KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
BM CHĂN NUÔI CHUYÊN KHOA
BÀI GIẢNG MÔN
CHĂN NUÔI GIA CẦM
1
CHĂN NUÔI GIA CẦM
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
CHƯƠNG II: GIỐNG VÀ CÔNG TÁC GIỐNG
CHĂN NUÔI GIA CẦM
TRONG
CHƯƠNG III: THỨC ĂN VÀ DINH DƯỠNG
NI GIA CẦM
TRONG CHĂN
CHƯƠNG IV: ĐIỀU KIỆN TIỂU KHÍ HẬU
NUÔI VÀ CHUỒNG TRẠI
CHUỒNG
CHƯƠNG V: ẤP TRỨNG NHÂN TẠO
CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ VÀ CHĂM SĨC NI DƯỠNG GÀ
CHƯƠNG VII: VỆ SINH THÚ Y VÀ AN TOÀN SINH HỌC TRONG
CNGC
2
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1 Mở đầu
- Khái niệm chung về ngành CNGC
- Tình hình phát triển CNGC trên thế giới
- Tình hình phát triển CNGC của Việt Nam
- Một số đặc điểm cơ bản của ngành CNGC
3
1.2.Đặc tính sinh học của gia cầm
Bộ lơng và da
Sự thay lơng
Hệ xương và cơ
Hệ tuần hồn
Hệ hơ hấp
Hệ bài tiết
Hệ tiêu hóa
Hệ sinh sản
Hệ nội tiết
Hệ thần kinh
4
Khái niệm về ngành chăn ni gia cầm
Gắn bó với đời sống con người từ rất sớm.
Từ thời nguyên thủy: bắt gia cầm về ăn và
nuôi dưỡng để lấy trứng và thịt.
Hơn 10.000 lồi chim: chỉ có gà, vịt,
ngỗng, ngan, gà tây, bồ câu, chim cút, gà
sao, gà lôi và đà điểu được chọn lọc, thuần
hóa và phát triển.
5
Khoa học kỹ thuật trong CNGC cần quan tâm
những vấn đề sau:
- đặc điểm sinh học của gia cầm
- các giống và kỹ thuật chọn lọc và phát triển
giống.
- Thức ăn và dinh dưỡng
- Quy trình ni dưỡng
- Chế biến và bảo quản trứng và thịt gia cầm
- Cơng tác quản trị chăm sóc
- Chuồng trại và biện pháp bảo vệ đàn gia cầm
6
Phương pháp chọn giống và nhân giống
Chuyên hóa cao độ gia cầm chuyên thịt và chuyên
trứng khai thác nguồn gen theo hướng có lợi nhất.
Những PP chọn lọc di truyền quần thể, số lượng được
áp dụng để phát triển những giống, dịng, cá thể có
năng suất cao.
Nhóm chun thịt: tăng trọng nhanh, phầm chất thịt
ngon, năng suất trứng tốt để tạo ra nhiều con.
Nhóm trứng: pp chọn lọc màu lơng liên kết giới tính
đã cho phép phân biệt gà trống và gà mái ngay khi
mới nở.
7
Kỹ thuật ấp trứng
Máy ấp trứng ra đời 1844 là bước ngoặc lớn
của ngành chăn nuôi gia cầm.
Càng ngày càng hiện đại với công suất lớn, tỷ
lệ ấp nở cao, chất lượng gà con tốt, giá thành
gà con giảm.
Chuyên hóa cao độ, đầu tư máy ấp hiện đại,
tập trung thành những máy ấp lớn.
Quy mô tăng lên số lượng và chất lượng, hiệu
quả kinh tế hơn, gà con được vận chuyển rất
xa.
8
Năng suất trứng
Năm
Ns trứng
Tiêu tốn TA/1kg
trứng
1930
120 quả
3.2-3.4
1970
220-240
2.4-2.6
1990
260
2.3-2.4
1992-đến nay
290-322
2.1-2.2
9
Năng suất thịt
Năm
Tuần tuổi
Trọng lượng HSCBTA
1950
9-10
1.6-1.7
2.6-2.7
1970
8
1.7-1.8
2.3-2.4
Hiện nay
6-7
>2kg
1.8 -1.9
10
Qui mơ sản xuất
Phát triển ở mức độ cao thì chi phí sản xuất ngày một
cao đầu tư ban đầu lớn nên thu được trên 1 đầu gà
thấp.
Xu hướng hiện nay chun mơn hóa cao độ vì sp
phải đáp ứng yêu cầu cao về chất lượng thì những trại
quá lớn hoặc q nhỏ đều khơng thích hợp.
Hiện nay số lượng trại giảm nhưng quy mô tăng lên .
Trại gà trứng ở mức 100.000-300.000 gà mái đẻ được
coi là phù hợp.
Số trại có 60.000 – 100.000 gà thịt chiếm đa số trên
thế giới.
11
Năng suất lao động
Ngành CNGC có mức độ cơ giới hóa và tự động
hóa rất cao đến 95%.
Sx 100 trứng trong những năm 1935-1945 phải
tốn 1,7 giờ cơng.
