Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Báo cáo chuyên đề Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy phép cộng trong phạm vi 10 - môn toán lớp 1 theo hướng phát triển năng lực cuả học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.61 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC</b>
TRƯỜNG TH ĐỒNG CƯƠNG


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ</b>



<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY PHÉP CỘNG </b>
<b>TRONG PHẠM VI 10 - MƠN TỐN LỚP 1 </b>


<b>THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CUẢ HỌC SINH</b>
<b>A.ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


Đất nước ta đang trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố, cần có những
con người có tri thức và trí tuệ, có khả năng nắm bắt khoa học kĩ thuật. Để có
những con người như thế địi hỏi phải có một nền giáo dục phù hợp phải chuyển
mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện
năng lực và phẩm chất người học. Mỗi mơn học đều có vai trị quan trọng góp
phần vào việc hình thành nhân cách học sinh. Trong đó mơn tốn ở lớp 1 giữ vai
trị hết sức quan trọng, bởi mơn tốn lớp 1 cung cấp cho các em những kiến thức
đầu tiên, là cơ sở cho việc phát triển kỹ năng tính tốn và tư duy, giúp học sinh vận
dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ đã được tích lũy từ giáo dục tốn học và kinh
nghiệm của bản thân vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn.


Vậy làm thế nào để học sinh học tốt mơn tốn lớp 1, chất lượng mơn tốn
được nâng cao là việc làm vô cùng quan trọng, nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục
hiện nay.


Vì vậy, đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động sáng tạo của học sinh trong quá trình dạy học mơn Tốn là rất cần thiết.


Đó cũng là vấn đề mà các nhà nghiên cứu, các cán bộ quản lý chỉ đạo cũng như
giáo viên trực tiếp giảng dạy đặc biệt quan tâm. Để thực hiện tốt mục tiêu của mơn
Tốn, người giáo viên phải thực hiện đổi mới phương pháp dạy học sao cho học
sinh là người chủ động nắm bắt kiến thức của môn học một cách tích cực, sáng tạo
góp phần hình thành phương pháp và nhu cầu tự học, tự phát hiện và tự giải quyết
vấn đề đặt ra trong bài học. Từ đó chiếm lĩnh nội dung mới của bài học, môn học,
khắc sâu kiến thức đã học tốt hơn. Chính vì vậy, tổ 1chúng tơi đã chọn chun đề


<i>nghiên cứu của mình là: <b>‘’Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học phép</b></i>


<i><b>cộng trong phạm vi 10 mơn tốn lớp 1 theo hướng phát triển năng lực của học</b></i>
<i><b>sinh’’</b></i>


<b>B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:</b>
<b>I. Thực trạng </b>


<b>1. Thuận lợi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên được trang bị đầy đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham
khảo.


- Giáo viên được tập huấn kỹ phương pháp và hình thức dạy học giảng dạy
theo chương trình giáo dục phổ thơng mới để phát huy tính tích cực, chủ động sáng
tạo của học sinh một cách hiệu quả.


- Học sinh khối 1 đều được học 2 buổi /ngày. Vì vậy có nhiều thời gian cho
việc luyện tập thực hành ở buổi 2.


- Sự quan tâm của phụ huynh học sinh cũng góp phần nâng cao chất lượng
các mơn học nói chung và mơn Tốn nói riêng.



<b>2. Khó khăn</b>


<b>a.Những tồn tại của HS trong dạng bài: Phép cộng trong phạm vi 10</b>


- Qua gần 2 tháng giảng dạy năm học 2020-2021, chúng tôi thấy, nhiều em
không thuộc 10 chữ số, một số học sinh kĩ năng thực hành đọc, viết, so sánh các số
trong phạm vi 10 cịn chậm.


- Nhận biết hình vng, hình chữ nhật cịn nhầm lẫn


- Mặt khác chương trình mới yêu cầu học sinh phải nắm chắc mối liên hệ
giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng (Bài 5: Mấy và mấy) là khó
khăn đối với học sinh lớp 1.


