Tải bản đầy đủ (.docx) (124 trang)

Hướng dẫn xem phim ngay trên màn hình desktop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.42 KB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUAÀN 1 BÀI 1 :</b>


<b>TIÊT: 1</b>



<b>NGÀY SOẠN : 3 – 8 – 2009</b>



NGAØY DẠY :

ĐO ĐỘ DAØI


<b> </b>



I – MỤC TIÊU BAØI DẠY:
1 . KIẾN THỨC:


Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2 . KỸ NĂNG :


Rèn luyện được các kĩ năng sau đây:


Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống thơng thường.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.


3 . THÁI ĐỘ :


Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh</b>
Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.


Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm.


Chép sẳn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”


<b>Đối với cả lớp:</b>


Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, và ĐCNN là2mm, tranh vẻ to bảng 1.1
“Bảng kết quả đo độ dài”.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)</b>
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5


5


<b>Hoạt động 1: TỔ CHỨC</b>
TÌNH HUỐNG HỌC TẬP


a) GV cho HS quan sát
tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra
ở đầu bài. Tình huống này nhằm
phát huy tính tích cực của HS,
đồng thời định hướng nội dung
học tập của bài học (đơn vị đo,
cách đo đứng và cách đọc kết
quả đo đúng). Dự kiến các
phương án HS có thể trả lời


b) GV tiếp tục đặt câu
hỏivào bài học: “Để khỏi tranh


cải, hai chị em cần phải thống
nhất với nhau những điều gì?”.
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng
ta trả lời câu hỏi này.


<b>Hoạt động 2: ÔN LẠI</b>
VAØ ƯỚC LƯỢNG ĐỘ DAØI
CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ
DAØI


Sau khi hướng dẫn
HS ôn lại một số đơn vị độ dài
đã học ở lớp dưới như SGK, GV
có thể hướng dẫn HS ước lượng
độ dài như sau:


(!) Ước lượng đọ dài của 1 mét:
Yêu cầu HS từng nhóm quyết
định đánh dấu độ dài ước lượng
1m trên mép bàn học và dùng
thước kiểm tra xem ước lượng
của nhóm so với độ dài thật khác
nhau bao nhiêu.


(!)“Sự khác nhau giữa độ dài ước
lượng và độ dài kiểm tra của
nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó
có khả năng ước lượng càng tốt”.
C3: Ước lượng độ dài
gang tay: Yêu cầu từng HS ước


lương độ dài gang tay của bản


cá nhân học sinh lên
bảng đổi đơn vị đo chiều dài
(C1) như SGK yêu cầu.


(C1) : (1) 10 dm
(2) 100 Cm
(3) 10 mm
(4) 1000 m


Hoạt động nhóm ước lượng
độ dài 1m sau đó dùng thước
kiểm tra kết quả ước lượng .
Đại diện nhóm đứng lên báo
cáo sự khác nhau giữa độ dài
ước lượng và độ dài kiểm tra
Đọc yêu cầu C3


<b>CHƯƠNG I</b>


<b>CƠ HỌC</b>
<b>ĐO ĐỘ DAØI</b>


<b>I. Đơn vị đo độ</b>


<b>dài</b>



<b>1. Ôn lại một số</b>
<b>đơn vị đo độ dài</b>


Đơn vị đo


đọ dài hợp pháp
của nước Việt
Nam là mét (m).
C1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10


8


thân và tự kiểm tra xem ước
lượng của em so với độ dài kiểm
tra khác nhau bao nhiêu. GV có
thể yêu cầu HS ghi vào vở kết
quả ước lượng và kết quả kiểm
tra để các em có thể tự đánh giá
khả năng ước lượng của mình
trong q trình học.


GV có thể giới thiệu một
số đơn vị đo độ dài của Anh hay
gặp trong các sách truyện như:


1 inh (inch) = 2,54cm.
1 ft (foot) = 30,48cm
Cũng có thể kết hợp giới
thiệu đơn vị “năm ánh sáng<i>”</i> để
đo những khoảng cách lớn trong
Vũ trụ.


<b>Hoạt động 3 : TÌM HIỂU</b>


DỤNG CỤ ĐO ĐỘ DÀI :


u cầu HS quan sát


hình 1.1 SGK và trả lời câu


hỏi C4.



