ.

-

Duy trì tốc độ định mức tua bin ổn định tại mọi chế độ tải.

3. Thiết bị bảo vệ vượt tốc phải được chỉnh định để tác động khi tốc độ quay rô to tua bin vượt quá 1012% giá trị định mức (do nhà chế tạo quy định). Khi bảo vệ vượt tốc tác động thì các van stop chính,
các van điều khiển và các van một chiều cửa trích hơi phải đóng lại.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 10

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
4. Phải định kỳ thử nghiệm hệ thống bảo vệ vựơt tốc theo chỉ dẫn của nhà chế tạo để đảm bảo độ tin cậy
khi xảy ra sự cố.
5. Các van stop và van điều khiển phải kín ở thơng số hơi định mức. Rơ to tua bin không được quay khi
các van này ở trạng thái đóng.
Việc kiểm tra độ kín của các van nói trên phải được tiến hành ngay trước khi ngừng tua bin để đại tu,
trước khi khởi động sau lắp ráp hoặc sau đại tu, nhưng ít nhất phải tiến hành mỗi năm một lần.

6. Phải tiến hành kiểm tra thường xuyên sự đóng-mở nhẹ nhàng, tránh hiện tượng kẹt của các van stop
chính, các van điều khiển, các van một chiều cửa trích theo chỉ dẫn thử nghiệm của nhà chế tạo. Thử
nghiệm đóng- mở tồn bộ hành trình trước khi khởi động tua bin, đóng-mở một phần hành trình tiến
hành hàng ngày trong khi tua bin đang vận hành. Cấm vận hành cửa trích hơi khi van một chiều của
nó bị hỏng.
7. Phải kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động của hệ thống điều khiển tua bin khi nghiệm thu đưa tua bin
vào vận hành sau lắp ráp hoặc đại tu theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
8. Cho phép đưa bộ giới hạn tải (bộ hạn chế công suất) vào làm việc khi tua bin vận hành nếu cần, trong
khi tình trạng cơ khí của tua bin cho phép.
9. Hệ thống dầu bôi trơn của tua bin phải đảm bảo:
-

Tổ máy làm việc an toàn và tin cậy ở mọi chế độ.

-

An tồn phịng chống cháy tốt.

-

Khả năng duy trì chất lượng dầu theo tiêu chuẩn.

-

Khả năng khắc phục rị rỉ dầu ra ngồi và lọt dầu vào hệ thống nước làm mát thiết bị.

10.

Trong vận hành phải kiểm tra định kỳ các thiết bị dự phòng để khẳng định chúng sẵn sàng làm việc
và định kỳ đổi các thiết bị dự phòng làm việc theo lịch đã được duyệt.


11.

Thiết bị ngưng tụ phải đảm bảo duy trì độ chân không tối ưu ở mọi chế độ vận hành của tổ máy,
tuân thủ độ chênh nhiệt độ tiêu chuẩn và các tiêu chuẩn về chất lượng nước ngưng.

12.

Trong quá trình vận hành bình ngưng phải tiến hành:
-

Kiểm tra lưu lượng (áp lực) nước tuần hồn vào bình ngưng.

-

Định kỳ kiểm tra độ kín của hệ thống chân khơng bình ngưng và hệ thống chèn tuabin.

-

Kiểm tra định kỳ độ kín ống đồng và mặt sàng bình ngưng bằng phương pháp phân tích hố học
chất lượng nước ngưng.

-

Kiểm tra định kỳ hàm lượng ôxy sau bơm ngưng.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 11

Ban hành lần 05



Quy trình vận hành Tuabin
13.

Hệ thống các bình gia nhiệt cao áp, hạ áp trong vận hành phải đảm bảo:
-

Độ tin cậy của các thiết bị gia nhiệt ở mọi chế độ vận hành.

-

Nhiệt độ nước cấp định mức.

-

Duy trì độ chênh nhiệt độ định mức trong từng bình gia nhiệt.

Phải kiểm tra độ chênh nhiệt độ trong các bình gia nhiệt trước và sau khi đại tu tổ máy và định kỳ
theo lịch.
14.