- Học sinh chưa nhận biết được ý nghĩa thực tiễn của phép tính cộng thơng
qua tranh, ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.


- Một số em chưa nhận biết và viết được phép tính cộng, phù hợp với câu
hỏi của bài tốn và tính được kết quả đúng.


<b>b. Một số yếu tố khác</b>


- Đa số HS là con em nông dân, công nhân, cha mẹ ln bận rộn nên ít quan
tâm đến việc học tập của các em, để con em mình cho ơng bà dạy.


- Tâm sinh lí của trẻ đang độ tuổi ăn, tuổi ngủ và thích chơi hơn thích học
nên thường xuyên xao nhãng việc học và ghi nhớ kiến thức.


- Việc không giao bài tập về nhà cũng khiến cho ý thức học tập của các em


không tốt.


<b>c. Nguyên nhân của những tồn tại:</b>


<i>- Từ những tồn tại của các em khi thực hành dạng bài </i><b>phép cộng trong</b>


<b>phạm vi 10 </b><i>tơi đã tìm ra một số nguyên nhân cơ bản như sau:</i>


- Một số em có lực học không ổn định và nhanh quên kiến thức, do đó các
em khơng thể có kiến thức vững chắc đã học làm cơ sở học kiến thức tiếp theo.
Bên cạnh đó, kĩ năng tính tốn của một số em còn sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Từ thực trạng như trên, để học sinh có được các kĩ năng thực hiện phép cộng
trong phạm vi 10 một cách chắc chắn, tôi đã tích cực học tập, tham khảo các tài
liệu mơn Tốn và đã tìm ra cách hình thành kĩ năng cho HS lớp1. Vậy tôi đã làm
thế nào?


Sau đây tôi xin trình bày các giải pháp mà tơi đã thực hiện như sau.


<b>B. Giải pháp</b>


- Dạy học trên cơ sở tổ chức và hướng dẫn các hoạt động học tập tích cực
chủ động, sáng tạo của học sinh là định hướng chung của phương pháp dạy học
toán hiện nay. Mặt khác cần khai thác tính đặc trưng của việc hình thành khám phá
kiến thức về nội dung yếu tố hình học.


- Cần phát huy tính độc lập sáng tạo của học sinh.


- Giáo viên cần sáng tạo các bài tập khác phù hợp với đối tượng học sinh của
lớp mình nhằm gây được hứng thú học tập.



<b>1. Các phương pháp dạy học mơn Tốn lớp 1- Chương trình giáo dục phổ</b>
<b>thông mới</b>


+ Phương pháp trực quan
+ Phương pháp hỏi đáp


+ Phương pháp giảng giải (giải nghĩa từ)
+ Phương pháp luyện tập thực hành
+ Phương pháp trò chơi


Trong phương pháp dạy học toán lớp 1, giáo viên phải sử dụng linh hoạt
đúng lúc, đúng chỗ các phương pháp, các hình thức tổ chức dạy học khác nhau.
Việc sử dụng các phương pháp, các hình thức dạy học cần theo hướng tích cực hóa
hoạt động của học sinh, tăng cường tập luyện thực hành để phát triển các kĩ năng
tính tốn, nhằm nhanh chóng đạt được yêu cầu thực hiện phép cộng trong phạm vi
10.


Bám sát 5 yêu cầu của giáo viên:


- Giáo viên giao nhiệm vụ phải rõ ràng
- Làm mẫu phải rõ ràng, chính xác dứt khốt


- Chú ý đến tính đồng loạt, tính cá thể của học sinh
- Nói ít


- Khơng chê, khuyến khích học sinh tích cực làm việc.


Việc tổ chức lớp học, tổ chức luyện tập thực hành cũng có thể linh hoạt dưới
nhiều hình thức: cá nhân – nhóm - lớp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hiện, trình bày chiếm lĩnh chi thức. Các thành viên trong nhóm khơng chỉ quan tâm
đến việc học tập của mình mà còn quan tâm đến việc học tập của các bạn khác
trong nhóm (Nhóm 2, nhóm 4, nhóm 6...).


