Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

CHẤT KHOÁNG TRONG DINH DƯỠNG ĐỘNG vật (DINH DƯỠNG THÚ y SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.64 KB, 31 trang )

Chương 3
CHẤT KHOÁNG TRONG DINH
DƯỠNG ĐỘNG VẬT


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật



Tổng quan về chất khoáng



Những chất khoáng chuyên biệt trong thức ăn
chăn nuôi

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật


Tổng quan về chất khoáng


Khái niệm, phân bố và phân loại chất khoáng




Thành phần chất khoáng trong cơ thê



Phân loại khoáng



Sự hấp thu lợi dụng chất khoáng trong thức ăn



Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp thu chất khoáng



Sự phân bố các chất khoáng trong thức ăn



Kiêm tra tình trạng dinh dưỡng khoáng của thu



Sự ngộ độc các nguyên tố vi lượng khi cho ăn quá liều

TS. Ngô Hồng Phượng


Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật



Những chất khoáng chuyên biệt trong
thức ăn chăn nuôi


Các chất khoáng đa lượng



Các chất khoáng vi lượng

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Ca và P

Vai trò sinh học của Ca
 Hoạt hóa một số enzyme: trypsine, thrombokinase...
 Trong hoạt động thần kinh
 Trong sự vận chuyên qua màng tế bào
 Tạo bộ xương

Vai trò sinh học của P
 Tham gia cấu truc bộ xương, các hợp chất hữu cơ
 Tham gia cấu tạo enzyme trong các hợp chất dự trữ năng

lượng: ATP
 Cân bằng acid-kiềm trong cơ thê
TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
• Khoáng đa lượng


Ca và P
Sự hấp thu Ca
 Acid dạ dày
 Vit.D
 Protein mang Ca
 Phytate (hạt ngũ cốc...), oxalate (spinach, khoai lang...)


TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Ca và P
Sự hấp thu Ca và P
 Ca, P được hấp thu chủ yếu ở tá tràng
 Chịu ảnh hưởng điều tiết của vit.D, parahormone
 Thu nhai lại có thê hấp thu P qua dạ co
 P ở dạng phytin trong thực vật, thường liên kết với Ca,

Mg thành dạng phosphate không tiêu hóa được
Tỷ lệ Ca/P
Trong xương: 2.2/1.0
Trong thức ăn: 1.3-1.5/1 (tối ưu)
TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Sự cân bằng Ca trong cơ thể động vật



Sự cân bằng Ca trong cơ thể động vật


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Ca và P
Triệu chứng thiếu
 Thu còi xương, xốp xương
 Vo trứng mong, vo lụa, giảm năng suất trứng
 Thiếu Ca: co giật, chứng bại liệt sau khi sinh
 Thiếu P: giảm tính ngon miệng, giảm tuần hoàn năng

lượng, giảm sinh trưởng, còi xương, giảm năng suất
sinh sản
Triệu chứng dư thừa
Ca+P không tan  sử dụng P giảm
Tạo muối Ca, Mg phosphate kết tủa trong bê thận, ống
TS. Ngô Hồng
dẫn Phượng
tiêu ở đv ăn co
Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật


Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Ca và P
Nguồn cung cấp Ca và P
 Bột sò (32% Ca)
 Bột xương (24% Ca, 11% P)
 MCP (monocalciphosphate)
 DCP (dicalciphosphate)
 CaCO3
 Bột đá vôi
 Vo trứng

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Mg
Vai trò sinh học
• Tham gia cấu tạo mạng lưới chelate của xương
• Trong quá trình phosphoryl oxy hóa, chuyên
nhóm phosphate cao năng lượng vào ATP

Triệu chứng thiếu
• Co giật
• Tăng histamine trong máu và nước tiêu  Ca
sẽ vôi hóa hoại tử thận khi thiếu Mg
TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Các nguyên tố điện giải: Na, K, Cl
Vai trò
Giữ cân bằng điện giải, do hormone corticoid
của tuyến thượng thận điều tiết
Na ngoài tế bào, tạo hệ thống đệm giữ pH dạ co
(NaHCO3)
K bên trong tế bào, cân bằng áp suất thẩm thấu
bên trong tế bào
Cl đi qua lại màng tế bào
TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Các nguyên tố điện giải



Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng đa lượng

Lưu huỳnh (S)
Vai trò
• Có trong acid amin chứa S: methionine, cystein,
cystin... cấu tạo da, lơng, móng
• Tham gia cấu truc mợt sớ hoạt chất sinh học
• Thuốc sulfamid chữa cầu trùng

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Kẽm (Zn)
Vai trò
• Tham gia cấu truc enzyme
Nguyên nhân thiếu Zn

• Thiếu trong thức ăn
• Thức ăn chứa nhiều acid phytic gây kết tủa Zn, ức chế
hấp thu
• Dư thừa các ngun tớ khoáng cạnh tranh vị trí hấp thu
với Zn

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Kẽm (Zn)
Triệu chứng thiếu
 Triệu chứng perosis, sưng khớp ở gia cầm
 Rối loạn phát triên bộ lông
 Giảm tỷ lệ ấp nở
 Viêm da trạng thái parakeratosis ở heo
 Giảm tỷ lệ thụ tinh ở heo

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y



Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Mangan (Mn)
Vai trò
• Cấu tạo hợp chất chondroitin sulfate  tạo mạng hữu
cơ trong xương đê tích lũy Ca
• Tham gia cấu truc và kích hoạt mợt số enzyme tổng
hợp polysaccharide và glucoprotein...trong trao đổi
glucid

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Mangan (Mn)

Nguyên nhân thiếu Mn
• Thiếu trong thức ăn, dưới mức nhu cầu của thu
• Thức ăn có ́u tớ giới hạn hấp thu Mn (vd phytin...)
• Thiếu vitamin tương tác với Mn trong hội chứng perosis:
vit.PP, vit.D, biotin, vit.B2
• Thiếu vận đợng
• Dạng hợp chất chứa Mn không sử dụng được

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Mangan (Mn)
Triệu chứng thiếu
Hội chứng perosis ở gà thịt: sự cốt hóa xương không
bình thường (xương bị cong, gợn sóng, xoắn lại), sưng
khớp, 2 chân bẹt ra
 Phân biệt với triệu chứng thiếu vit.B: liệt chân hàng
loạt, ngón chân co quắp vào trong, run, chân khô
Vo trứng có vết rạn chân chim hoặc sọc dưa
Ở heo nái: xương yếu, đi tum chân, lưng cong, ngại
vận động


TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Sắt (Fe)
Vai trò
 Tham gia cấu tạo Hb, myoglobin
 Tham gia cấu truc enzyme (enzyme hô hấp mô bào)
Sự hấp thu Fe
 Fe2+ + protein vận chuyên

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Sắt (Fe)

Triệu chứng thiếu Fe  thiếu máu
 Nhẹ: tế bào hồng cầu nho, hàm lượng huyết sắc tố thấp
hơn
 Biêu hiện: niêm mạc mắt, miệng nhợt nhạt, thịt nhạt
màu, chậm tăng trưởng
 Suy kiệt: sức đề kháng giảm, bị tiêu chảy, sẩy thai, chết
thai

TS. Ngô Hồng Phượng

Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật

Các chất khoáng chuyên biệt
Khoáng vi lượng

Đồng (Cu)
Vai trò
 Tham gia kích hoạt enzyme
 Thuc đẩy hấp thu Fe trong đường tiêu hóa và giải
phóng Fe khoi tế bào lưới, gan  đến tủy xương tạo
hồng cầu
 Tham gia tổng hợp collagen, elastin  tạo mạng lưới
tích lũy Ca, P
 Tham gia cấu tạo màng myelin cho tế bào thần kinh
 Tham gia cấu tạo cytochrome oxidase (hô hấp mô bào)
TS. Ngô Hồng Phượng


Khoa Chăn Nuôi Thú Y


Chương 3.
Chất khoáng trong dinh dưỡng động vật


×