Cấm vận hành các bình gia nhiệt cao, hạ áp khi các thiết bị bảo vệ và điều chỉnh mức nước đọng bị
hư hỏng.

15.

Khi thiết bị vần trục chưa làm việc, cấm đưa hơi vào các hộp chèn trục tua bin, đưa hơi vào sấy tua bin.

16.


Trước khi khởi động tua bin sau sửa chữa hoặc từ trạng thái lạnh phải kiểm tra độ hoàn hảo và sự
sẵn sàng làm việc của các thiết bị chính, phụ, các thiết bị bảo vệ, liên động, các thiết bị đo lường và
giám sát các phương tiện liên lạc, điều hành.

IV.2. Điều kiện khởi động Tuabin
(1) Kiểm tra khẳng định thông số hơi mới đã đạt: > 2.0MPa; 3200C (Tùy theo từng trạng thái khởi
động mà thông số xung động khác nhau)
(2) Áp lực dầu điều chỉnh phải đạt ≥ 1,9MPa.
(3) Áp lực dầu bôi trơn khoảng 0,12 MPa (theo số liệu chảy thử thực tế từ 0,115~0,118 MPa).
(4) Độ võng của tuabin ≤ 0,03mm, so với giá trị ban đầu và tổng độ võng phải ≤ 0,05mm.
(5) Bộ vần trục làm việc bình thường.
(6) Mức dầu trong bể bình thường (đạt mức “0” quy ước ở trên đồng hồ đo mức).
(7) Nhiệt độ dầu bôi trơn ra khỏi bộ làm mát phải đạt từ 40~500C.
(8) Kiểm tra khẳng định chất lượng hơi phải đảm bảo đạt:
SiO2
Na+
Độ dẫn điện
Hơi trước khi khởi động tua bin
Cu2+
Fe3+
(9) Tạo chân khơng bình ngưng đạt ≥ -65 Kpa

60
20
1
5
50

(10) Mở trang màn hình OFFLINE của HMI trên trạm vận hành DEH ra.

(11) Tất cả các thiết bị và hệ thoongsphuj trợ đã đảm bảo sãn sàng làm việc.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 12

Ban hành lần 05

g/l
g/l
s/cm
g/l
s/l


Quy trình vận hành Tuabin
IV.3. Trình tự khởi động.
IV.3.1. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY Ở TRẠNG THÁI LẠNH
Khởi động tuabin ở trạng thái lạnh khi nhiệt độ thân tuabin ở tầng điều chỉnh ≤ 1500C.
1. Sấy đoạn ống từ lò hơi đến van hơi chính.
(1)Mở van xả tổng trước cụm van hơi chính: LBA10AA341 hồn tồn.
(2)Mở van xả bỏ : LBA10AA343 để sấy đoạn ống.
(3)Đóng van xả về bình xả nhanh: LBA10AA342
2 . Sấy đoạn ống từ van hơi chính đến van Stop.
(1) Van chống mài mòn (van xả tổng của đường ống hơi sau van hơi chính và trước van Stop):
LBA10AA321 mở hoàn toàn.
(2) Van xả đọng sau van chống mài mịn về bình xả nhanh: LBA10AA321 đóng hồn tồn.
(3) Van xả bỏ sau van chống mài mòn: LBA10AA323 mở hồn tồn.
(4) Mở van hơi chính (khi nhiệt độ trước và sau van hơi chính ≤50ºC)đảm bảo tốc độ tăng nhiệt vách
ống trong khoảng 3-5 oC / phút
3 . Tạo chân không .


1) Khi thông số hơi trước van Stop đạt P = 1 Mpa ,T ≥ 250 ºC đư a Ejecto khởi động làm việc
(lưu ý nếu nhiệt độ thân Tuabin > 100 oC thì đưa hơi vao chèn trục trước mới rút chân không )