<b>2. Các hình thức dạy học</b>


+ Tổ chức dạy học theo cặp, theo nhóm
+ Tổ chức dạy học theo lớp


+ Tổ chức trị chơi


+ Tổ chức thi đua giữa các cá nhân, nhóm, tổ
<b>3. Phương tiện, đồ dùng dạy học </b>


+ Việc sử dụng tốt các phương tiện đồ dùng dạy học quan trọng trong việc
đảm bảo thực hiện có hiệu quả phương pháp mới.


+ Bảng con, bảng phụ. Sử dụng phiếu học tập.


<b>4. Một số biện pháp cụ thể rèn luyện kĩ năng giải toán dạng Phép cộng trong</b>
<b>phạm vi 10 cho học sinh lớp 1</b>


<b>4.1 Rèn kĩ năng từ dễ đến khó, từ kiến thức đã học đến kiến thức mới.</b>


Trước khi học bài “Phép cộng trong phạm vi 10” học sinh đã học bài: “Mấy
và mấy”, các em đã hiểu 5 gồm 3 và 2, nắm chắc dạng toán này các em sẽ thực
hiện được sơ đồ: 3 gộp với 2 bằng 5


<b>4.2. Dạy, ôn tập các dạng bài Phép cộng trong phạm vi 10 trong chương trình </b>


<b>SGK tốn lớp 1 </b>


<i>- Với dạng bài nhằm củng cố “ Khái niệm” phép cộng theo ý nghĩa là”</i>
<i>“gộp lại”, là “thêm vào”. Tìm kết quả phép cộng dựa vào phép” đếm tất cả” hoặc</i>
<i>“ đếm thêm” </i>


Giáo viên YC HS quan sát tranh vẽ đồ vật,( 3 quả bóng màu đỏ gộp với 2
quả bóng màu xanh được bao nhiêu quả bóng) giúp học sinh có tư duy trực quan.
Tiếp đến GV giúp HS có tư duy hình ảnh (3 chấm trịn đỏ gộp với 2 chấm tròn
xanh được mấy chấm tròn). Và khi học sinh viết được phép cộng: 3+2 = 5 tức là
các em đã biết tư duy trừu tượng để tìm ra kết quả đúng. Với dạng bài này GV giúp
các em đếm từng đối tượng riêng lẻ sau đó “gộp lại” tức là đếm tất cả.


<i>- Với dạng bài: Viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải</i>


<i>quyết trong thực tế, Gv làm như sau:</i>


+ Cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.
+ HS nêu tình huống bài tốn tương ứng


+ Tìm và điền số thích hợp vào ô trống


<i>- Với dạng bài: Biểu thị mối quan hệ giữa các số qua phép cộng</i>


<b>+ GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Thực hiện phép tính và điền kết quả
<b>4.3. Nhận xét- đánh giá</b>


- Việc nhận xét, chữa bài cụ thể, thường xun, kịp thời của giáo viên có ý


nghĩa vơ cùng quan trọng đối với chất lượng học sinh. Giáo viên sẽ đánh giá được
hiệu quả giảng dạy của mình để có hướng điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy
cho phù hợp. Đồng thời qua đó giáo viên biết được mặt mạnh, mặt yếu của từng
học sinh để có biện pháp phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt yếu, bổ sung “lấp
đầy” những lỗ hổng cho từng đối tượng học sinh.


<b>*Tóm lại: Việc dạy học phải gắn với các tình huống thực mà học sinh được trải</b>
nghiệm. Cần tổ chức quá trình dạy học theo hướng kiến tạo, trên cơ sở tạo dựng
các tình huống có vấn đề, trong đó học sinh dựa trên vốn hiểu biết, kinh nghiệm
sẵn có, được tham gia tìm tịi, phát hiện, suy luận giải quyết vấn đề, tự chiếm lĩnh
kiến thức. Đó là cách tốt nhất giúp học sinh có sự hiểu biết vững chắc, phát triển
được vốn kiến thức, kĩ năng toán học nền tảng, từ đó hình thành và phát triển các
năng lực chung và năng lực toán học