(?) Vì sao trước khi đo độ


dài ta phải ước lượng độ dài


cần đo rồi mới tiến hành


đo?



(!) Giới thiệu khái niệm


GHĐ và ĐCNNcủa một


thước



Treo tranh vẽ to thước


dài 20cm và có ĐCNN


2mm. Yêu cầu 1 đến 2 HS


xác định GHĐ và ĐCNN



Tập ước lượng cá nhân độ dài
1m của gang tay mình (C3).
Một vài học sinh thông báo
kết quả ước lượng và kết quả
đo được


Cá nhân học sinh trả lời C4
(C4) : Thợ mộc dùng thước
dây(thước cuộn ; HS dùng
thước kẻ ; người bán vải dùng


thước mét ( thước thẳng )
(!) Để chọn dụng cụ đo (có độ
dài ) thích hợp .


Làm việc cá nhân, trả
lời câu hỏi thực hành xác định
GHĐ và ĐCNN của một số


<b>2. Ước lượng độ</b>
<b>dài</b>


<b>II. Đo độ dài</b>
<b>1. Tìm hiểu dụng</b>
<b>cụ đo độ dài</b>
<b>2. Đo độ dài</b>
(C4) : Thợ mộc


dùng thước


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10


của thước này. Thơng qua


đó, GV giới thiệu cách xác


định GHĐ và ĐCNN của


một thước đo.



Cho HS thực hành xác


định GHĐ và ĐCNN của


thước: Yêu cầu HS làm


C5,C6, C7




thước đo độ dài theo hướng dẫn
của GV.


Cá nhân HS làm vào vở C4,
C5, C6, C7 .


(C6) a. Đo chiều rộng của cuốn
sách vật lý 6 dùng thước có
GHĐ 20 Cm và có ĐCNN 1mm
b. Đ chiều dài cuốn sách
cvật lý 6 dùng thước có GHĐ
30 Cm và có ĐCNN 1mm
c. Đo chiều dài bàn học
dùng thước có GHĐ 1m và có
ĐCNN 1Cm


(C7) Thợ may dùng thước
thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m
để đo chiều dài mảnh vải và
dùng thước dây để đo số đo cơ
thể khách hàng.


Trình bày bài làm của
mình theo sự điều khiển của
GV.


Phân công nhau làm các
công việc cần thiết.



Thực hành đo độ dài
theo nhóm và ghi kết quả vào
bảng 1.1 SGK.


Thư ký của nhóm lên điền kết
quả vào bảng phụ.


Đại diện nhóm nhận xét kết


Khi dùng


thước đo, cần


biết GHĐ và


ĐCNN của


thước.



(C6) a. Đo chiều
rộng của cuốn
sách vật lý 6 dùng
thước có GHĐ 20
Cm và có ĐCNN
1mm


b. Đ chiều
dài cuốn sách cvật
lý 6 dùng thước có
GHĐ 30 Cm và có
ĐCNN 1mm
c. Đo chiều
dài bàn học dùng
thước có GHĐ 1m


và có ĐCNN 1Cm
(C7) Thợ may
dùng thước thẳng
có GHĐ 1m hoặc
0,5m để đo chiều
dài mảnh vải và
dùng thước dây để
đo số đo cơ thể
khách hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

10


<b>Hoạt động 4: THỰC</b>
HAØNH ĐO ĐỘ DAØI :


Dùng bảng kết quả đo


đọ dài đã vẽ to để hướng


dẫn HS đo độ dài và ghi kết


quả đo vào bảng 1.1 SGK.



Chú ý tới tình huống


đo bề dày quyển SGK Vật lí


6 và hướng dẫn cụ thể cách


tính giá trị trung bình (l1 + l2


+ l3) : 3.



Phân nhóm, giới thiệu


và phát dụng cụ đo cho mỗi


nhóm HS.




Trong thời gian HS thực
hành, GV quan sát các nhóm làm
việc và chuẩn bị cho hoạt động
thảo luận ở bài tiếp theo.


(!) Nhận xét chung , tuyên dương
các nhóm có kết quả đo chính
xác


quả thực hành của nhóm bạn.


4 – Củng cố :(2 phút)


+ Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì ?
+ Dụng cụ đo độ dài là gì ?