2) Khi thông số hơi trước van Stop đạt P ≥ 1,6 Mpa ,T ≥ 280 ºC cấp hơi vào chèn truc Tuabin
3) Đưa Ejecto chính làm việc
4 Sấy đoạn ống từ van Stop đến các van điều chỉnh
Khi chân khơng bình ngưng đạt ≥ - 50 Kpa , thông số hơi đạt khoảng P ≥ 1,8 Mpa ,T≥ 300 0C
(1) Khởi động bơm dầu cao áp và đưa hệ thống dầu DEH vào làm việc
(2) Các van xả đọng thân tuabin, van điều chỉnh và xả đọng 4 đường ống hơi chuyển tiếp:
MAL20AA010, MAL20AA020 mở hoàn toàn
(3) Mở nhỏ van stop 20 ữ 30 mm, tiến hành sấy từ 5ữ10 phút sau đó mở hoàn toàn van stop.
5 Xung động tuabin.
A Kiểm tra chuẩn bị trước khi xung động tuabin.
1. Kiểm tra khẳng định thông số hơi mới đã đạt: P ≥ 2.0 MPa , T ≥ 3200C.
2. Áp lực dầu điều chỉnh phải đạt P ≥ 1,9 MPa.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 13

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
3. Áp lực dầu bơi trơn khoảng : 0,12 (± 0,02 ) MPa .
4. Độ võng của tuabin ≤ 0,03mm.
5. Bộ vần trục làm việc bình thường.
6. Mức dầu trong bể bình thường ( khoảng -150 ữ +100 mm ).
7. Nhiệt độ dầu bôi trơn ra khỏi bộ làm mát phải đạt từ 40 ±2 0C.
8. Chân khơng bình ngưng đạt ≥ -66 KPa

B Xung động tuabin.
-

Để khởi động Tuabin trên HMI có 2 chế độ “ AUTO START UP” và “ MANUAL START UP
 Khởi động tuabin “AUTO START UP” ở trạng thái “Cold”
- Chọn chế độ khởi động“AUTO START UP” và chọn “Cold” hệ thống DEH sẽ tự
động khởi động tuabin theo đương đặc tính khơi động lạnh
 Khởi động tuabin “ MANUAL START UP” ở trạng thái “Cold”

Trình tự như sau:
-

Đặt mức tốc độ 500v/p và tốc độ tăng tốc 100v/p, tiến hành thử ma sát (xem mục thử
nghiệm ma sát ở phần thử nghiệm).

-

Sau khi thử nghiệm ma sát xong, nhân viên vận hành khôi phục tốc tuabin đến 500v/p với
tốc độ tăng tốc 100 v/p.

-

Khi tốc độ tuabin đạt 500 v/p thì giữ ở tốc độ 500v/p để sấy khoảng 5 phút(Ngừng bộ vần
trục và bơm dầu nâng trục)

-

Đặt mức tốc độ cần tăng ở 1100 v/p và tốc độ tăng tốc 80 v/ ph để tăng tốc tuabin đến giá trị
đặt 1100 v/p.


-

Khi tuabin đạt tốc độ 1100v/p thì giữ sấy tuabin khoảng 40 phút.( nhiệt độ thân Tuabin đạt
1200C)

-

Tiếp theo đặt mức tốc độ cần tăng ở 2400 v/p và tốc độ tăng tốc 300 v/p, để tăng tốc tuabin
đến giá trị đặt 2400 v/p.(sau khi tốc độ tuabin vượt qua dải tốc độ tới hạn 1200 - 1700v/p thì
giảm tốc độ tăng tốc xuống cịn 100v/p)

-

Khi tuabin đạt tốc độ 2400v/p thì giữ sấy tuabin khoảng 40 phút.(Nhiệt độ thân Tuabin đạt
1600C)

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 14

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
-

Tiếp theo đặt mức tốc độ cần tăng ở 3000 v/p và tốc độ tăng tốc 60 v/p để tăng tốc tuabin
đến giá trị đặt 3000 v/p.

-


Khi tuabin đạt tốc độ 3000v/p thì giữ sấy tuabin khoảng 5 phút.

-

Sau khi tuabin đạt tốc độ ổn định 3000v/p, thì tuỳ theo điều kiện của các mục thử nghiệm :
Cụ thể xem mục “các thử nghiệm”.

6 Hoà mạng và mang tải
a. Kiểm tra chuẩn bị trước khi hoà mạng.
(1)

Kiểm tra khẳng định tốc độ tuabin đã đạt tốc độ định mức 3000v/p và các thông số vận

hành đã đảm bảo bình thường.
(2)

Các mục thử nghiệm tuabin đã kết thúc đảm bảo.

