Tải bản đầy đủ (.docx) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông nghiệp và PTNN tỉnh Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.51 KB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM NGỌC NAM

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM NGỌC NAM
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO
BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY
DỰNG MÃ SỐ: 60.58.03.02


LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐINH TUẤN HẢI

Tp. Hồ Chí Minh - 2015


Luận văn Thạc


Trường Đại học Thủy
Lợi

LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp là thành quả cuối cùng thể hiện những nổ lực và cố gắng
của học viên cao học trong suốt q trình 2 năm học tập. Để có được ngày hơm nay,
em xin bày tỏ lịng cảm ơn chân thành đến tồn thể các thầy cơ giáo trường Đại học
Thuỷ Lợi, đặc biệt là các thầy cô bộ môn Quản lý xây dựng đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt những kiến thức quý báu, thực tế cũng như phương pháp nghiên cứu
khoa học để bắt kịp với xu thế phát triển chung của đất nước.
Cho em gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Đinh Tuấn Hải, người thầy hướng dẫn
đã tận tâm chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn để em có thể
hồn thành đề tài này. Những ý kiến đóng góp, hướng dẫn của thầy là rất quan
trọng đối với luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên đề tài
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cơ. Tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc sự giúp đỡ của các đồng nghiệp tại Ban
quản lý các dự án ngành Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước, các Đơn vị tư
vấn... Ban Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, Khoa đại học và sau đại học

Trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đinh
Tuấn Hải trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Học viên Phạm Ngọc
Nam

Lớp K20-QLXDCS2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Phạm Ngọc Nam


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................... 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Kết quả dự kiến đạt được................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỂ DỰ ÁN XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN
XÂY DỰNG VÀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG......................................4

1.1. Tổng quan về dự án xây dựng...................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm dự án xây dựng....................................................................... 4
1.1.2. Đặc trưng của dự án xây dựng.............................................................. 7
1.1.3. Trình tự đầu tư dự án xây dựng.............................................................. 8
1.2.Những vấn đề chung về quản lý dự án xây dựng........................................ 9
1.2.1................................................................................................................... Khái
niệm quản lý dự án xây dựng.................................................................. 9
1.2.2. Nội dung quản lý dự án xây dựng.......................................................... 9
1.2.3 Hình thức tổ chức quản lý dự án xây dựng.......................................... 11
1.2.4. Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng........................................... 12
1.2.5. Các giai đoạn quản lý dự án xây dựng................................................ 15
1.3 Giới thiệu về Ban quản lý dự án................................................................. 17
1.3.1 Giới thiệu chung về ban quản lý dự án................................................. 17
1.3.2 Hình thành và phát triển ban quản lý dự án xây dựng........................19
1.3.3 Tổ chức và hoạt động của Ban QLDA.................................................. 21
1.3.4 Điều kiện năng lực đối với Ban QLDA xây dựng................................. 23
1.3.5 Ban QLDA hiệu quả.............................................................................. 24


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CƠ BẢN THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BÌNH PHƯỚC
VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN.................26
2.1 Giới thiệu về ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước.................................................................... 26
2.2 Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành
NN & PTNT tỉnh Bình Phước.......................................................................... 28
2.3 Mơ hình quản lý các dự án của Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc
ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước.............................................................. 38
2.4. Thực trạng hoạt động và các tồn tại của các dự án đang thực hiện do
Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước

quản lý từ năm 2012 đến 2014.......................................................................... 46
2.4.1 Liệt kê các dự án.................................................................................. 46
2.4.2 Thực trạng hoạt động hiện nay của Ban quản lý các dự án xây dựng
cơ bản thuộc ngành NN & PTNT tỉnh Bình Phước từ năm 2012 đến 2014
.........................................................................................................................