<b>C. KẾT THÚC VẤN ĐỀ</b>


<i><b>Để đạt kết quả tốt khi dạy học phép cộng trong phạm vi 10 mơn Tốn lớp 1,</b></i>
địi hỏi người giáoviên phải nhiệt tình, yêu nghề, say mê tìm hiểu những phương
pháp, giải pháp dạy học mang lại hiệu quả cao, giúp học sinh tự chiếm lĩnh được
kiến thức, giúp các em thực hành những kĩ năng có hiệu quả. Giáo viên là người
tận tụy, hết lịng vì học sinh thân yêu. Bên cạnh đó việc phối hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong giáo dục cũng vơ cùng quan trọng để học sinh học tốt, đạt
chất lượng cao trong mơn tốn,


<i><b>Trên đây là:’Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học phép cộng</b></i>
<i><b>trong phạm vi 10 - mơn tốn lớp 1 theo hướng phát triển năng lực của học</b></i>
<i><b>sinh’’</b></i>


. Trong khi viết và áp dụng vào thực tiễn dạy học, chắc chắn còn nhiều thiếu



sót Kính mong nhận được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo


trong cụm, của BGH nhà trường và sự đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để
báo cáo chuyên đề này được hoàn thiện hơn.


<i><b> Xin trân trọng cảm ơn! </b></i>




<b>DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU</b>


<i> Đã duyệt và thông qua HĐSP trường.</i>


<b>TM. BGH</b>


<b>PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>
<b> </b>


<b> Hà Thị Kim Dung</b>


<i><b>Đồng Cương, ngày 20 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>NGƯỜI VIẾT CHUYÊN ĐỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. BÀI SOẠN MINH HỌA</b>


<b>Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHAM VI 10 (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:</b>
- Gộp các đồ vật và đếm ra kết quả.


- Quan sát tranh và nêu được phép tính.


<b>- Nêu được phép cộng khi gộp các số và tính ra kết quả. </b>
<b>2. Phẩm chất, năng lực:</b>


2.1. Phẩm chất:


- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo
viên nêu ra.


2.2. Năng lực:


- Học sinh quan sát và trình bày được kết quả quan sát thơng qua các hoạt
động học.


- Học sinh nghe hiểu và trình bày được vấn đề toán học do giáo viên đưa ra.
- Thao tác đếm và sử dụng thẻ số


- Vận dụng được kiến thức kĩ năng được hình thành trong bài học để giải
quyết vấn đề thực tiễn.


- Gộp các đồ vật xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bài giảng điện tử


- Phiếu học tập: Dùng trong hoạt động thực hành luyện tập.
<b>2. Học sinh: </b>



- SGK
- Bảng con.
<b>III </b>


<b> Hoạt động dạy học:</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. Khởi động</b>
- Ổn định tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Nhận xét, chốt, chuyển: Qua bài hát
chúng ta biết 1 với 1 là 2, 2 thêm hai là
4, vậy để biết vì sao 1 với 1 là 2 và có
thể thay thế bằng phép tính nào, tiết học
hơm nay cơ và các em cùng tìm hiểu
bài: phép cộng trong phạm vi 10.


- Giới thiệu bài 10: Phép cộng trong
phạm vi 10. YC HS nhắc lại đề bài.
<b>2: Hình thành kiến thức mới</b>
<b>2.1 Hoạt động khám phá</b>
- Gộp lại thì bằng mấy?


- Hình thành “khái niệm” ban đầu của
phép cộng theo ý nghĩa là gộp lại. Cách
tìm kết quả phép cộng dựa vào phép


đếm và đếm tất cả.


a/ YC HS quan sát tranh thứ nhất:


- Quan sát hình vẽ trong SGK, đếm
xem Nam có mấy quả bóng, Mai có mấy
quả bóng. Hai bạn gộp lại được tất cả
bao nhiêu quả bóng?


- GV gọi HS trả lời


- Gộp 3 quả bóng với 2 quả bóng được
mấy quả bóng bay?