(3)

Liên hệ bên điện để chuẩn bị hoà mạng tổ máy.

(4)

Đưa bộ tự động hoà đồng bộ vào làm việc.

b. Hoà mạng tổ máy.
Kiểm tra khẳng định các điều kiện hoà đồng bộ trên HMI đã đảm bảo thì tiến hành hồ tổ máy
Dừng bơm dầu cao áp, đưa vào liên động
Tăng tải tổ máy (mục 3.3)

(1)Khi tải của tổ máy đạt khoảng 5MW thì đưa hệ thống gia nhiệt hạ áp vào làm việc (để biết
chi tiết tham khảo mục vận hành hệ thống gia nhiệt hạ áp).
(2)Khi tải của tổ máy đạt khoảng 20MW thì đưa hệ thống gia nhiệt cao áp vào làm việc (để biết
chi tiết tham khảo mục vận hành hệ thống gia nhiệt cao áp). khi hệ thống Gia nhiệt cao làm
việc ổn định đưa hơi từ của trích số 1 cấp hơi cho ống góp hơi tự dùng
(3)Khi tải của tổ máy đạt khoảng 20 ữ 25MW đóng van điện cấp hơi vào chèn trước, mở van
rút hơi từ các tầng chèn trước về cửa trích số 2, số 6 duy trì áp lực chèn 0,08 ữ 0,12 MPa
(4)Khi tải của tổ máy đạt khoảng 30MW thì đưa bơm rút nước đọng hệ thống gia nhiệt hạ áp
vào làm việc.
(5)Khi tải tổ máy đạt 30MW đến 35MW đưa hơi từ cửa trích số 3 cấp hơi cho khử khí, ngắt hơi
từ ống góp
(6)Khi thơng số hơi khử khí đạt định mức P= 0,49Mpa, T=1570C cấp hơi từ khử khử khí chèn
trục sau, ngắt hơi chèn từ ống góp hơi tự dùng
c. Tăng tải tổ máy.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 15

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
Trình tự tăng tải tổ máy như sau:
Các bước

Quá trình thực hiện

8

(MW/ph)

Giữ sấy máy phát ở phụ tải 2,5 -

30

9
10
11
12

MW
Nâng tải lên 5MW
Giữ sấy máy phát ở phụ tải 5 MW
Nâng đều tải lên 20MW
Giữ sấy máy phát ở phụ tải

5
30
25
40

13
14

20MW
Nâng đều tải lên 40MW
1
Giữ sấy máy phát ở phụ tải -

20
20


15
16

40MW
Nâng đều tải lên 57,5MW
Tổng

20
190’ (3h10’)

7

Tốc độ tăng tải

0,5
0,6
-

0,875

Thời gian (phút)

Trơng coi trong q trình xung động, khởi động tổ máy.
A Một số chú ý trong quá trình xung động và khởi động tuabin:
Trong suốt quá trình tăng tốc, khởi động tuabin nhân viên tuần kiểm và trực chính tuabin
phải kiểm tra giám sát:
1. Sau khi tuabin đã quay với tốc độ lớn hơn tốc độ định mức của bộ vần trục 4,7 v/p, thì bộ
vần trục phải tự động tách ra ngừng làm việc và các van cung cấp dầu vào bôi trơn bộ vần
trục phải đảm bảo đã đóng.

2. Khi tốc độ tuabin đạt ≥ 500v/p dừng bơm dầu nâng trục
3. Giám sát độ rung, nghe âm thanh trong các hộp chèn trục và trong tuabin có gì bất thường
khơng, áp suất dầu của hệ thống dầu bôi trơn.
4. Trong giai đoạn tăng tốc ở giải tốc độ thấp nếu độ rung của tuabin  0,04mm thì phải
ngừng tăng tốc tuabin ngay và tìm biện pháp để xử lý kịp thời.
5. Trong quá trình tăng tốc tuabin nếu xuất hiện khói trong các gối trục hoặc xuất hiện độ rung
bất thường hoặc có âm thanh lạ trong tuabin thì phải ngừng tăng tốc ngay và tìm nguyên
nhân để xử lý kịp thời.
6. Trong quá trình tăng tốc tuabin nhân viên vận hành phải chú ý các thông số dưới đây :