46

2.4.2.1 Tổng hợp nhân lực.............................................................................46
2.4.2.2 Hiện trạng quản lý một số dự án điển hình từ nằm 2012 đến 2014
của Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước
47
2.4.2.3. Tổng hợp các dự án đang thực hiện và các tồn tại............................57
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA CÁC TỒN TẠI TRONG
QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO NĂNG LỰC CHO BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG
CƠ BẢN THUỘC NGÀNH NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BÌNH PHƯỚC
..................................................................................................................................

61

3.1 Phân tích nguyên nhân của các tồn tại trong quá trình quản lý dự án...61
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu......................................................................61
3.1.1.1 Quy trình nghiên cứu...........................................................................61


3.1.1.2 Thu thập số liệu....................................................................................61
3.1.1.3 Thiết kế bảng câu hỏi chính thức.........................................................63
3.1.2 Các giai đoạn nghiên cứu thực tế..........................................................64
3.1.2.1. Nghiên cứu sơ bộ...............................................................................64



3.1.2.2 Nghiên cứu chính thức.........................................................................72
3.1.3 Phân tích kết quả nghiên cứu tìm ra vấn đề của các nguyên nhân gây
ra các tồn tại trong quản lý dự án tại Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc
ngành

NN



PTNT

tỉnh

Bình

Phước

80
3.2 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cho Ban quản lý các dự
án xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước 90
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực trong cơng tác giải phóng mặt bằng

90

3.2.2 Giải pháp nâng cao năng lực trong bộ máy tổ chức............................93
3.2.3 Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu


98

3.2.4Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác tư vấn khảo sát, thiết kế 98
3.2.5 Giải pháp nâng cao năng lực trong công tác tạm ứng, thanh quyết
toán vốn đầu tư
100
3.2.6 Giải pháp nâng cao năng lực trong cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình.

102

3.2.7 Giải pháp Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ban QLDA......104
KẾT LUẬN..........................................................................................................106
KIẾN NGHỊ.........................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................109


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

BQLDA

Ban Quản lý dự án

QLDA

Quản lý dự án


QLCDA

Quản lý các dự án

NN

Nông nghiệp

PTNT

Phát triển nông thôn

CĐT

Chủ đầu tư

BVTC

Bản vẽ thi công

XDCB

Xây dựng cơ bản

KSTK

Khảo sát thiết

kế VBPL Văn bản pháp luật
XD


Xây dựng

TKCS

Thiết kế cơ

sở ATLĐ An toàn lao động
DAĐT

Dự án đầu

tư gđ Giai đoạn


Quyết định

PGĐ Phó Giám Đốc
CP

Chính phủ

GPMB

Giải phóng mặt bằng



Nghị định


QH

Quốc hội

BVTC

Bản vẽ thi công

TP

Thành phố

TVGS Tư vấn giám sát
UBND Ủy ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp nhân lực.................................................................................47
Bảng 2.2: Kế hoạch vốn, giá trị thực hiện và công tác giải ngân Dự án sử dụng
nước sau hồ thủy điện Cần Đơn (giai đoạn 1).........................................................48
Bảng 2.3: Tóm tắt tiến độ cơng việc Dự án sử dụng nước sau hồ thủy điện Cần Đơn
(giai đoạn 1)............................................................................................................49
Bảng 2.4: Tồn tại Dự án sử dụng nước sau hồ thủy điện Cần Đơn (giai đoạn 1)....49
Bảng 2.5: Kế hoạch vốn, giá trị thực hiện và công tác giải ngân Dự án sử dụng nước
sau hồ thủy điện Cần Đơn (giai đoạn 2)..................................................................50
Bảng 2.6: Tóm tắt tiến độ công việc Dự án sử dụng nước sau hồ thủy điện Cần Đơn
(giai đoạn 2)............................................................................................................51
Bảng 2.7 Tồn tại Dự án sử dụng nước sau hồ thủy điện Cần Đơn (gđ 2)................52
Bảng 2.8: Kế hoạch vốn, giá trị thực hiện và cơng tác giải ngân Cụm cơng trình
thủy lợi huyện Đồng Phú........................................................................................53