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

TUẦN :2 BAØI 2 :



TIẾT 2

<sub></sub>


NGAØY SOẠN : 5– 8 -2009



NGÀY DẠY :



<b> </b>

<b>ĐO ĐỘ DAØI </b>

<b> </b>



<b>(tiếp theo)</b>


I – MỤC TIÊU BÀI DAÏY:



1. Kiến thức :


Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng :


Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là:


Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
Ước lượng chiều dài cần đo.


Chọn thước đo thích hợp.


Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo
Đặt thước đo đúng.


Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đo đúng.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
3. Thái độ :


Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp</b>


Vẽ to hình 2.1, 2.2 SGK.


Hình vẽ to minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau
1 vạch chia, giữa hai vạch chia, giữa hai vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo
của thước.



III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút)</b>
<b>2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>


Xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước (SGK).
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15 <b>Hoạt động 1: THẢO LUẬN</b>
VỀ CÁCH ĐO ĐỘ DAØI :


Yêu cầu HS nhớ lại bài


thực hành đo độ dài ở tiết học


trước và thảo luận theo nhóm


để trả lời các câu từ C1 đến


C5.



Yêu cầu trả lời các câu hỏi
này là cơ sở để thực hiện hoạt động
điền từ trong phần tiếp theo. GV có
thể hướng dẫn HS thảo luận đối với
từng câu hỏi như sau:


+ Đối với câu C1: Sau khi
gọi một vài nhóm trả lời, GV nên
đánh giá kết quả ước lượng độ dài
dối với từng vật của từng nhóm. (Sai
số giữa giá trị ước lượng và giá trị
trung bình tính được sau khi đo
khoảng vài % thì có thể coi là ước


lượng tương đối tốt).


+Đối với câu C2: HS thường
chọn đúng dụng cụ đo. Để thống
nhất và khắc sâu ý: “Trên cơ sở ước
lượng gần đúng độ dài cần đo để
chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo”,
GV có thể đặt thêm câu hỏi: “Dùng
thước dây hoặc thước kẻ đều có thể
đo được chiều dài bàn học, cũng như
đo được bề dày quyển SGK Vật lí,
tại sao em khơng chọn ngược lại, tức
là dùng thước kẻ để đo chiều dài
bàn học và dùng thước dây để đo bề
dày quyển SGK?”.


+ Đối với câu C3: Có thể xảy
ra tình huống đặt thước đo khác như
sau: đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo trùng với một vạch khác
vạch số 0 của thước và độ dài đo
được lấy bằng hiệucủa 2 giá trị
tương ứng với 2 đầu của chiều dài


Hoạt động nhóm trả lời các
câu C1 đến C5


Thảo luận theo nhóm để trả
lời câu hỏi.



Đại diện nhóm trình
bày câu trả lời theo sự điều
khiển của GV.


C2 : Chọn thước dây để đo
chiều dài bàn học vì chỉ đo 1
hoặc 2 lần.Chọn thước kẻ để
đo chiều dày SGK vật lý vì
thước kẻ có ĐCNN nhỏ hơn
thước dây nên kết quả đo
chính xác cao hơn .


C2:Đặt thước dọc theo độ dài
cần đo, vạch số 0 ngang với
một đầu của vật.


<b>(tiếp theo)</b>

<b>I. Cách đo độ</b>


<b>dài</b>



Ước
lượng độ dài
cần đo để chọn
thước đo thích
hợp.


Đặt
thước và mắt
nhìn đúng cách.



Đọc, ghi
kết quả đo đúng
quy định.


C6: (1) độ dài
(2) giới hạn đo
(3) độ chia nhỏ
nhất


(4) dọc theo
(5) ngang
bằng với


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

12


10


cần đo. Khi đó, GV có thể thông
báo, cách đo này chỉ nên sử dụng
khi đầu thước bị gãy hay vạch số 0
bị mờ và thống nhất câu trả lời là
cần đặt thước sao cho một đầu của
vật trùng với vạch số 0 của thước.


GV có thể chỉ ra tình huống
đặt thước lệch, khơng dọc theo độ
dài cần đo (Tương tự như câu C7.a)
để khẳng định thêm ý cần đặt thước
dọc theo độ dài cần đo.



+ Đối với câu C4: GV có thể
sử dụng tình huống đặt mắt lệch
(Tương tự như câu C8.a,b) để khẳng
định cần đặt mắt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước ở đầu kia
của vật.