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 16

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
+ Độ chênh giãn nở thân tuabin  +1,5mm, thì dừng việc tăng tốc và tăng thời gian sấy
Tuabin, có thể giảm chân khơng để gỉam chênh giãn nở
+ Độ chênh nhiệt độ mặt bích bên trái và phải của tuabin không được vượt quá 100C.
+ Độ chênh nhiệt độ giữa thân và mặt bích tuabin không được vượt quá 200C.
+ Độ chênh nhiệt độ giữa bulơng và mặt bích khơng được  450C.
+ Độ chênh nhiệt độ giữa thân trên và thân dưới phải  500C.
7. Cần nhanh chóng tăng tốc vượt qua tốc độ tới hạn của tuabin (1378 v/p của máy phát và
1548v/p của tuabin ) để tránh độ rung tuabin vượt quá giá trị cho phép 0,1 mm .
8. Trong quá trình khởi động tuabin độ chân khơng bình ngưng phải giữ ổn định từ 0,07~0,08
MPa
9. Tốc độ tăng nhiệt độ hơi mới phải  (1~2)0C/phút.
10. Tốc độ tăng áp suất hơi mới phải  (0,02~0,05) MPa/phút.
11. Tốc độ tăng nhiệt độ của thân van Stop, các van điều chỉnh và nhiệt độ vách đường ống hơi

mới phải  3~50C/phút
12. Biên độ rung của các gối trục phải  0,03mm.
13. Khi tuabin vận hành ở chế độ khơng tải thì nhiệt độ hơi thoát tuabin phải  1200C và ở chế
độ mang tải phải  600C khi nhiệt độ hơi thoát đạt 800C sẽ gửi tín hiệu đưa bộ điều chỉnh
tự động phun nước vào làm mát hơi thoát tuabin vào làm việc.
14. Nếu thực hiện thử nghiệm vượt tốc tuabin thì áp suất hơi mới phải đạt:
1,8MPa  P0 4,0MPa.
15. Nhiệt độ dầu bôi trơn ra khỏi bộ làm mát phải đạt từ (40±2) 0C (thường giữ ổn định ở 400C).
16. Mức dầu trong bể dầu phải đạt -150 đến +100 mm ở ống thuỷ.
17. Áp suất dầu bôi trơn vào các gối trục phải đạt 0,12 ± 0,02 MPa .


Một số chú ý trong quá trình tăng tải tổ máy:

(1) Trong quá trình tăng tải của tổ máy phải chú ý tình trạng làm việc của lị hơi để tăng tải , nhiệt
độ hơi mới phải tăng theo đặc tính khởi động.
(2) Chú ý điều chỉnh áp suất hơi rò trong buồng chèn cao áp số 3 đạt ổn định từ 0,10 ~ 0,11MPa,
tránh hơi rò xâm nhập vào gối trục trước tuabin ảnh hưởng đến bôi trơn trong gối trục trước.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 17

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
(3) Trong quá trình tăng tải của tổ máy nếu xuất hiện độ rung tại các gối trục tăng bất thường thì
phải ngừng tăng tải ngay để sấy hoặc giảm tải và tìm nguyên nhân từ đó đưa ra biện pháp xử
lý kịp thời. Sau khi xử lý xong mới được phép tiếp tục tăng tải.
(4) Sau khi bình khử khí đã làm việc bình thường (áp suất đạt 0,49MPa và nhiệt độ 1580C) thì

mở van trên đường lấy hơi từ bình khử khí đi chèn cui trc tuabin
đ ờng cong đặc tính khởi động ấm

3000 v/p

Thêi
gian

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 18

(Đặc tính khởi động lạnh)
Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin

IV.3.2. KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY Ở TRẠNG THÁI ẤM
Khởi động tuabin ở trạng thái ấm.khi nhiệt độ thân tuabin ở tầng điều chỉnh đạt từ (150 ữ 350 )0C