Bảng 2.9: Tóm tắt tiến độ cơng việc Cụm cơng trình thủy lợi huyện Đồng Phú.....53
Bảng 2.10: Tồn tại Cụm cơng trình thủy lợi huyện Đồng Phú................................54
Bảng 2.11: Kế hoạch vốn, giá trị thực hiện và công tác giải ngân Cụm cơng trình
tưới cấp nước khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư...........................................................55
Bảng 2.12: Tóm tắt tiến độ cơng việc Cụm cơng trình tưới cấp nước khu kinh tế cửa
khẩu Hoa Lư...........................................................................................................55
Bảng 2.13: Kế hoạch vốn, giá trị thực hiện và cơng tác giải ngân Cơng trình hồ
chứa nước Sơn Lợi..................................................................................................56
Bảng 2.14: Tóm tắt tiến độ cơng việc Cơng trình hồ chứa nước Sơn Lợi...............57
Bảng 2.15: Tổng hợp các dự án thực hiện...............................................................57
Bảng 2.16: Hiệu quả hoạt động...............................................................................58
Bảng 2.17: Đánh giá nhân sự quản lý.....................................................................58
Bảng 2.18: Các vấn đề tồn tại trong các dự án........................................................59
Bảng 3.1: Bảng câu hỏi chính thức.........................................................................66
Bảng 3.2: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức...........................................................72
Bảng 3.3: Các tồn tại và nguyên nhân dẫn đến tồn tại liên quan đến việc quản lý dự
án tại Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước
80


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Tam giác mục tiêu...................................................................................13
Hình 1.2: Tứ giác mục tiêu......................................................................................13
Hình 1.3: Ngũ giác mục tiêu...................................................................................14
Hình 1.4: Lục giác mục tiêu....................................................................................14
Hình 1.5: Các giai đoạn quản lý dự án xây dựng....................................................15
Hình 2.1: Bộ máy tổ chức Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT
tỉnh Bình Phước......................................................................................................29
Hình 2.2: Mơ hình QLDA một cơng trình...............................................................38
Hình 3.1: Quy trình thực hiện nghiên cứu...............................................................64

Hình 3.2: Mơ hình dữ liệu nghiên cứu....................................................................65
Hình 3.3: Bộ máy tổ chức đề xuất...........................................................................93


Luận văn Thạc


1

Trường Đại học Thủy
Lợi

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh Việt Nam đang cần huy động tối đa các nguồn vốn hỗ trợ từ
chính phủ nước ngồi, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia
hoặc liên chính phủ nhằm thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2011-2015 và
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, việc thu hút thành công hay không
các nguồn vốn hỗ trợ từ Ngân hàng thế giới phụ thuộc khá nhiều vào việc Việt Nam
cần phải thực hiện tốt các dự án được tài trợ thông qua việc thành lập BQLDA xây
dựng có chất lượng. Hiện nay, nước ta đang hoàn thiện Nghị định 131 sửa đổi về
ban hành quy chế và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, đây sẽ là cơ sở
pháp lý nhằm hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý dự án.
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới về tình hình quản lý các dự án đang
được tài trợ bởi nguồn vốn của Ngân hàng thế giới, hiện Ngân hàng thế giới đang
có 51 dự án thực hiện tại Việt Nam, có 305 BQL Trung ương và BQL cấp tỉnh,
trong đó có 216 BQL địa phương.
Xét về tính chun nghiệp của BQLDA xây dựng thì các BQLDA xây dựng
cấp bộ thường có tính chun nghiệp cao hơn, cịn BQLDA xây dựng cấp tỉnh hầu
hết là hoạt động tạm thời và thường được thành lập riêng cho mỗi dự án mới và một

