Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài giảng HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KT- KN VẬT LÍ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.61 KB, 11 trang )

Mụn Vt lý lp 9
Phn th nht:
GII THIU CHUNG V CHUN KIN THC K NNG
TRONG CHNG TRèNH GIO DC PH THễNG
I. Giới thiệu chung về chuẩn
1. Chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí (gọi chung là yêu cầu) tuân thủ
những nguyên tắc nhất định, đợc dùng để làm thớc đo đánh giá hoạt động,
công việc, sản phẩm của lĩnh vực nào đó và khi đạt đợc những yêu cầu của
chuẩn thì cũng có nghĩa là đạt đợc mục tiêu mong muốn của chủ thể quản lí
hoạt động, công việc, sản phẩm đó.
Yêu cầu là sự cụ thể hóa, chi tiết, tờng minh của chuẩn, chỉ ra những căn
cứ để đánh giá chất lợng. Yêu cầu có thể đợc đo thông qua chỉ số thực hiện.
Yêu cầu đợc xem nh những điểm kiểm soát và để đánh giá chất lợng đầu vào,
đầu ra cũng nh quá trình đào tạo.
2. Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:
2.1. Chuẩn phải có tính khách quan, rất ít lệ thuộc vào quan điểm hay thái
độ chủ quan của ngời sử dụng chuẩn.
2.2. Chuẩn phải có hiệu lực tơng đối ổn định cả về phạm vi lẫn thời gian áp
dụng, không luôn luôn thay đổi. Tuy nhiên chuẩn phải có tính phát triển,
không tuyệt đối cố định.
2.3. Đảm bảo tính khả thi có nghĩa là chuẩn đó có thể đạt đợc (là trình độ
hay mức độ dung hòa hợp lý giữa yêu cầu phát triển ở mức cao hơn với những
thực tiễn đang diễn ra)
2.4. Đảm bảo tính cụ thể, tờng minh và đạt tối đa chức năng định lợng
2.5. Đảm bảo mối liên quan, không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong
cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh vực gần gũi khác.
II. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chơng trình giáo dục phổ thông
Chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ của Chơng trình giáo dục
phổ thông đợc thể hiện cụ thể trong các chơng trình môn học, hoạt động giáo
dục (gọi chung là môn học) và các chơng trình cấp học.
Đối với mỗi môn học, mỗi cấp học, mục tiêu của môn học, cấp học đợc cụ


thể hóa thành chuẩn kiến thức, kỹ năng của chơng trình môn học, chơng trình
cấp học.
1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chơng trình môn học là các yêu cầu
cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của môn học mà học sinh cần phải và
có thể đạt đợc sau mỗi đơn vị kiến thức (mỗi bài, chủ đề, chủ điểm, mô đun).
Chuẩn kiến thức, kĩ năng của một đơn vị kiến thức là các yêu cầu cơ
bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của đơn vị kiến thức mà học sinh cần
phải và có thể đạt đợc.
Yờu cu v kin thc, k nng th hin mc cn t v kin thc, k
nng.
Mi yờu cu v kin thc, k nng cú th c chi tit hn bng nhng
yờu cu v kin thc, k nng c th, tng minh hn; bng nhng vớ d th
hin c c ni dung kin thc, k nng v mc cn t v kin thc, k
nng (thng gi l minh chng).
2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chơng trình cấp học là các yêu cầu
cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kỹ năng của các môn học mà học sinh cần
phải và có thể đạt đợc sau từng giai đoạn học tập trong cấp học.
2.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng ở chơng trình các cấp học, đề cập tới những
yêu cầu tối thiểu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần và có thể đạt đợc sau
khi hoàn thành chơng trình giáo dục của từng lớp học và cấp học. Các chuẩn
này cho thấy ý nghĩa quan trọng của việc gắn kết, phối hợp giữa các môn học
nhằm đạt đợc mục tiêu giáo dục của cấp học.
2.2. Việc thể hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng ở cuối chơng trình cấp học thể
hiện hình mẫu mong đợi về ngời học sau mỗi cấp học và cần thiết cho công tác
quản lý, chỉ đạo, đào tạo, bồi dỡng giáo viên.
2.3. Chơng trình cấp học đã thể hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng không phải
đối với từng môn học mà đối với từng lĩnh vực học tập. Trong văn bản về ch-
ơng trình của các cấp học, các chuẩn kiến thức, kỹ năng đợc biên soạn theo
tinh thần:
a) Các chuẩn kiến thức, kỹ năng không đợc viết cho từng môn học riêng