? Làm thế nào em biết có 5 quả bóng?
- Vậy các em thấy cách nào nhanh
hơn?


- Bạn nào có cách đếm khác khơng?
=> Để biết được tất cả có bao nhiêu quả
bóng bay ta có thể đếm thêm hoặc đếm
tất cả.


Như vậy 3 quả bóng và 2 quả bóng là 5
quả bóng


.- Lắng nghe


- Nghe và nhắc lại đề bài.



- HS quan sát


- HS trả lời:


- Bạn Nam có 3 quả bóng bay, bạn Mai
có 2 quả bóng bay.


- Gộp lại, cả hai bạn có 5 quả bóng bay.


- 1,2 HS lần lượt nêu.


- Để biết có 5 quả bóng con Đếm tất cả
1,2,3,4,5….


- Đếm thêm….


- 1HS trả lời: Đếm thêm nhanh hơn
- HS trả lời và nêu cách đếm khác..
- Vài HS nhắc lại: 3 quả bóng và 2 quả
bóng là 5 quả bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b/ YC HS quan sát tranh thứ hai.
- Cơ có mấy chấm trịn, màu đỏ?
- Có mấy chấm trịn màu xanh?
- YC HS lấy bảng gài


- Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn
xanh em lấy được mấy chấm tròn?
? Bạn nào giúp cơ nêu tình huống bài
tốn phù hợp với bức tranh?



- GV gọi HS nhận xét,khen ngợi


- Vậy 3 chấm tròn đỏ gộp 2 chấm tròn
xanh là mấy chấm tròn?


- GV nhận xét


=> 3 chấm tròn và 2 chấm tròn là 5
chấm tròn; Vậy gộp 3 và 2 được mấy.


- Ta viết 3 và 2 là 5 như sau: ta viết lần
lượt từ trái sang phải: Ba chấm trịn đỏ
tương ứng cơ có số 3, 2 chấm trịn xanh
tương ứng cơ có số 2, gộp cô thay bằng
dấu cộng, là ta thay bằng dấu = 5 ta viết
5; Ta có : 3 + 2 = 5


- Đọc là: Ba cộng hai bằng năm.


- GV chỉ vào dấu + và nói dấu này là
dấu cộng.


- Vậy các em quan sát và cho cô biết:
Dấu cộng gồm mấy nét.


- Đúng rồi dấu cộng gồm có 2 nét là nét
thẳng và nét ngang cắt nhau. Nó cịn
giống hình chữ thập đấy các em ạ.



- GV mời Hs đọc phép tính


1 bạn lên bảng viết phép tính. Các bạn ở
dưới viết bảng con


c/ YC HS quan sát tranh thứ ba


- GV cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK dựa vào màu sắc . Hãy nói về số ơ


- HS quan sát và trả lời :
- 3 chấm trịn đỏ


- Có 2 chấm tròn màu xanh ạ


- HS lấy bảng gài, làm theo yêu cầu
- Gộp 3 chấm tròn đỏ với 2 chấm tròn
xanh em được 5 chấm tròn?


- 1,2 HS lần lượt nêu đề tốn


- 3 chấm trịn đỏ và 2 chấm trịn xanh.
Gộp lại tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
- Vài HS nêu lại 3 và 2 là 5


- 5 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs nghe



- HS thao tác trên bảng gài


- Hs đọc đồng thanh


- Dấu cộng gồm 2 nét: nét sổ thẳng và
nét ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tô trong hình vẽ


- Có mấy ơ tơ màu vàng?
- Có mấy ô tô màu đỏ?


- Gộp 1 ô tô màu vàng và 3 ô tô màu đỏ
được mấy ô tô?


- Bạn nào giúp cơ nêu bài tốn


? Làm thế nào em biết tất cả có 4 ơ tơ
- GV yêu cầu HS nhận xét


? Một cộng ba bằng mấy?


=> Vậy qua hoạt động khám phá các
con tìm hiểu. Bạn nào cho cơ biết phép
tính gộp là thực hiện phép tính gì?