+Đối với câu C5: GV nên sử
dụng thêm hình vẽ to minh hoạ 3
trường hợp đầu cuối của vật không
trùng với vạch chia (gần sau một
vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần
trước vạch chia tiếp theo của thước)
để thống nhất cách đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với
đầu kia của vật.


<b>Hoạt động 2: RÚT RA KẾT</b>
LUẬN


Yêu cầu HS làm việc cá


nhân với câu C6 và ghi vào vở


theo hướng dẫn chung.



Hướng dẫn HS thảo luận
toàn lớp để thống nhất phần kết
luận.


<b>Hoạt động 3: VẬN DỤNG </b>



GV cho HS lần lượt làm các
câu từ câu C7 đến C10 trong SGK


C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng
vng góc với cạnh thước ở
đầu kia của vật.


C5: Nếu đầu cuối khơng
ngang bằng với vạch chia thì
đọc và ghi kết quả đo gần
nhất với đầu kia của vật.


Làm việc cá nhân, lên
bảng điền từ thích hợp vào
chổ trống như SGK yêu cầu
và ghi kết quả vào vở.


Tham gia thảo luận
theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và hướng dẫn HS thảo luận theo như


hướng dẫn thảo luận chung. câu từ C7 đến C9Hoạt động nhóm kiểm tra
chiều cao và độ dài sải tay
của ba thành viên trong nhóm
( HS tự chọn ) Hoạt động cá
nhân tự kiểm tra độ dài bàn


chân và độ dài vòng nắm tay <b>II. Vận dụng</b><sub>C7: c</sub>
C8 : c



C9 : (1), (2) , ( 3
) : 7cm


4 : Củng cố :


+ Khi dùng thước để đo kích thước một vật em cần phải :
a Biết GHĐ và ĐCNN


b Ước lượng độ dài cần đo


c Chọn thước đo cho thích hợp với vật cần đo
d Thực hiện cả ba điều trên


Cá nhân học sinh đọc lại phần ghi nhớ
<b>5 – Dặn dò: (2 phút)</b>


Khi học bài cần xem lại cách đo độ dài và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết
VI. BAØI TẬP NÂNG CAO :


Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vng và ghi kết quả : 104 cm2 <sub>. Bạn ấy đã</sub>


dùng thước đo có ĐCNN :
a/ 1 cm


b/ Nhỏ hơn 1 cm
c/ Lớn hơn 1 cm



TRẢ LỜI



Nếu chọn thước có ĐCNN 1cm thì cạng hình vng có thể là 10, 11, 12cm và diện tích
tương ứng là 100cm2<sub> ,121cm</sub>2<sub> , 144cm</sub>2 <sub>.</sub>


Còn 10,2cm x 10,2cm = 104,04 cm2 <sub>. Vì vậy , ĐCNN của thước là nhỏ hơn 1cm.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

TUAÀN 3



TIẾT 3 BAØI 3


NGAØY SOẠN : 10 – 8 – 2009



NGÀY DẠY :



<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


1 xơ đựng nước



<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 6 nhóm)</b>


Bình 1 (đựng đầy nước, chưa biết dung tích).



Bình 2 (đựng một ít nước).
1 bình chia độ.


Một vài loại ca đong.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phuùt)</i>


HS1: Kể tên một số đơn vị đo độ dài mà em biết


Trình bày cách dùng thước đo độ dài của một quyển sách.


HS2: Dụng cụ đo độ dài là gì ?



Xác định GHĐ và ĐCNN của một thước
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


<b>T</b>
<b>G</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2


5


<b>Hoạt động 1: TỔ CHỨC TÌNH</b>
HUỐNG HỌC TẬP



GV dùng hai bình có hình dạng
khác nhau và có dung tích gần bằng
nhau để đặt vấn đề và giới thiệu bài
học. Có đặt thêm câu hỏi “Làm thế
nào để biết trong bình nước cịn chứa
bao nhiêu nước?”. Bài học hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời các câu hỏi vừa
nêu.


<b>Hoạt động 2: ÔN LẠI MỘT</b>
SỐ ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH


Hướng dẫn HS cả lớp ơn lại đơn
vị đo thể tích, yêu cầu HS thực hành cá
nhân đổi đơn vị đo thể tích như SGK,
gọi 2 HS lên chữa trên bảng, các HS
khác bổ sung (nếu cần) và GV thống
nhất kết quả đổi đơn vị.