BQLDA xây dựng được phép quản lý nhiều dự án, gây ra sự trùng lắp về chức năng
quản lý. BQLDA xây dựng cấp huyện thường mang tính tạm thời, ngắn hạn…
(vaco.com.vn)
Ban QLCDA xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước là
đơn vị trực thuộc Sở NN & PTNT tỉnh Bình Phước, đại diện Sở NN & PTNT tỉnh
Bình Phước quản lý các dự án do Sở NN & PTNT tỉnh Bình Phước làm Chủ đầu tư
với Tổng mức đầu tư trên 7 tỷ đồng. Với nhiệm vụ ấy, Ban QLCDA xây dựng cơ
bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước là một trong những cơ quan đóng
vai trị quan trọng trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, dù đã nhiều cố
gắng, đạt được nhiều thành công trong công tác, được UBND tỉnh và Sở NN &
Học viên Phạm Ngọc
Nam

Lớp K20-QLXDCS2


PTNT tỉnh Bình Phước ghi nhận, nhưng cơng tác QLDA của Ban QLCDA xây
dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước vẫn cịn nhiều bất cập.
Trước thực trạng đó, việc nghiên cưu, “Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực cho Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước” trở nên cần thiết và cấp bách.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài này gồm 2 phần:
- Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý dự án tại Ban quản lý các dự án xây
dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước.
- Phân tích ngun nhân và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả quản
lý cho Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình
Phước.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học

Đề tài này đánh giá được các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại, đề xuất
được giải pháp cải thiện hiệu quả quản lý tại một BQLDA cụ thể, qua đó cung cấp
cơ sở cho các BQLDA hoặc các ban ngành liên quan khác tham khảo.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Việc phân tích chi tiết các tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại này dựa trên
số liệu tương đối dài hạn, và dựa trên nhiều khía cạnh khác nhau sẽ giúp cho các
giải pháp đề xuất thiết thực đối với Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc
ngành Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Bình Phước. Qua đó kết quả của luận văn có thể
cung cấp thơng tin hữu ích cho địa phương, đồng thời góp phần cung cấp thơng tin
nhằm cải thiện hiệu quả nói chung cho các các BQLDA khác.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản


thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành NN
và PTNT tỉnh Bình Phước.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập cơ sở lý thuyết về quản lý dự án và các thể chế,
pháp quy trong xây dựng.
- Phương pháp thu thập số liệu hiện trạng.
- Phương pháp điều tra khảo sát.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
6. Kết quả dự kiến đạt được:
- Xác định được các tồn tại mà ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc
ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước đang gặp phải trong thời gian từ năm 2012
đến năm 2014.
- Xác định được nguyên nhân của các tồn tại mà ban quản lý các dự án xây

dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình Phước gặp phải trên cơ sở pháp
quy và thực tiễn.
- Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao năng lực nhằm quản lý hiệu các dự
án của Ban quản lý các dự án xây dựng cơ bản thuộc ngành NN và PTNT tỉnh Bình
Phước.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỂ DỰ ÁN XÂY DỰNG, QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG.
1.1 Tổng quan về dự án xây dựng.
1.1.1. Khái niệm dự án xây dựng.
Để hiểu thế nào là dự án xây dựng, ta phải hiểu thế nào là dự án. Vậy dự án là
gì?
Có rất nhiều định nghĩa về dự án:
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp
và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một
mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian,
chi phí, và nguồn lực (Nguyễn Bá Uân, 2012).
Dự án là sự chi phí tiền và thời gian để thực hiện một kế hoạch nhằm mục đích
cho ra một sản phẩm duy nhất (Trịnh Quốc Thắng, 2007).
Dự án với tư cách là đối tượng của quản lý, dựán là một nhiệm vụ mang tính
chất một lần, có mục tiêu rõ ràng (trong đó bao gồm số lượng, chức năng và tiêu
chuẩn chất lượng), yêu cầu phải được hồn thành trong khoảng thời gian quy định,
có dự tốn tài chính từ trước và nói chung khơng được vượt q dự tốn đó. Nói
cách khác, dự án là một nhiệm vụ mang tính chất một lần, có mục tiêu đặc biệt và
yêu cầu phải được hoàn thành trong một điều kiện ràng buộc nhất định như thời
gian, tiền vốn, nguồn lực v.v... Cơng trình xây dựng là một loại cơng việc có đặc
trưng điển hình của một dự án. Có thể là cơng trình dân dụng: nhà ở, cơng trình
cơng cộng, cơng trình giao thơng, thủy lợi: cầu, đường, đê, đập; cơng trình cơng