biệt mà viết cho từng lĩnh vực học tập nhằm thể hiện sự gắn kết giữa các môn
học và hoạt động giáo dục trong nhiệm vụ thực hiện mục tiêu của cấp học.
b) Chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ đợc thể hiện trong ch-
ơng trình cấp học là các chuẩn của cấp học, tức là những yêu cầu cụ thể mà
học sinh cần đạt đợc ở cuối cấp học. Cách thể hiện này tạo một tầm nhìn về sự
phát triển của ngời học sau mỗi cấp học, đối chiếu với những gì mà mục tiêu
của cấp học đã đề ra.
3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng của CTGDPT có những đặc điểm:
3.1. Chuẩn đợc chi tiết, tờng minh bởi các yêu cầu cụ thể, rõ ràng về kiến
thức, kỹ năng.
3.2. Chuẩn có tính tối thiểu, nhằm đảm bảo mọi học sinh cần phải và có
thể đạt đợc những yêu cầu cụ thể này.
3.3. Chuẩn kiến thức, kỹ năng là thành phần của CTGDPT.
Trong Chơng trình giáo dục phổ thông, Chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu
cầu về thái độ đối với ngời học đợc thể hiện, cụ thể hoá ở các chủ đề của ch-
ơng trình môn học theo từng lớp và ở các lĩnh vực học tập; đồng thời, Chuẩn
kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ cũng đợc thể hiện ở phần cuối của ch-
ơng trình mỗi cấp học.
Chuẩn kiến thức, kỹ năng là thành phần của CTGDPT đảm bảo việc chỉ đạo
dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn sẽ tạo nên sự thống nhất trong cả nớc;
làm hạn chế tình trạng dạy học quá tải, đa thêm nhiều nội dung nặng nề, quá
cao so với chuẩn vào dạy học, kiểm tra, đánh giá; góp phần làm giảm tiêu cực
của dạy thêm, học thêm; tạo điều kiện cơ bản, quan trọng để có thể tổ chức
kiểm tra, đánh giá và thi theo chuẩn.
III. Cỏc mc v kin thc, k nng
Các mức độ về kiến thức, kỹ năng đợc thể hiện cụ thể, tờng minh trong
chuẩn kiến thức, kỹ năng của CTGDPT.
V kin thc: Yờu cu hc sinh phi nh, nm vng, hiu rừ cỏc kin
thc c bn trong chng trỡnh, sỏch giỏo khoa, ú l nn tng vng vng
cú th phỏt trin nng lc nhn thc cp cao hn.

V k nng: Bit vn dng cỏc kin thc ó hc tr li cỏc cõu hi,
gii bi tp, lm thc hnh; cú k nng tớnh toỏn, v hỡnh, dng biu ,...
Kin thc, k nng phi da trờn c s phỏt trin nng lc, trớ tu hc
sinh cỏc mc , t n gin n phc tp; ni dung bao hm cỏc mc
khỏc nhau ca nhn thc.
Mức độ cần đạt đợc về kiến thức, theo cỏch phõn loi Bloom, cú th xỏc
nh theo 6 mc : nhận biết, thông hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp,
đánh giá. Tuy nhiờn, i vi hc sinh ph thụng, thng ch s dng vi 3
mc nhn thc u l nhn bit, thụng hiu v vn dng (hoc cú th
s dng phõn loi Nikko gm 4 mc : nhn bit, thụng hiu, vn dng
mc thp, vn dng mc cao):
1. Nhn bit: Là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trớc đây; nghĩa là
có thể nhn bit thụng tin, ghi nh, tỏi hin thụng tin, nhắc lại một loạt dữ
liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lý thuyết phức tạp. Đây l mc , yờu
cu thp nht ca trỡnh nhn thc th hin ch hc sinh cú th v ch
cn nh hoc nhn ra khi c a ra hoc da trờn nhng thụng tin cú tớnh
c thự ca mt khỏi nim, mt s vt, mt hin tng.
Hc sinh phỏt biu ỳng mt nh ngha, nh lý, nh lut nhng cha
gii thớch v vn dng c chỳng.
Cú th c th hoỏ mc nhn bit bng cỏc yờu cu:
Nhn ra, nh li cỏc khỏi nim, nh lý, nh lut, tớnh cht.
Nhn dng (khụng cn gii thớch) c cỏc khỏi nim, hỡnh th, v trớ
tng i gia cỏc i tng trong cỏc tỡnh hung n gin.
Lit kờ, xỏc nh cỏc v trớ tng i, cỏc mi quan h ó bit gia cỏc
yu t, cỏc hin tng.
2. Thụng hiu: Là khả năng nắm đợc, hiu c ý ngha ca cỏc khỏi
nim, hin tng, s vt; gii thớch c, chng minh c; l mc cao
hn nhn bit nhng l mc thp nht ca vic thu hiu s vt, hin
tng, nú liờn quan n ý ngha ca cỏc mi quan h gia cỏc khỏi nim,
thụng tin m hc sinh ó hc hoc ó bit. Điều đó có thể thể hiện bằng việc