GV dùng xilanh và chai 1 lít, 1,5
lít để giới thiệu cở của 1cc, 1lít…


.


<b>Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ</b>
CÁC DỤNG CỤ ĐO THỂ TÍCH
CHẤT LỎNG


Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Tự đọc sách mục II.1 và trả lời câu C2,


C3, C4, C5 vào vở.


Hướng dẫn HS thảo luận và


Cá nhân học sinh đưa ra
một số cách xác định
thể tích nước trong bình


Đổi đơn vị đo thể
tích (C1) theo hướng
dẫn của GV.


Cá nhân học sinh lên
bảng điền vào chỗ trống
C1 :


1m3 <sub>= 1000 dm</sub>3


= 1000 000 cm3


1m3 <sub>= 100 l</sub>


= 1000 000 ml
= 1000 000 cc


Trả lời câu hỏi
theo sự hướng dẫn của
GV.


Quan sát hình 3.1


và trả lời câu C2, C3
C2 : Ca đong to có GHĐ


<b>ĐO THỂ TÍCH</b>


<b>CHẤT LỎNG</b>



<b>I.Đơn vị đo thể</b>


<b>tích</b>



<b>Đơn vị đo thể tích</b>
<b>thường dùng là</b>
<b>mét khối ( m3 <sub>) và</sub></b>


<b>lít ( l ) </b>
<b> 1 l = 1 dm3</b>


<b>1ml = 1 cm3</b>


<b> = 1cc</b>
C1 :


1m3 <sub>= 1000 dm</sub>3


= 1000 000
cm3


1m3 <sub>= 100 l</sub>


= 1000 000 ml
= 1000 000 cc



<b>II.Đo thể tích chất</b>
<b>lỏng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5 thống nhất từng câu trả lời.+ Đối với câu C3, GV nên gợi ý
các tình huống để HS tìm ra càng nhiều
dụng cụ trong thực tế thay cho ca đong
càng tốt. Thí dụ như:


Trên đường giao thông những
người bán xăng dầu lẻ thường dùng
dụng cụ nào để đong xăng, dầu cho
khách hàng?


Để lấy đúng lượng thuốc tiêm,
nhân viên y tế thường dùng dụng cụ
nào?


Thùng gánh nước (hay xơ đựng
nước) của gia đình em chứa được bao
nhiêu nước?


Ca, cốc đựng bia để bán cho
khách uống bia thường chứa được bao
nhiêu lít?


+ Đối với C4: Nên hỏi thêm HS
cách xác định ĐCNN của 1 hoặc 2 bình
chia độ.



+ Đối với C5: Nên thống


nhất các loại chai bia 333 (

0,3



lít), chai chứa nước suối 0,5 lít,


chai nước ngọt 1,5 lít,… thành các


loại chai, lọ, ca đong có ghi sẵn


dung tích, các loại thùng gánh


nước, xô đựng nước 10 lít, ca 0,5


lít hoặc 1 lít, các loại cốc 200ml


hoặc 250ml,… nên thống nhất


thành các loại ca đong đã biết


trước dung tích, các loại xilanh có


độ chia khác nhau nên thống nhất


là các loại bơm tiêm,…



Nhắc nhở HS khác theo dõi và
bổ sung thêm vào vở của mình.


<b>Hoạt động 4: TÌM HIỂU</b>


1l, ĐCNN 0,5 l


Ca đong nhỏ có GHĐ
và ĐCNN 0,5 l


Can nhựa có GHĐ 5l,
ĐCNN 1l


C3 : Chai , lọ ca.... đã
biết trước dung tích



Hoạt động nhóm quan
sát hình 3.2 và bình chia
độ của nhóm trả lời C4
C4: Bình a có GHĐ 100
ml và có ĐCNN 2ml
Bình b có GHĐ 250ml
và có ĐCNN và có
ĐCNN 50ml


Bình c có GHĐ 300ml
và có ĐCNN 50 ml
C5 : Những dụng cụ đo
thể tích chất lỏng gồm :
bình chia độ , ca đong,
chai lọ có ghi sẵn dung
tích hoặc chai lọ ca .. đã
biết trước dung tích


Trả lời câu hỏi
theo sự điều khiển của
GV, theo dỏi và bổ sung
câu trả lời của mình
(nếu cần).