1. Sấy đường ống hơi mới
a. Sấy đoạn ống từ lị hơi đến van hơi chính.
1. Mở van xả tổng trước cụm van hơi chính: LBA10AA341 hồn tồn.
2. Mở van xả bỏ : LBA10AA343 để sấy đoạn ống.
3. Đóng van xả về bình xả nhanh: LBA10AA342 hồn tồn.
b. Sấy đoạn ống từ van hơi chính đến van Stop.
1. Van chống mài mòn (van xả tổng của đường ống hơi sau van hơi chính và trước van Stop):
LBA10AA321 mở hồn tồn.
2. Van xả đọng sau van chống mài mịn về bình xả nhanh: LBA10AA321 đóng hồn tồn.
3 Van xả bỏ sau van chống mài mịn: LBA10AA323 mở hồn tồn.

4. Mở van đi tắt của van hơi chính (khi nhiệt độ trước và sau van hơi chính ≤50ºC thì mở van hơi chính)
đảm bảo tốc độ tăng nhiệt vách ống trong khoảng 3-5 oC /phút
c. Tạo chân không.
1. Khi nhiệt độ hơi mới trước van Stop dảm bảo độ quá nhiệt 50 ữ100 oC, và lớn hơn nhiệt độ thân
Tuabin 20 ữ50 oC đưa hơi vào chèn truc
2. Đưa các Ejecto vào làm việc
(Lưu ý nguồn hơi đưa vào chèn trục tuỳ theo nhiệt độ thân tuabin, nếu nhiệt độ thân < 250 oC lấy
hơi từ ống góp hơi tự dùng, nếu nhiệt độ thân > 250 oC lấy hơi từ đường hơi mới)
d. Sấy đoạn ống từ van Stop đến các van điều chỉnh .
1. Khi nhiệt độ hơi mới trước van Stop dảm bảo độ quá nhiệt 50 ữ100 oC, và lớn hơn nhiệt độ thân
Tuabin 50 ữ 100 oC , chân không đạt > -60 Kpa
1. Khởi động bơm dầu cao áp và đưa hệ thống dầu DEH vào làm việc
2. Các van xả đọng thân tuabin, van điều chỉnh và xả đọng 4 đường ống hơi chuyển tiếp:
MAL20AA010, MAL20AA020 mở hoàn toàn
3. Mở nhỏ van stop bằng tay, tiến hành sấy từ 5 - 10 phút thì mở hồn tồn van stop.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 19

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
Khi nhiệt hơi mới lớn hơn nhiệt độ của thân tuabin từ 50 ~ 100 0C và có độ q nhiệt 
500C thì mở van Stop sau khi đã sấy đường ống trước nó và tiến hành sấy các đường ống
hơi chuyển tiếp. Sau khi sấy và các thông số đạt yêu cầu xung động tuabin thì tiến hành
xung động tuabin.

2. Các thơng số trước khi khởi động:
(1) Nhiệt độ hơi mới phải lớn hơn nhiệt độ thân tuabin ở tầng điều chỉnh (150 ~ 350)0C và có

độ quá nhiệt  50 ữ 100

0

C. Hệ thống đường ống hơi mới, các ống hơi chuyển tiếp sau

van Stop và van Stop phải được xả hết nước đọng (Các van xả đọng đã mở).
(2) Bộ vần trục đã làm việc bình thường. Độ võng của rơ to tuabin phải ≤ 0,03 mm so với giá trị
ban đầu.
(3) Độ chênh nhiệt độ giữa các thân trên và dưới của tuabin phải < 500C.
(4) Kiểm tra khẳng định chất lượng hơi phải đảm bảo:
SiO2
Na+
Độ dẫn điện
Hơi trước khi khởi động tua bin
Cu2+
Fe3+
(5) Khơng bình ngưng phải đạt  - 65 KPa.