nghiệp: các nhà máy v.v đều là một nhiệm vụ mang tính một lần, đều có chức năng
và tiêu chuẩn chất lượng đặc biệt, đều có u cầu về kỳ hạn của cơng trình và có dự
tốn tài chính đã qua phê duyệt, vì vậy, nó đều có thể trở thành đối tượng của quản
lý dự án (Viện nghiên cứu và Đào tạo Quản lý, 2012).


Dù định nghĩa có khác nhau, nhưng dự án có các điểm chung như sau (Trần
Đình Ngơ, 2013):
- Các dự án đều được thực hiện bởi con người.
- Được hoạch định và được kiểm soát.
- Mục tiêu được xác định nhằm đáp ứng một nhu cầu riêng biệt.
- Kết quả của dự án tạo nên một thể thức mới.
- Có thời gian xác định bắt đầu và kết thúc với các giới hạn đã cho về nguồn
lực.
- Dự án luôn có độ bất ổn định và rủi ro có thể xảy ra ở các khâu của quá trình
thực hiện
- Sản phẩm của xây dựng là hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hồn
thành cũng có các đặc trưng tương tự:
+ Mục tiêu xây dựng cơng trình được xác định thời gian bắt đầu và thời gian
hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc sản xuất.
+ Kết quả của việc thực hiện quá trình là tạo nên một thực thể mới: nhà ở, nhà
hát, sân vận động, cầu, đường, cảng....
+ Thời gian được xác định bắt đầu khởi cơng và hồn thành cơng trình.
+ Q trình thực hiện tạo sản phẩm có những định mức, hạn chế về nguồn lực:
vật liệu, nhân công, máy, thiết bị, và công nghệ xây dựng.
+ Q trình từ lập dự án, thực hiện và hồn thành có sự bất định và rủi ro xảy
ra ở các giai đoạn do việc thay đổi chính sách, biến động giá vật liệu, nhân công,
máy, thời tiết, mưa bão.
Vậy dự án xây dựng là gì?
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng

vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình


xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Khoản 15, điều 2, Luật Xây dựng số
50/2014/QH13).
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với
việc xây dựng cơng trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Như vậy, dự án xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và hoạt động xây
dựng. Nhưng do đặc điểm của các dự án xây dựng bao giờ cũng yêu cầu có một
diện tích nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng không, mặt
nước, biển và thềm lục địa) do đó có thể biểu diễn dự án xây dựng như sau (Trịnh
Quốc Thắng, 2007):

Dự án

Kế hoạch + Tiền + Thời gian + Đất

Xây

Cơng trình
Xây dựng

dựng
Dựa vào cơng thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án xây dựng gồm
những vấn đề sau:
- Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua các mục đích được xác định,
các mục đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành
khi các mục tiêu cụ thể đã đạt được.
- Tiền: là sự bỏ vốn để đầu tư xây dựng cơng trình. Nếu coi “ Kế hoạch của dự

án” là phần tinh thần, thì “Tiền” được coi là phần vật chất có tính quyết định sự
thành cơng của dự án.
- Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn
đồng nghĩa với cơ hội dự án. Vì vậy đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần
được quan tâm.
- Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài
nguyên đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí,