Trả lời các câu
hỏi, điền từ vào chổ
trống trong câu C9 và
tham gia thảo luận theo
sự điều khiển của GV.


C6: b. Đặt thẳng đứng
C7: b Đặt mắt nhìn


GHĐ 1l, ĐCNN 0,5
l


Ca đong nhỏ có
GHĐ và ĐCNN 0,5
l


Can nhựa có
GHĐ 5l, ĐCNN 1l
C3 : Chai , lọ ca....
đã biết trước dung
tích


C4: Bình a có GHĐ
100 ml và có
ĐCNN 2ml


Bình b có GHĐ
250ml và có
ĐCNN và có
ĐCNN 50ml


Bình c có GHĐ
300ml và có
ĐCNN 50 ml
C5 : Những dụng
cụ đo thể tích chất


lỏng gồm : bình
chia độ , ca đong,
chai lọ có ghi sẵn
dung tích hoặc chai
lọ ca .. đã biết
trước dung tích


<b>2.Tìm hiểu cách</b>
<b>đo thể tích chất</b>
<b>lỏng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

10


10


CÁCH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Yêu cầu HS làm việc cá nhân:
Trả lời các câu: C6, C7, C8 vào vở.


Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời.


Yêu cầu HS làm việc cá nhân
điền vào chổ trống của câu C9 để rút
ra kết luận về cách đo thể tích chất
lỏng.


Hướng dẫn HS thảo luận và
thống nhất phần kết luận.



<b>Hoạt động 5: THỰC</b>
HÀNH ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
TRONG BÌNH


Dùng hình 1 và 2 để minh hoạ
lại 2 câu hỏi đã đặt ra ở đầu bài (xác
định dung tích bình chứa và thể tích
nước cịn có trong bình), đồng thời nêu
mục đích của thực hành, và kết hợp
giới thiệu dụng cụ thực hành.


Dùng tranh vẽ to bảng 3.1 “Kết
quả đo thể tích chất lỏng” để hướng
dẫn HS thực hành theo nhóm và cách
ghi kết quả thực hành.


Chia nhóm, quan sát các nhóm
HS thực hành, điều chỉnh hoạt động
của nhóm nếu cần thiết và có thể đánh
giá quá trình làm việc cũng như kết
quả thực hành của các nhóm đã làm
xong ngay tại giờ học. Tuỳ theo HS, có
thể có nhiều cách làm khác nhau.
Chẳng hạn như:


+ Đổ nước vào bình trước, rồi
đổ nước ra ca đong hoặc bình chia độ.


+ Lấy ca đong hoặc bình chia độ
đong nước rồi đổ vào bình chứa cho


đến khi đầy.


<b>Hoạt động 6:</b><i> Vận dụng</i>


ngang với mực chất lỏng
ở bình


Nhận dụng cụ
thực hành và tiến hành
đo thể tích chất lỏng
theo nhóm.


Tham gia trình
bày cách làm của nhóm
theo đề nghị của GV.


C7: b Đặt mắt nhìn
ngang với mực chất
lỏng ở bình


C8: a: 70cm

3
b: 50cm3


c : 40 cm3


<i>Rút ra kết luận</i>


Đo thể tích
chất lỏng có thể
dùng bình chia độ,
ca đong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5


Thời gian còn lại hướng


dẫn HS làm BT 3.1, 3.4, 3.5, 3.6,


3.7. Nếu hết thời gian thì giao


thành bài tập về nhà.



Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học
sau: Một vài hòn sỏi, đinh ốc và dây
buộc.


4- Củng cố :(1 phút)


Học sinh đọc lại phần ghi nhớ SGK


5– Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN 4


TIẾT :4



NGÀY SOẠN : 27/ 8 / 2009



NGÀY DẠY :

BÀI 4



<b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG</b>


<b>THẤM NƯỚC</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:



1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn
có hình dạng bất kì khơng thấm nước.


2. Tn thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong
mọi cơng việc của nhóm.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 vật rắn khơng thấm nước (một vài hịn đá hoặc đinh ốc).


1 bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
1 bình tràn (nếu khơng có thì thay bằng ca, bát hoặc bình chứa lọt vật rắn).
1 bình chứa (nếu khơng có thì thay bằng khay hoặc đĩa đặt dưới bình tràn).
Kẻ sẵn bảng 4.1 <i>“Kết quả đo thể tích vật rắn”</i> vào vở.