60
20
1
5
50

g/l
g/l
s/cm
g/l
s/l


(6) Áp lực dầu bôi trơn đạt ổn định khoảng: 0,10 ữ 0,118 MPa.
(7) Nhiệt độ dầu bôi trơn ra khỏi bộ làm mát ổn định từ 40 0C.
(8) Độ chênh giãn nở trong khoảng -2.,5mm , +3,5mm

3. Xung động tuabin.
3.1 Khơi phục áp suất dầu an tồn “ Turbine Reset ”.
Ấn nút “ Turbine Reset ” trên màn hình OFFLINE để khơi phục áp suất dầu an tồn. Sau khi
thực hiện “Turbine Reset” xong đèn hiển thị “SAFE OIL P.R OK” sáng.
3.2 Chọn trạng thái và chế độ khởi động tuabin .
Để khởi động Tuabin trên HMI có 2 chế độ “ AUTO START UP ” và “ MANUAL START UP
”, một trong các trạng thái: Lạnh “Cold”, ấm “Warm” và nóng “ Hot ”.
Khi các điều kiện khởi động trên HMI đã đảm bảo thì ấn nút “MAN START” để chọn chế độ
khởi động tuabin “Bằng tay” và chế độ khởi động “Warm”
Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Ban hành lần 05
Trang 20


Quy trình vận hành Tuabin
 Khởi động tuabin “ MANUAL START UP ” và trạng thái “Warm”
Chú ý: Các mức tốc độ trong đặc tính tăng tốc tương úng từng chế độ khởi động có thể được
điều chỉnh bằng cách ấn nút tăng “” hoặc giảm “” trên HMI (xem trang màn hình
OFFLINE).
+

Tốc độ tăng tốc cũng có thể được điều chỉnh. Khoảng đặt tốc độ tăng tốc từ 0 ~

600v/p.
3.3 Quy trình tăng tốc:

Qui trình tăng tốc

Tốc độ tăng tốc
v/p
Thời gian(phút)

Nâng tới 500 Nâng tới 3000
v/p

v/p
120 (tăng dần tới
300 khi tốc độ

100

tuabin vào dải tốc
dộ tới hạn)
20

5

Sấy ở 3000 v/p Tổng

-

5

30

 Một số vấn đề cần chú ý trong quá trình tăng tốc.

4.1 Trong quá trình khởi động chú ý duy trì chân khơng bình ngưng ở mức hợp lý để đảm bảo độ
trênh giãn nở
4.2 Khi đã mở van điều chỉnh cho hơi vào xung động tuabin thì nhiệt độ thân tuabin không được
phép giảm xuống.
4.3 Các thông số cần chú ý trong quá trình xung động.
- Độ giãn nở tương đối

-2,5mm , +3,5mm Trip tuabin

- Độ rung gối trục TB – MP

0,05 mm cảnh báo trên DCS, 0.1mm Trip tuabin (trong quá tình

xung động Tuabin khi vượt qua tốc độ tới hạn thì độ rung phải <= 0,15mm)
- Độ di trục

+ 0,8mm , -1mm cảnh báo trên DCS , +1mm , -1,2mm Trip tuabin

- Pchân khơng bình ngưng

≤ - 66KPa

- Nhiệt độ hơi thoát

>=800C phun nước làm mát , > = 1200C Trip Tuabin

- Nhiệt độ dầu hồi

<=650C, >=750C Trip tuabin


- Nhiệt độ gối trục

<= 800C

- Độ chênh nhiệt độ thân trên và dưới tuabin < = 500C

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 21

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
4. Hồ mạng và tăng tải tổ máy.
4.1. Hoà mạng tổ máy:
(Tương tự như trong trường hợp khởi động ở trạng thái lạnh).
4.2. Tăng tải tổ máy:

Trình tự tăng tải tổ máy ở trạng thái ấm như sau:
Tăng tải đến

Qui trình tăng tải
Tốc

độ

tăng

MW/phút
Thời gian (phút)


2,5 ~20MW
tải

tải



20MW
để sấy

Tăng tải đến
57,5 MW

~ 0,6

-

0,9375

30

30

40

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 22

Giữ


Ban hành lần 05

Tổng

100


Quy trỡnh vn hnh Tuabin
đ ờng cong đặc tính khởi ®éng Êm

3000 v/p

Thêi
gian

(Đặc tính khởi động ấm tổ máy)

IV.3.3. KHỞI ĐỘNG NĨNG TỔ MÁY.
Khởi động tuabin ở trạng thái nóng khi nhiệt độ thân tuabin ở tầng điều chỉnh đạt từ ≥ 3500C.

