Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

SEMINAR (BỆNH CHÓ mèo) VIÊM GAN TRUYỀN NHIỄM TRÊN CHÓ (ICH) (THÚ y)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 27 trang )

KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

chuyên đề số 4
Viêm gan truyền nhiễm trên chó (ICH)


Nội dung :
I. Đặc điểm chung và phân bố của bệnh.
II. Căn bệnh.
III. Dịch tễ học.
IV. Cơ chế sinh bệnh.
V. Triệu chứng.
VI. Bệnh tích.
VII.Chẩn đốn.
VIII.Điều trị.
IX. Phịng bệnh.
X. Tài liệu tham khảo.


Đặc điểm chung và phân bố của bệnh
• Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó là một bệnh
gây ra do virus
• Biểu hiện: giảm bạch cầu, sốt hai pha, viêm kết mạc
mắt, rối loạn đơng máu, tổn thương gan thận…
• Bệnh cịn có tên "Hepatitis blue eye" (bệnh “viêm gan
mắt xanh”)
• Bệnh phân bố trên tồn thế giới trong đó có cả Việt
Nam.


Căn bệnh


Họ Adenoviridae, virus Canine Adenovirus-1
(CAV-1)
• DNA virus
• Kích thước: 70-90 nm
• Khơng có vỏ
• Ái lực với mơ lympho, gan, thận và mắt.



Có 3 loại kháng nguyên cấu trúc là:
 Hexon: Kháng nguyên kết hợp bổ thể
 Penton: kháng nguyên trung hòa , giúp xuyên màng của
tế bào chủ
 Fiber: giúp bám đính vào tế bào


Ni cấy:
• ICHV dễ ni cấy mơi trường tế bào có nguồn gốc từ thận chó,
thận heo.
• Trong các mơi trường tế bào này,virus gây biến đổi nhân tế
bào,làm cho tế bào phình to,bắt màu rõ khi nhuộm.
Sức đề kháng:
• Không bền với nhiệt: mất độc lực sau 26-29 ngày ở 37oC ,
• 3-5 phút ở 60oC.
• 0oC virus vẫn cịn độc lực sau 9 tháng.
• Nhạy cảm với tia tử ngoại: chiếu trên 2h Virus sẽ bị mất độc
lực, nhưng vẫn giữ được cấu trúc kháng nguyên.
• Bị ức chế ở pH < 6 hay pH >8,5
• Nhạy cảm các chất sát trùng thông thường: NaOH (1-3%), Iodin
1%, Formol 2%, nước vôi 10%,...Kháng với ether và

chlorofrom


Dịch tễ học
• Lồi cảm thụ
• Chó ở mọi lứa tuổi đều có thể nhiễm virus ICH.
• Chó con từ 1-4 tháng bị bệnh nặng và chết với tỉ lệ cao (6090%)
• Các lồi thú họ Chó (Canidae) : chó sói, cáo, chồn, đơi khi
cịn thấy gấu bị bệnh.
• Một số lồi thú ăn thịt khác có thể bị nhiễm virus ICH,
nhưng không phát bệnh.


• Chất chứa virus
• Virus lây nhiễm ra môi trường ngồi qua phân, nước tiểu,
các dịch tiết của cơ thể.
• Phương thức truyền lây
• Trực tiếp chó bệnh với chó khỏe
• Gián tiếp qua quần, áo, dụng cụ,….
• Virus xâm nhập vào cơ thể chó chủ yếu qua đường tiêu
hóa


Cơ chế sinh bệnh
Xâm nhập
đường tiêu
hóa

Nhân lên ở
hạch

amygdale ,
mảng peyer ở
ruột

Cơ quan đích
gan,thận, lách,
phổi, nội mơ,
võng mạc

Nhiễm
vào
máu

gây nhiễm ở
những tế bào
nội mô ở các
cơ quan


Cơ chế sinh bệnh
• Giảm bạch cầu
• Giảm hồng cầu
• Giảm tiểu cầu
 Tổn thương tế bào gan :
=>Ảnh hưởng sự đông máu : mất albumin , các yếu tố đơng
máu Prothrombine , fibrinogen…
=> Rối loạn chuyển hóa bilirubin , lipid, glucose,
Cholesterone
 Tổn thương tế bào thận
=>Ảnh hưởng đến chức năng lọc : protein niệu, ure huyết

 Tổn thương giác mạc mắt : phù giác mạc
• Phù thủng ,xuất huyết hay sung huyết các cơ quan.