chuyển thông tin từ dạng này sang dạng khác, bằng cách giải thích thông tin
(giải thích hoặc tóm tắt) và bằng cách ớc lợng xu hớng tơng lai (dự báo các hệ
quả hoặc ảnh hởng).
Cú th c th hoỏ mc thụng hiu bng cỏc yờu cu:
Din t bng ngụn ng cỏ nhõn v khỏi nim, nh lý, nh lut, tớnh
cht, chuyn i c t hỡnh thc ngụn ng ny sang hỡnh thc ngụn
ng khỏc (vớ d: t li sang cụng thc, ký hiu, s liu v ngc li)
Biu th, minh ho, gii thớch c ý ngha ca cỏc khỏi nim, hin
tng, nh ngha, nh lý, nh lut.
La chn, b sung, sp xp li nhng thụng tin cn thit gii quyt
mt vn no ú.
Sp xp li cỏc ý tr li cõu hi hoc li gii bi toỏn theo cu trỳc
logic.
3. Vn dng: Là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh
cụ thể mới: vn dng nhn bit, hiu bit thụng tin gii quyt vn t
ra; l kh nng ũi hi hc sinh phi bit vn dng kin thc, bit s dng
phng phỏp, nguyờn lý hay ý tng gii quyt mt vn no ú.
Yờu cu ỏp dng c cỏc quy tc, phng phỏp, khỏi nim, nguyờn lý,
nh lý, nh lut, cụng thc gii quyt mt vn trong hc tp hoc ca
thc tin. õy l mc thụng hiu cao hn mc thụng hiu trờn.
Cú th c th hoỏ mc vn dng bng cỏc yờu cu:
So sỏnh cỏc phng ỏn gii quyt vn
Phỏt hin li gii cú mõu thun, sai lm v chnh sa c
Gii quyt c nhng tỡnh hung mi bng cỏch vn dng cỏc khỏi
nim, nh lý, nh lut, tớnh cht ó bit.
Khỏi quỏt hoỏ, tru tng hoỏ t tỡnh hung quen thuc, tỡnh hung
n l sang tỡnh hung mi, tỡnh hung phc tp hn.
4. Phõn tớch: Là khả năng phân chia một thụng tin ra thnh cỏc phn
thụng tin nh sao cho cú th hiu c cu trỳc, t chc ca nú v thit lp
mi liờn h ph thuc ln nhau gia chỳng.

Yờu cu ch ra c cỏc b phn cu thnh, xỏc nh c mi quan h
gia cỏc b phn, nhn bit v hiu c nguyờn lý cu trỳc ca cỏc b phn
cu thnh. õy l mc cao hn vn dng vỡ nú ũi hi s thu hiu c v
ni dung ln hỡnh thỏi cu trỳc ca thụng tin, s vt, hin tng.
Cú th c th hoỏ mc phõn tớch bng cỏc yờu cu:
Phõn tớch cỏc s kin, d kin tha, thiu hoc gii quyt c
vn .
Xỏc nh c mi quan h gia cỏc b phn trong ton th.
C th hoỏ c nhng vn tru tng.
Nhn bit v hiu c cu trỳc cỏc b phn cu thnh.
5. Tng hp: Là khả năng sp xp, thit k li thụng tin, cỏc b phn t
cỏc ngun ti liu khỏc nhau v trờn c s ú to lp mt hỡnh mu mi.
Yờu cu to ra c mt ch mi, mt vn mi. Mt mng li
cỏc quan h tru tng (s phõn lp thụng tin). Kt qu hc tp trong lnh
vc ny nhn mnh vo cỏc hnh vi sỏng to, c bit l trong vic hỡnh
thnh cỏc mụ hỡnh hoc cu trỳc mi.
Cú th c th hoỏ mc tng hp bng cỏc yờu cu:
Kt hp nhiu yu t riờng thnh mt tng th hon chnh.
Khỏi quỏt hoỏ nhng vn riờng l c th.
Phỏt hin cỏc mụ hỡnh mi i xng, bin i, hoc m rng t mụ
hỡnh ó bit ban u.
6. ỏnh giỏ: Là khả năng xác định giá trị của thông tin: bỡnh xột, nhn
nh, xỏc nh c giỏ tr ca mt t tng, mt ni dung kin thc, mt
phng phỏp. õy l mt bc mi trong vic lnh hi kin thc c c
trng bi vic i sõu vo bn cht ca i tng, s vt, hin tng. Việc
đánh giá dựa trên các tiêu chí nhất định. Đó có thể là các tiêu chí bên trong
(cách tổ chức) hoặc các tiêu chí bên ngoài (phù hợp với mục đích).
Yờu cu xỏc nh c cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ (ngời đánh giá tự xác định
hoặc đợc cung cấp các tiêu chí) v vn dng c ỏnh giỏ. õy l mc
cao nht ca nhn thc vỡ nú cha ng cỏc yu t ca mi mc nhn

thc trờn.
Cú th c th hoỏ mc ỏnh giỏ bng cỏc yờu cu:
Xỏc nh c cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ v vn dng ỏnh giỏ thụng
tin, hin tng, s vt, s kin.
ỏnh giỏ, nhn nh giỏ tr ca cỏc thụng tin, t liu theo mt mc
ớch, yờu cu xỏc nh.

×