địa lý, kinh tế, mơi trường, xã hội,... Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất
cho các dự án xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi
thực hiện dự án xây dựng.
- Sản phẩm của dự án xây dựng có thể là:
+ Xây dựng cơng trình mới.
+ Cải tạo, sửa chữa cơng trình cũ.
+ Mở rộng, nâng cấp cơng trình cũ.
Nhằm mục đích phát triển, duy trì hoặc nâng cao chất lượng cơng trình trong
một thời gian nhất định. Một đặc điểm của sản phẩm dự án xây dựng là sản phẩm
đứng cố định và chiếm một diện tích đất nhất định. Sản phẩm không đơn thuần là
sự sở hữu của Chủ đầu tư mà nó có ý nghĩa xã hội sâu sắc. Các cơng trình xây dựng
có tác động rất lớn vào môi trường sinh thái và vào cuộc sống của cộng đồng dân
cư, các tác động về vật chất và tinh thần trong một thời gian rất dài. Vì vậy, cần đặc
biệt lưu ý khi thiết kế và thi cơng các cơng trình xây dựng.
1.1.2 Đặc trưng của dự án xây dựng.
Dự án xây dựng có những đặc trưng cơ bản sau đây (Viện nghiên cứu và
Đào tạo Quản lý, 2012):
- Là đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc nhiều cơng trình đơn lẻ có
mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý thống nhất trong quá
trình xây dựng trong phạm vi thiết kế tổng thể hoặc thiết kế sơ bộ.
- Coi việc hình thành tài sản cố định là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện

ràng buộc nhất định. Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là
một dự án xây dựng phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của cơng trình xây dựng; thứ
hai là ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải có được mục tiêu
nhất định về tổng mức đầu tư; thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây
dựng phải có mục tiêu dự định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả
sử dụng.


- Cần tuân theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải qua một quá trình xây
dựng đặc biệt, tức là một dự án xây dựng là cả một quá trình theo thứ tự từ lúc đưa
ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn phương án, đánh giá,
quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng trình hồn thiện, đi
vào sản xuất hoặc đi vào sử dụng.
- Dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có đặc điểm dùng
một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa điểm xây
dựng cố định một lần, thiết kế và thi cơng đơn nhất.
- Có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến một mức đầu tư nhất
định mới được coi là dự án xây dựng, nếu khơng đạt được tiêu chuẩn về mức đầu tư
này thì chỉ coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ.
1.1.3 Trình tự đầu tư dự án xây dựng.
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường
hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ (khoản 1, điều 50, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13).
Trình tự đầu tư xây dựng cụ thể như sau (khoản 1, khoản 2, điều 6, Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP) :
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án.

Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự
toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có
giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi


cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối
lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình
hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
thiết khác.
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc:
Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định
đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng
mục công việc.
1.2. Những vấn đề chung về quản lý dự án xây dựng
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án xây dựng.

Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn xác định và
tổ chức dự án, giai đoạn lập kế hoạch dự án, giai đoạn quản lý và thực hiện dự án và
giai đoạn kết thúc dự án). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng
các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá
thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là
một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
1.2.2. Nội dung quản lý dự án xây dựng.

Quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc;

khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây
dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn
nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng
trình và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan (khoản 1, điều 66, Luật Xây dựng số
50/2014/QH13).


Theo Viện Nghiên cứu Quản trị Dự án Quốc tế - PMI: Quản lý dự án bao gồm
chín lĩnh vực chính cần được xem xét, nghiên cứu như sau (Từ Quang Phương,
2005):
- Lập kế hoạch tổng quan.
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự
logic, là việc chi tiết hóa các mục tiêu của dự án thành những công việc cụ thể và
hoạch định một chương trình thực hiện những cơng việc đó nhằm đảm bảo các lĩnh
vực quản lý khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
- Quản lý phạm vi.
Quản lý phạm vi dự án là việc xác định; giám sát việc thực hiện mục đích,
mục tiêu của dự án, xác định công việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện,
cơng việc nào nằm ngồi phạm vi của dự án.
- Quản lý thời gian.
Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối và giám sát tiến độ thời gian
nhằm đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi cơng việc phải kéo dài bao
lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao giờ sẽ hoàn thành.
- Quản lý chi phí.
Quản lý chi phí của dự án là q trình dự tốn kinh phí, giám sát thực hiện chi
phí theo tiến độ cho từng cơng việc và tồn bộ dự án, là việc tổ chức, phân tích số
liệu và báo cáo những thơng tin về chi phí.
- Quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng dự án là quá trình triển khai giám sát những tiêu chuẩn

