Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Giống và kỹ thuật nhân giống cà phê Phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.72 MB, 53 trang )

- Địa chỉ: 53 Nguyễn Lương Bằng, Buôn Ma Thuột, Đak Lak

1


CHUYÊN ĐỀ
GIỐNG VÀ KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG
CÀ PHÊ VỐI

2


* Mục đích của chọn giống cây trồng
- Chọn tạo được các giống có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với
thị hiếu của con người trong từng giai đoạn phát triển
- Phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của các vùng sinh thái khác nhau
- Có khả năng chống chịu được với một số loại sâu bệnh hại chính.
- Giống được người tiêu dùng chấp nhận và người sản xuất phải thu được
lợi nhuận cao.
* Nguyên tắc cơ bản trong chọn giống cà phê
Đặc tính di truyền của các giống cà phê
- Cà phê chè: tự thụ
- Cà phê vối: giao phấn chéo bắt buộc
3


SƠ ĐỒ CHỌN TẠO GIỐNG CÀ PHÊ VỐI
Nguồn cây đầu dịng:
- Trong sản xuất
- Nhập nội


Giống tạo ra

Thí nghiệm so sánh dịng vơ tính

Dịng vơ tính
(nhân vơ tính)

Thí nghiệm so sánh dịng vơ tính

Dịng vơ tính
(nhân vơ tính)

Vườn tập đồn

Các thí nghiệm
so sánh con lai

Vườn cấp hạt giống lai đa giịng

Giống lai đa dịng
(nhân hữu tính)


MỘT SỐ GIỐNG MỚI

5


DVT: TR4
- Năng suất: 7,3 tấn nhân/ha

- Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình,
phân cành nhiều, cành ngang hơi rũ
- Lá: Trung bình, dạng lá mũi mác
- Quả chín: màu săc quả: đỏ cam
- Số quả/ kg: 777 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,1
Trọng lượng 100 nhân: 17,1g
- Hạt loại 1: 70,9 %
- Hàm lượng cafein: 1,68g/100g chất khô
- Kháng gỉ sắt: Cao
6


DVT: TR5
- Năng suất: 5,3 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình
- Tán: cành ngang hơi rũ
- Lá: trung bình, dạng lá trịn
lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh
- Quả chín: huyết dụ
- Số quả/kg 658 q
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4
- Trọng lượng 100 nhân: 20,6g
- Hạt loại 1: 90,5 %
- Kháng gỉ sắt: rất cao
7


DVT: TR6
- Năng suất: 5,6 tấn nhân/ha

- Sinh trưởng:khoẻ, cao trung bình
- Tán: phân cành ít
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục xanh đậm
- Quả chín:vàng cam, quả: trịn
- Số quả/ kg: 792 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3
- Trọng lượng 100 nhân: 17,5g
- Hạt loại 1: 75,0 %
- Hàm lượng cafein: 1,95g/100g chất khô
- Kháng gỉ sắt: Rất cao
8


DVT: TR7
- Năng suất: 4,5 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình
- Tán: phân cành nhiều, cành ngang
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh
- Quả chín: đỏ hồng, quả: trứng ngược
- Số quả/ kg: 734 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4
- Trọng lượng 100 nhân: 17,5g
- Hạt loại 1: 72,8 %
- Hàm lượng cafein: 1,85g/100g chất khô
- Kháng gỉ sắt: Cao
9



DVT: TR8
- Năng suất: 4,2 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình
- Tán: phân cành trung bình, cành ngang
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục xanh
đậm
- Quả chín: huyết dụ, dạng quả: trứng
- Số quả/ kg: 657 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4
- Trọng lượng 100 nhân: 17,6g
- Hạt loại 1: 68,4 %
- Hàm lượng cafein: 1,57g/100g chất khô
- Kháng gỉ sắt: Cao
10