<b>Đối với cả lớp:</b>
1 xơ đựng nước.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

17



<i>học tập</i>


GV có thể dùng cái đinh ốc và hịn
đấ có thể tích gàn bằng nhau hoặc tranh vẽ
như hình 4.1 trong SGK để đặt vấn đề và
giới thiệu bài học.


GV có thể kết hợp việc kiểm tra bài
tập về nhà với việc giới thiệu bài học như
sau: Dùng bình chia độ có thể xác định
dược dung tích bình chứa và thể tích chất
lỏng có trong bình, cịn trong tiết học này
chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ
để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng
bất kì khơng thấm nước như cái đinh ốc
hoặc hịn đá.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu cách đo thể</i>
<i>tích của những vật rắn không thấm nước</i>


Giới thiệu vật cần đo thể tích (hịn
đá) trong hai trường hợp bỏ lọt bình chia độ
và khơng bỏ lọt bình chia độ và nêu nhiệm
vụ cho tồn lớp: Quan sát 2 hình vẽ 4.2 và
4.3 SGK và mơ tả cách đo thể tích hịn đá
trong từng trường hợp (C1, C2).


Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm:
+ Chia tồn lớp ra làm hai dãy và
phân cơng dãy 1 làm việc với hình 4.2, dãy


2 làm việc với hình 4.3 SGK.


+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
(bàn) để mơ tả cách đo thể tích của hịn đá
tương ứng với hình vẽ đã giao, cử đại diện
nhóm trình bày.


Hướng dẫn HS tồn lớp thảo luận về
hai phương pháp đo thể tích vật rắn. Chú ý
nhắc nhở HS phải theo dõi câu trả lời của
dãy bạn để biết cách xác định thể tích bằng
cả hai phương pháp.


Có thể đặt thêm câu hỏi đối với
hình vẽ 4.3 SGK: <i>“Có cách làm nào hơi</i>
<i>khác với hình vẽ 4.3 SGK để đo thể tích hịn</i>


Thảo luận
trong nhóm về mơ
tả cách đo thể tích
hịn đá bằng hai
phương pháp trong
hai hình vẽ 4.2 và
4.3 SGK.


Tham gia
thảo luận về cách
đo thể tích vật rắn
bằng bính chia độ
và bằng phương


pháp bình tràn theo
hướng dẫn của GV.
Làm việc
cá nhân phần rút ra
kết luận và tham
gia thảo luận theo
yêu cầu của GV.


<b>KHÔNG</b>
<b>THẤM NƯỚC</b>


<b>I.Cách đo thể</b>


<b>tích vật răn</b>


<b>khơng thấm</b>


<b>nước</b>



<b>1.Dùng bình chia</b>
<b>độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15


5


<i>đá bằng phương pháp bình tràn chính xác</i>
<i>hơn khơng?”</i>


u cầu HS làm việc cá nhân với
câu C3, điền từ thích hợp vào chổ trống như
SGK yêu cầu để rút ra kết luận.



Hướng dẫn HS thảo luận chung toàn
lớp để thống nhất câu kết luận.


Nếu thời gian cho phép, GV có thể
cho HS suy nghĩ và trả lời câu C4. Nếu
khơng cịn nhiều thời gian thì giao về nhà.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Thực hành đo thể tích</i>


Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành
và u cầu HS làm việc theo nhóm (bàn)
như mục 3 “Thực hành: Đo thể tích vật
rắn” của SGK.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


GV hướng dẫn HS làm BT 4.1 và
4.2 trong SBT.


Hướng dẫn HS làm câu C5, C6 trong
SGK và giao về nhà làm.


Giao BT 4.3 và 4.4* SBT về nhà.
Có thể giao thêm BT 4.5*, 4.6* SBT cho
các HS khá.


Phân công
nhau làm các công
việc cần thiết.



Thực hành
đo thể tích hịn sỏi
(bằng một trong
hai cách vừa học
tuỳ theo dụng cụ
cho phép) và ghi
kết quả thực hành
vào bảng 4.1 đã kẻ
sẳn.


<i>Chú ý:</i>


Trong thời gian HS
làm việc, GV quan
sát các nhóm HS
thực hành, điều
chỉnh hoạt động
của nhóm nếu cần
thiết và có thể
đánh giá quá trình
làm việc cũng như
kết quả thực hành
của các nhóm đã
làm xong ngay tại
giờ học.