chất lượng cho việc thực hiện dự án, đảm bảo chất lượng sản phẩm dự án phải đáp
ứng mong muốn của chủ đầu tư.
- Quản lý nhân lực.
Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp những nỗ lực của mọi thành


viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu dự án. Nó cho thấy việc sử dụng
lực lượng lao động của dự án hiệu quả đến mức nào?
- Quản lý thơng tin.
Quản lý thơng tin là q trình đảm bảo các dịng thơng tin thơng suốt một cách
nhanh nhất và chính xác giữa các thành viên dự án và với các cấp quản lý khác
nhau. Thông qua quản lý thơng tin có thể trả lời 3 câu hỏi: ai cần thông tin về dự
án? Mức độ chi tiết và các nhà quản lý dự án cần báo cáo cho họ bằng cách nào?
- Quản lý rủi ro.
Quản lý rủi ro là việc nhận diện các nhân tố rủi ro của dự án, lượng hóa mức
độ rủi ro và có kế hoạch đối phó cũng như quản lý từng loại rủi ro.
- Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán.
Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án là quá trình lựa chọn nhà
cung cấp hàng hóa và dịch vụ, thương lượng, quản lý các hợp đồng và điều hành
việc mua bán nguyên vật liệu, trang thiết bị, dịch vụ... cần thiết cho dự án. Quá
trình quản lý này nhằm giải quyết vấn đề: bằng cách nào dự án nhận được hàng
hóa và dịch vụ cần thiết của các tổ chức bên ngoài? Tiến độ cung, chất lượng cung
ra sao?
1.2.3 Hình thức tổ chức quản lý dự án xây dựng.
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức quản
lý dự án sau (điều 66, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13):
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực áp dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án
theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế,

tổng cơng ty nhà nước.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng
vốn nhà nước quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ
cao


được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc
phòng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước.
Th tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân
sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực
để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia của
cộng đồng.
Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực.
Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt động của các ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.2.4. Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng.
Các mục tiêu cơ bản của quản lý xây dựng là hồn thành cơng trình đảm bảo
chất lượng kỹ thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Các
chủ thể cơ bản của một dự án xây dựng là Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng cơng
trình, nhà tư vấn và Nhà nước (Bùi Ngọc Toàn, 2008).
Cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể
tham gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây
dựng cũng tăng lên. Có thể mơ tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu và
chủ thể tham gia.
Tam giác (Ba) mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng công việc, thời gian
(Tiến độ) và giá thành (Chi phí) nêu như hình 1.1:


Hình 1.1: Tam giác mục tiêu.

Chất lượng

Nhà nước
Chủ đầu tư
Thiết kế
Nhà thầu xây

Thời gian

Giá thành

Tứgiác (Bốn) mục tiêu trong quản lý dựán là chất lượng, thời gian, an toàn
lao động và giá thành nêu như hình 1.2:
Hình 1.2: Tứ giác mục tiêu.
Chất lượng

Thời gian

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Nhà thầu XD

An toàn lao động

Giá thành

Ngũ giác (Năm) mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an tồn
lao động, giá thành, mơi trường, nêu như hình 1.3:



Hình 1.3: Ngũ giác mục tiêu.
Chất lượng

Thời gian

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Thẩm định
- Tư vấn
giám sát
- Nhà thầu XD

An tồn lao động

Mơi trường

Giá thành

Lục giác (Sáu) mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an tồn
lao động, giá thành, mơi trường và rủi ro, nêu như hình 1.4:
Hình 1.4: Lục giác mục tiêu.
Chất lượng

An tồn lao
động

Mơi trường


Thời gian

-

Nhà nước

-

Chủ đầu tư

-

Thiết kế

-

Thẩm định

-

Tư vấn GS

Giá thành

Rủi ro


×