DVT: TR9
- Năng suất: 5,5 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ
- Cây cao: Cao
- Tán: phân cành nhiều, cành ngang
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh đậm
- Quả chín: huyết dụ, dạng quả : thuôn dài
- Số quả/ kg: 511 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3
- Trọng lượng 100 nhân: 24,1g
- Hạt loại 1: 85,8 %
- Kháng gỉ sắt: Rất cao

11


DVT: TR11
- Năng suất: 4,2 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cây cao
- Tán: phân cành ít, cành xiên đứng
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh vàng
- Quả chín: đỏ hồng, quả: trứng ngược
- Số quả/ kg: 747 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,2
- Trọng lượng 100 nhân: 18,5g
- Hạt loại đặc biệt: 67,2 %
- Hạt loại 1: 28,7
- Kháng gỉ sắt: Cao
12


DVT: TR12
- Năng suất: 4,3 tấn, nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cao: trung bình
- Tán: phân cành ít, cành ngang hơi rũ
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác
lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh
- Quả chín: đỏ hồng, dạng quả: thuôn dài
- Số quả/ kg: 487 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3
- Trọng lượng 100 nhân: 25,1g
- Hạt loại đặc biệt: 93,1 %

- Hạt loại 1: 5,7 %
- Kháng gỉ sắt: Rất cao
13


DVT: TR13
- Năng suất: 5,2 tấn nhân/ha
- Sinh trưởng: khoẻ, cây cao
- Tán: phân cành nhiều, cành ngang
- Lá: trung bình, dạng lá mũi mác, lá non:
xanh tươi, lá thuần thục: xanh đậm
- Quả chín: đỏ hồng, dạng qủa: thn dài
- Số quả/ kg: 498 quả
- Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4
- Trọng lượng 100 nhân: 19,9g
- Hạt loại đặc biệt: 41,4%
- Hạt loại 1: 53,1 %
- Kháng gỉ sắt: Rất cao
14


KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG CÀ PHÊ
√ Nhân giống hữu tính: từ hạt
√ Nhân giống vơ tính: giâm cành, ghép non nối ngọn, nhân invitro
* Đặc điểm của kỹ thuật nhân giống hữu tính
• Sử dụng phổ biến ở Việt Nam
• Kỹ thuật đơn giản, rẻ tiền
• Đặc điểm di truyền bị phân ly: Độ đồng đều kém
• Tỷ lệ cây bị nhiễm bệnh gỉ sắt cao
• Nhiều cây cho năng suất thấp, chất lượng sản phẩm kém


15


* Đặc điểm của kỹ thuật nhân giống vơ tính
• Duy trì các tính trạng tốt (kháng bệnh, năng suất cao, phẩm chất
tốt...) của cây mẹ đã được chọn lọc cho thế hệ sau
• Độ đồng đều cao, cây trồng sớm cho thu hoạch...
Tuy nhiên, trong điều kiện khí hậu của Tây Nguyên phương
pháp dâm cành có hiệu quả thấp hơn so với phương pháp ghép
Năm 2001, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành
tiêu chuẩn TCN 479-2001 "Quy trình nhân giống cà phê vối
bằng phương pháp ghép "
16


2.1. Sản xuất cây gốc ghép
2.1.1. Thiết kế vườn ươm
- Gần nguồn nước, bằng phẳng và thuận đường vận chuyển
- Dọn thật sạch nền đất, đánh gốc rễ và mang ra ngoài
- Dựng bừa đão nhẹ hoặc phay làm tơi dất trong tầng sâu 10-15cm
- Xác định vị trí cọc giàn và phạm vi luống:
+ Khoảng cách giữa 2 hàng cột: 3m, giữa các cột từ 3-6 m.
+ Kích thước luống: rộng 1,1-1,2m, dài 20-25m. Lối đi giữa 2 luống
rộng 35-40cm, lối đi giữa 2 đầu luống rộng 50-60cm
- Dựng cột, gác giàn, che lợp: vật liệu làm giàn và che lợp: cỏ tranh, cỏ
đui chồn, lưới nhựa công nghiệp... lợp giàn sao cho lúc đầu chỉ để 2030% ánh sáng tự nhiên đi qua
17