1985-1990 chỉ cịn 0,2 giờ công lao động.
Sx 100 kg gà thịt 1935-1945 tốn 8,5 giờ công.
Hiện nay (2013) tốn 0,1 giờ.
12
Số đầu con nuôi ở Việt Nam qua các năm
(FAOSTAT, 2007)
Loại
Elements
Cattle
2001
2003
2005
2007
Stocks (Head) 3899700
4394400
5540700
6724700
Chickens
Stocks (1000
Head)
152670
178227
153937
158200
Ducks
Stocks (1000
Head)
65430
76383
65973
67800
Pigs
Stocks (Head) 21800100 2488460
0
2743489
5
26560700
13
Số đầu con nuôi ở Việt Nam qua các năm
(FAOSTAT, 2011)
Loại
Elements
Cattle
2005
2007
2009
2011
Stocks (Head) 5.540700
6.724700
6.103.300
5.436.600
Chickens
Stocks (1000
Head)
153.937
158.200
200.000
225.820
Ducks
Stocks (1000
Head)
65.973
67.800
72.556
96.780
Pigs
Stocks (Head) 27.434.895 26.560.700 27.627.700 27.056.000
14
Biểu đồ 1.1 Lượng thịt tiêu thụ các Châu trên thế giới năm 2003
(Nguồn: FAO 2009)
15
Biểu đồ 1.2 Lượng thịt tiêu thụ ở một số nước trên thế giới năm 2003
16
Nguồn: FAO 2009
Biểu đồ 1.3 Tỷ lệ các loại thịt sản xuất trên thế giới (%)
17
Trung
bình
Biểu đồ 1.5 Tỷ lệ sản lượng thịt gia tăng hàng năm từ 1990-2005 (%)
Nguồn: FAO, 2007
18
Bảng 1.6 Lượng trứng sản xuất trên thế giới (1000 tấn)
Năm
1990
1995
2000
2005
2005
(%)
Loại trứng
Trứng gà
Các trứng
khác
42,83
35,246 2
2,303
51,194 56,572 92.53
4,047 4,059
46,87
Tổng cộng 37,549 8
Nguồn: FAO, 2007
4,565
7.47
100.0
55,252 61,137 0
So
05/90
(%)
tăng/năm
90-05
(%)
160,5
1 4,03
198,2
2 6,55
162,8
2 4,19
19
Số đầu con giết mổ ở Việt Nam (2013)
(1000 head) (FAOSTAT, 2011)
Loại GC
2005
2007
2009
Chicken meat
214.590
239.000 352.300 329.600
Duck meat
73.500
70.000
Buffalo meat
480.000
510.000 491.000 462.000
Cattle meat
830
1.200
1.530
1.668
Goat meat
610
754
583
537
Pig meat
34.000
38.000
43.400
44.270
66.000
2011
87.500
20
Sản lượng tiêu thụ thịt và trứng gia cầm ở
Việt Nam (tấn) (FAOSTAT, 2007)
Production
2001
2003
2005
2007
Buffalo meat
96750
96800
103.200
109.650
Cattle meat
97780
107540
142.163
206.145
Chicken meat
307971
372721
321.890
358.800
Duck meat
77400
82800
72.000
73.560
Pig meat
1515299 1795442 2.288.315 2.553.000
Goat meat
4875
Hen eggs, in shell 200500
6000
9.150
11.310
242600
197.400
223.000
21
Sản lượng sản xuất thịt các loại và trứng gia
cầm ở Việt Nam (tấn) (FAOSTAT, 2011)
Production
2005
2007
2009
2011
Buffalo meat
103.200
109.650
105.565
99.330
Cattle meat
142.163
206.145
263.379
28.7200
Chicken meat
321.890
358.800
528.548
49.4361
Duck meat
72.000
73.560
79.200
105.000
Pig meat
2.288.315
2.553.000
3.035.803
3.098.900
Goat meat
9.150
11.310
8.745
8.055
223.000
273.300
344.800
Hen eggs, in shell 197.400
22
Một số đặc điểm cơ bản của
ngành chăn nuôi gia cầm
23
1. Tốc độ sinh sản nhanh
Gà mái nặng 1,8 kg trong 1 năm có thể đẻ 290310 quả trứng, gấp 10 lần trọng lượng cơ thể.
Gà mái chuyên trứng/1 năm ra đời 90-100 gà
mái.
Gà mái chuyên thịt/1 năm sx ra 150-170 gà
con.
Tốc độ sinh sản cao dẫn đến khả năng tăng đàn
nhanh.
24
2. Tốc độ sinh trưởng nhanh
Gà con hướng thịt: 1 ngày tuổi nặng 40g, sau
6-7 tuần tuổi đạt trọng lượng 1.8-2.3kg.
Vịt siêu thịt: nặng khoảng 70g lúc 1 ngày tuổi
và đạt 3.2 kg ở 8 tuần tuổi.
Chim cút mới nở nặng 7g, 3-4 tuần đạt khoảng
100-120g.
Tốc độ tăng trọng nhanh cho khả năng rút
ngắn thời gian ni, tăng vịng quay của vốn
và từ đó thu được lợi nhuận cao.
25