- Hơm nay em học thêm được phép
tính gì?


Muốn biết gộp lại bằng mấy ta thực hiện


phép tính gì?


? Để tìm kết quả phép cộng ta làm thế
nào?


-Vậy cách đếm nhanh nhất là gì?


Để giúp các em hiểu thêm về ý nghĩa
của phép cộng, tìm kết quả cho phép
cộng cơ trị mình cùng chuyển sang hoạt
động thực hành nhé


<b>2.2: Hoạt động thực Thực hành luyện</b>
<b>tập </b>


<b>*Bài 1/56 (SGK): Số ? </b>
- Bài yêu cầu gì?


<b>- Hướng dẫn HS câu a: </b>


+ Gộp 1 quả táo đỏ và 1 quả táo xanh cơ
có phép tính 1 + 1


+ Vậy số cần điền vào ơ trống là bao
nhiêu?


? Để tìm kết quả phép tính 3+ 1 bạn
làm thế nào?


- Tương tự các phần cịn lại



- Có 1 ơ tơ mà vàng
- Có 3 ơ tơ màu đỏ
- Được 4 ơ tơ
- HS nêu bài toán
- HS nêu cách làm
- Hs trả lời 1+3 = 4


- Hs phép tính cộng.


- Dùng phép đếm. Đếm thêm, đếm tất cả
- đếm thêm các em ạ


- Điền số


- Số cần điền là số 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>- Phát phiếu học tập câu b, c, d, (3 phút)</b>
- 1 HS làm phiếu khổ to


- Sau 3 phút GV thu phiếu.
- Gv nhận xét chốt nội dung bài .


=> Để tìm kết quả các phép cộng em
dựa vào đâu?


- Sau khi chữa bài xong cho học sinh
học từng phép tính


<b>+ Bài 2 (sgk): Số? </b>


? Bài yêu cầu gì?


- Gv cho làm bảng trong
- Gv quan sát giúp đỡ HS
- Gv gọi lần lượt lên trình bày.


- Gv nhận xét khen ngợi các nhóm làm
tốt.


- Từ đó HS thấy được 2 và 4 là các số
thích hợp (2 + 2 = 4).


Tương tự phần b.


b) Có 4 con vịt ở dưới nước và 1 con vịt
ở trên bờ. Hỏi có tất cả mấy con vịt?
Từ đó HS thấy được 1 và 5 là các số
thích hợp (4+ 1 = 5).


<b>Bài tập 3: </b>


- GV cho HS quan sát, nhận xét bài mẫu
để nhận ra trong mỗi trường hợp đều
cộng hai số ở hai ô dưới được số ở ô
trên.


<b>Nội dung: Điền số vào ô trống.</b>


- HS làm bài phiếu



- Dựa vào đếm thêm số quả táo ở mỗi
hình.


- HS đọc


- Điền số


- H s làm cá nhân.


- Đại diện các nhóm lên trình bày :


? Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu
bông màu đỏ. Hỏi có tất cả mấy gấu
bơng?


- Có 2 gấu bông màu vàng và 2 gấu
bông màu đỏ. Có tất cả 4 gấu bơng.


- HS chia sẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

a) 2+3=5 1+2=? 2+2=
b) 1+1=? 3+1=? 2+1=


<b>Tổ chức hoạt động: Phát phiếu cá nhân</b>
- Gv yêu cầu Hs lên trình bày kết quả.
-Gv nhận xét, tuyên dương, khen
thưởng.


<b>2.3.Hoạt động 3: Vận dụng sáng tạo</b>
- Học sinh biết vận dụng bài học


để giải quyết vấn đề thực tiễn


<b>- Gộp các đồ vật ở lớp, ở nhà và nêu kết</b>
<b>quả: </b>


<b>- T nêu câu hỏi để học sinh trả lời</b>
- T nhận xét khen các bạn đã giải quyết
tốt các tình huống cơ nêu.


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau


- Hs lên trình bày.


a)2+3=5 1+2=3 2+2=4
b)1+1=2 3+1=3 2+1=3


</div>

<!--links-->

×