Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

đê thi th vân hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HỘI</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I<sub> NĂM HỌC: 2018 - 2019</sub></b>
<b> MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>


<i> (Thời gian làm bài: 40 phút)</i>
<i> ĐỀ CHÍNH THỨC</i>


<i> Họ tên học sinh:………... Lớp:...</i>
<i><b> </b></i>


<i><b> </b>Điểm Nhận xét </i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i><b>Học sinh làm bài trên đề kiểm tra</b></i>


<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>


<b>A. Đọc thầm và làm bài tập sau </b>


<b>Cò và Vạc</b>


Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn,
chăm chỉ học tập được thầy u bạn mến.Cịn Vạc thì lười biếng, không chịu
học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo nhiều lần,
nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Cịn Vạc thì
chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật
cánh Cị lên, vẫn thấy một dúm lơng màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển
sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những
buổi mị tơm bắt ốc, Cị lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.



<b>B. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: </b>Câu chuyện trên gồm mấy nhân vật?


A. Một nhân vật: Cò.


B. Hai nhân vật: Cò và Vạc.
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo.
D. Bốn nhân vật: Cò, Vạc, Sáo, Ốc.


<b>Câu 2. </b>Cò là một nhân vật như thế nào?
A. Ngoan ngoãn.


B. Chăm làm.


C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
D. Chăm học, chăm mị ốc.


<b>Câu 3. </b>Vạc có điểm gì khác Cị?


A. Không chịu học hành.
B. Học kém nhất lớp.
C. Hay đi chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 4. </b>Vì sao Vạc khơng dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
A. Sợ trời mưa.


B. Sợ Cò cười.


C. Sợ không kiếm được thức ăn.


D. Sợ chúng bạn chê cười.


<b>Câu 5. </b>Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?


……….
……….


<b>Câu 6.</b> Trong câu: “<i>Sau những buổi mị tơm bắt ốc, Cị lại đậu trên ngọn tre giở</i>
<i>sách ra đọc.”</i>


Các từ chỉ hoạt động là:………


<b>Câu 7: Trong câu</b>: “Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình” có
các từ chỉ sự vật là:……….


<b>Câu 8</b>. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Thế nào? trong câu sau:
- Cái áo của em đẹp và bền.


<b>Câu 9</b>: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?


………


<b>Ma trận nội dung kiểm tra mơn Tiếng việt</b> cuối học kì I – lớp 2
Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu,


số điểm
Mức
1
Mức


2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Kiến thức Tiếng việt:


- Nhận biết được từ chỉ sự vật,
từ chỉ hoạt động.


- Xác định được bộ phận trả lời
cho câu hỏi thế nào.


- Đặt câu theo mẫu.


Số câu 01 01 01 0 03


Số điểm 0,5 0,5 1 2


Đọc hiểu văn bản:


- Xác định được nhân vật, đặc
điểm nhân vật.


- Liên hệ chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học.


Số câu 2 2 1 1 06



Số điểm 1 1 1 1 4


Tổng Số câu 3 3 2 1 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Ma trận câu hỏi đề kiểm tra mơn Tiếng việt cuối học kì 1 – lớp 2</b>


TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


1 Đọc hiểu
văn bản


Số câu 02 02 02 01 6


Câu số 1,3 2,4 6,9 5


2 Kiến thức
Tiếng việt


Số câu 1 1 2


Câu số 8 7


<b>Tổng</b> <b>3</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>9</b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2018-2019</b>


<b>MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>


<b>TRẮC NGHIỆM: </b>



Câu 1 2 3 4


Đáp án B C A C


Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5


<b>Câu 5 (1 điểm): Tham khảo: </b>Siêng năng, chăm chỉ,ngoan ngỗn, chịu khó


<b>Câu 6: (1 điểm)</b>


Các từ chỉ hoạt động là:mò, bắt, đậu, giở, đọc.


<b>Câu 7: (1 điểm)Trong câu</b>: “Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên
mình” có các từ chỉ sự vật là: Cị, sách, mình.


<b>Câu 8</b>: (<b>0,5 điểm</b> )


- Cái áo của em đẹp và bền.


<b>Câu 9</b>: <b>( 0,5 điểm</b>) HS đặt được câu đúng mẫu được điểm


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC VÂN HỘI</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I</b>
<b> NĂM HỌC: 2018 - 2019</b>


<b> MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>
<i> (Thời gian làm bài: 40 phút)</i>
<i> ĐỀ CHÍNH THỨC</i>



<i> Họ tên học sinh:………... Lớp:...</i>
<i><b> </b></i>


<i><b> </b>Điểm Nhận xét </i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i><b>Học sinh làm bài trên đề kiểm tra</b></i>


<b>Chính tả: </b>


Nghe – viết bài “ Câu chuyện bó đũa” ( viết từ người cha liền bảo cho đến hết)


<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> </b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2018-2019</b>


<b>MƠN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2</b>


<b> Chính tả: 4 điểm</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4
điểm.


- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, chữ hoa, chữ
thường): trừ 0,5 điểm.



<b> </b>


<b> Tập làm văn: 6 điểm</b>


- GV đánh giá tùy vào việc học sinh biết cách dùng từ, đặt câu, cách diễn
đạt ý để viết được một đoạn văn kể về anh, chị, em theo các mức điểm 0,5; 1;
1,5; 2; 2,5; 3 . Cụ thể:


+ Nội dung, cấu trúc: 1,5 điểm.
+ Kỹ năng:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×