2.1.2. Bầu ni cây
Sử dụng túi nhựa kích thước 13 x 23cm, đục 6 lỗ thoát nước ở nửa
dưới của bầu phân bố thành 2 hàng, hàng dưới cách đáy bầu 2cm.
Thành phần đất vào bầu gồm:
- Lớp đất mặt 10-15cm, tơi xốp, hàm lượng mựn trên 3%, không lẫn
tạp rễ cây, đá sỏi hay các vật lạ khác
- Phân hữu cơ các loại: yêu cầu hoai, tơi nhỏ
- Phân lân nung chảy hoặc super lân
* Trộn đều đất phân theo tỉ lệ: 4m3 đất + 1m3 phân chuồng, mỗi m3 hỗn hợp
đất phân trộn thêm 5-6kg lân nung chảy.
* Vào bầu đất phải đạt yêu cầu: chặt, thẳng đứng, xếp vào luống thẳng
đứng, thật khít vào nhau và thẳng hàng. Trên luống xếp 12-14 hàng dọc tùy
theo cỡ bầu.
18


19


20


2.1.3. Xử lý và gieo ươm hạt giống
- Hạt giống dùng để tạo cây gốc ghép phải chọn từ cây
sinh trưởng khoẻ, không bị bệnh gỉ sắt.
- Hai yếu tố môi trường quan trọng nhất cho nảy mầm
nhanh là : nhiệt độ 40-420C và đủ ôxy cho hạt hô hấp.
* Có hai phương pháp xử lý hạt giống
- Phương pháp có bóc vỏ thóc
- Phương pháp khơng bóc vỏ thóc


21


Phương pháp có bóc vỏ thóc
- Hong hạt giống dưới nắng nhẹ (trước 10 giờ sáng),
- Bóc hoặc xát vỏ thóc bằng tay,
- Loại bỏ hạt xấu (đen, nứt, xây xát, có lỗ mọt...)
- Ngâm nước sạch 45-500C trong 14-16 giờ.
- Đãi thật sạch vỏ lụa.
- Bỏ hạt vào bao lưới nhựa sạch và để vào thúng đậy kín.
- Hàng ngày đãi rửa hạt thật sạch loại trừ vỏ lụa nhũn dễ gây thối, nhặt bỏ
ngay hạt thối, mốc.
- Sau 5-7 ngày rễ mầm bắt đầu nhú ra và lựa hạt vừa nảy mầm đem
gieo ngay, không để mầm dài quá 1mm.
22


Phương pháp khơng bóc vỏ thóc
- Xử lý hạt: hịa nước vơi tơi theo tỷ lệ 1kg vơi: 50 lít nước, gạn lấy phần
nước trong đem đun nóng tới 54-600C (3 sôi, 2 lạnh), ngâm hạt giống
trong nước vôi khoảng 18 giờ, sau đó vớt đãi sạch nhớt.
- Lên luống đất phẳng cao 10-15cm, rộng 1-1,2m. Rải lớp cát dày 1-2cm
bên dưới và rải lớp hạt dày 3-4 cm, sau đó phủ lớp cát dày 1-2cm, cuối
cùng phủ rơm rạ hay bao tải. Sau 10-15 ngày rễ mầm nhú ra khỏi vỏ thóc
là đem gieo ngay.
* Lưu ý:
- Khơng sử dụng hạt nảy mầm chậm sau 3 tuần kể từ lúc có hạt nhú rễ
mầm đầu tiên.
- Hạt đã thúc nảy mầm có thể đem gieo ngay vào bầu đất hoặc gieo trên

luống để tạo cây đội mũ hoặc cây lá sò trước khi cấy vào bầu đất.
23


24


Cây giống cắm váo bầu nuôi trong vườn ươm
25


×