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 23

Ban hành lần 05


Quy trình vận hành Tuabin
1. Sấy đường ống hơi mới
Tương tự trường hợp khởi động ấm


2. Các thông số cần phải đảm bảo trước khi xung động tuabin
(1) Nhiệt độ hơi mới phải lớn hơn nhiệt độ thân tuabin từ (50 ~ 100)0C (tức từ 400~4500C) và
có độ quá nhiệt  500C.
(2) Kiểm tra khẳng định chất lượng hơi cần đảm bảo:
SiO2
Na+
Độ dẫn điện
Hơi trước khi khởi động tua bin
Cu2+
Fe3+
(3) Áp lực dầu bôi trơn đạt ổn định khoảng: 0,10 ữ 0,118MPa.

60
20
1
5
50

g/l
g/l
s/cm
g/l
s/l

(4) Áp lực dầu điều chỉnh: >1.77 MPa
(5) Độ võng của tuabin  0,03 mm.
(6) Nhiệt độ dầu bôi trơn ra khỏi bộ làm mát ổn định 40±2 0C
(7) Vận hành hệ thống hơi chèn và hệ thống tạo chân khơng bình ngưng để tạo được chân
khơng đạt  - 70KP.

Chú ý: Do nhiệt độ thân tuabin > 2500C (nhiệt độ hơi tự dùng) nên phải lấy hơi mới để sấy chèn
trục trước tuabin:
Mở van LBA15AA001 hoàn toàn, điều chỉnh van: LBA15AA002 trên đường cấp hơi
mới vào chèn dầu trục tuabin. ( Phải sấy đường ống cấp hơi mới vào chèn).
(8) Mở trang màn hình OFFLINE trên HMI của DEH để chuẩn bị xung động.
(9) “SYS RESET” tất cả các tín hiệu sự cố và cảnh báo trên DEH.

3. Xung động tuabin.
- Sau khi thực hiện sấy đường ống hơi mới đã kết thúc và điều kiện xung động tuabin đã đảm bảo
thì ta tiến hành xung động tuabin.
- Phương pháp và trình tự xung động thì cũng tương tự như ở chế độ khởi động lạnh, chỉ khác
đặc tính và trạng thái khởi động“Hot” “Nóng”.
Trình tự xung động như sau:

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Tốc độ
Trang 24

Tốc độ tăng tốc v/p

Nâng tốc độ đến
Kiểm tra và nối tải,
Ban hành lần 05
4,7 đến 3000 v/p
hoà mạng
300
-


Quy trình vận hành Tuabin


- Độ giãn nở tương đối vượt quá -2.5mm , +3,5mm Trip tuabin
- Độ rung gối trục TB – MP
- Độ di trục

0.05mm cảnh báo trên DCS, 0.1mm Trip tuabin

0,8mm , -1mm cảnh báo trên DCS , +1mm , -1,2mm Trip tuabin

- Pchân khơng bình ngưng

≤ - 66KPa

- Nhiệt độ hơi thoát

≤ 800C phun nước làm mát , ≥ 1200C Trip Tuabin

- Nhiệt độ dầu hồi

≤ 650C, ≥ 750C Trip tuabin

- Nhiệt độ gối trục

≤ 800C

- Độ chênh nhiệt độ thân trên và dưới tuabin ≤ 500C

4. Hoà mạng và tăng tải tổ máy.
1.1


Hoà mạng tổ máy:
(Tương tự như trong trường hợp khởi động ở trạng thái lạnh, chỉ khác là ở trạng thái nóng quá trình
tăng tải nhanh hơn tuỳ theo thơng số hơi bên lị và độ chênh nhiệt độ tuabin, nên đặc tính khởi động
khác hơn).

1.2

Tăng tải tổ máy:

Trình tự tăng tải tổ máy ở trạng thái ấm như sau:
Qui trình vận hành
Tốc độ tăng tải (MW/ph)
Thời gian (Phút)

Tăng tải từ

Giữ tải ở 20MW để Tăng tải đến

2,5 MW đến 20 MW
1,75
10

sấy.
10

Mã hiệu: QT.CN-VH-TB-1
Trang 25

Ban hành lần 05


57,5 MW
1,875
20


×