Triệu chứng :
• Thời gian ủ bệnh: 4-9 ngày
Thể cấp tính :
Sốt cao, li bì: 40oC kéo dài 1-6 ngày
• Lờ đờ, kém ăn, khát nước,chảy nước mắt ,nước mũi Có
thể nơn mửa, tiêu chảy
• Đau họng ( viêm amydal), đau bụng ..
* Do ảnh hưởng của viêm, sốt ,tổn thương tế bào và tính
chất đơng máu => các triệu chứng có thể gặp:
 Thần kinh : co giật ,đi đứng loạng choạng ,có thể liệt
 Xuất huyết, sung huyết, chảy máu : chảy máu mũi, chân
răng , xuất huyết sung huyết vùng da mỏng.
 Phù thủng vùng da đầu cổ thân


Thể mãn tính
• Khoảng 7-10 ngày
sau khi sau khi các
dấu hiệu cấp tính
mất đi, khoảng 25%
chó phát triển viêm
đục giác mạc.
• Có thể thấy vàng
da , do gan mật bị
tổn thương.




Bệnh tích
Bệnh tích đại thể:
• Bệnh tích đặc trưng là hoại tử và xuất huyết, thường thấy
trên phổi, vỏ thận và gan.
• Hoại tử điểm trên gan (tạo các đốm màu loang lỗ).
• Hạch bạch huyết thủy thủng và sung huyết.
• Lách, hạch amydale sưng to.
• Gan có thể giữ kích thước bình thường hay sưng to.
• Vùng vỏ thận có đốm trắng.
• Niêm mạc nhợt nhạt.
• Viêm kết mạc mắt.
• Phù ngực, bụng, mi mắt và phù tồn thân.
• Xoang bụng tích dịch trong hay màu đỏ




Bệnh tích vi thể :
• Tế bào gan bị hoại tử và có sự nở rộng các xoang.
• Xuất hiện nhiều thể vùi trong nhân tế bào nội mô
Thay đổi về máu:
• Hồng cầu giảm, có khi chỉ cịn 2 triệu/mm3 (bình
thường 5-6 triệu/mm3 ở chó khỏe)
• Bạch cầu giảm thấp: 4000/mm3 ( bình thường:
8000/mm3 ở chó khỏe mạnh)




Chẩn đốn phịng thí nghiệm
• Ni cấy và phân lập virus trên mơi trường tế bào thận
chó. Quan sát các biến đổi trên tế bào ni cấy (CPE)
• Huyết thanh học: Kỹ thuật huỳnh quang, phản ứng HI,
trung hịa virus
• Tìm virus trực tiếp từ bệnh phẩm bằng phản ứng
ELISA, kỹ thuật PCR
• Kiểm tra bàng que thử
• Xét nghiệm: máu, nước tiểu
• X quang, siêu âm



Xét nghiệm máu

Chỉ tiêu quan tâm
Giảm
số lượng bạch cầu
hồng cầu
Độ lắng của hồng cầu
Tổng số protein trong
máu
Albumin
Prothrombin
Đường huyết
Tăng
enzyme chức năng
gan : ALT ,AST ,
aklphosphatese




Điều trị

-Khơng có thuốc đặc hiệu điều trị viêm gan do virus ở chó.
-Theo dõi sự tiến triển của triệu chứng lâm sàng. Điều trị hỗ trợ
  Hạ sốt bằng analgin 30% (1 - 5 ml) IM SC
 Truyền dịch: glucose 20-40%(0.5ml/kg) (khoảng cho phép 0.50.9g/kg/h), dextrose 5%, ringer (45ml/kg)
 Trong điều kiện có được, truyền máu , huyết tương(10-20 ml/kg)…
 Cung cấp năng lượng lactose
  Thuốc giảm ure huyết lactolose
 Sử dụng kháng sinh chống phụ nhiễm: Nhóm Beta-lactam …
 Vitamin B1 B12 C E A…


Hộ lý:
 Cách ly chó
 Cho nghỉ ngơi yên tĩnh tránh ồn ào
 Chuồng ni lót thêm đệm ( thay giặt đệm
thường xuyên)
 Dọn và xử lí chất thải của thú
 Phun thuốc sát trùng định kì 2 tuần/ lần
bằng Han- iodin 10%
 Cung cấp đủ nước
 Tái khám theo lịch dặn của bác sĩ thú y


×