<i>Rút ra kết luận</i>


Để đo thể


tích vật rắn


khơng thấm



nước có thể


dùng bình chia


độ, bình tràn.



<b>3.Thực hành:</b>


<b>Đo thể tích vật</b>


<b>rắn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>4- Củng cố : </b>


<b>Đọc lại phần ghi nhớ SGK.</b>


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực
tế.


Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Về nhà làm bình chia độ theo hướng dẫn của C5 SGK.
Đọc mục có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TUẦN 5
TIẾT 5


NGÀY SOẠN : 29 / 8 / 2009


NGÀY DẠY :

BÀI 5



<b>KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG</b>




I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ
1kg, thì số đó chỉ gì?


2. Nhận biết được quả cân 1kg.


3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân
Rôbécvan.


4. Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
5. Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kì loại gì và một vật để cân.
<b>Đối với cả lớp:</b>


Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
Vật để cân.


Tranh vẽ to các loại cân trong SGK
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>



Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học tập</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

10


22


Cái can là dụng cụ mà nhiều HS
đã dùng hằng ngày, trước khi học bài
này. Do đó câu hỏi ở đầu bài có thể
dùng để điều tra trình độ xuất phát của
HS, trên cơ sở đó GV sẽ tìm cách thích
hợp gợi sự tò mò của HS khi học bài
này.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Khối lượng, đơn vị</i>
<i>khối lượng</i>


Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu
khái niệm khối lượng và đơn vị khối
lượng.


Ba ý quan trọng cần cho HS lĩnh
hội được là:


+ Mọi vật dù to hay nhỏ đều có
khối lượng.



+ Khối lượng của một vật làm
bằng chất nào chỉ lượng chất đó chứa
trong vật.


+ Đơn vị của khối lượng là
kilôgam.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Đo khối lượng</i>


Tổ chức cho HS làm những việc
sau:


+ Tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN
và GHĐ của cân Rơbécvan mà GV đem
lên lớp.


+ Đọc SGK để tìm hiểu các cân
và tìm từ thích hợp để điền vào chổ
trống.


+ Cân thử một vật bằng cân
Rôbécvan. Sau khi cho cả lớp hoặc các
nhóm đọc SGK, GV gọi 3 – 4 HS lên


Tìm hiểu các
câu hỏi, suy nghĩ để
trả lời, chon từ thích
hợp để điền vào chổ
trống.



Ghi nhớ đơn vị
chính và các đơn vị
khác của khối lượng.


Thực hiện các
công việc: Đọc SGK,
suy nghĩ cá nhân,
thảo luận nhóm, làm
thí nghiệm, trình bày
kết quả… dưới sự điều
khiển của GV.


<b>I.Khối lượng.</b>


<b>Đơn vị khối</b>


<b>lượng</b>



<b>1.Khối lượng</b>


Mọi vật đều
có khối lượng. Khối
lượng của một vật
chỉ lượng chất tạo
thành vật đó.


<b>2.Đơn vị khối lượng</b>
Đơn vị khối
lượng là kilơgam.
<b>II.Đo khối lượng</b>
<b>1.Tìm hiểu cân</b>


<b>Rơbécvan</b>


<b>2.Cách dùng cân</b>
<b>Rôbécvan để cân</b>
<b>một vật</b>


Người ta
dùng cân để đo khối
lượng.


<b>3.Các loại cân</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thực hiện phép cân ở trên bàn GV và
uốn nắn chung trước toàn lớp. Chú ý đặc
bbiệt các thao tác vi phạm quy tắc bảo
vệ cân.


+ Tìm hiểu cái cân mà nhóm
mang đến lớp.


+ Dùng cân của nhóm để cân
một vật. GV nên tranh thủ kiểm tra cách
trình bày kết quả đo của HS. Thí dụ:
Nếu ĐCNN của cân là 10g mà HS cho
kết quả là 264g thì khơng được.


<i>Chú ý:</i> Hình 5.6 SGK là ảnh chụp
cảnh cân 1kg quả cam bằng cân đồng hồ
có GHĐ1000g. Vậy, GV phải lưu ý giải
thích, nếu HS nào thắc mắc tại sao có


cam trên đĩa cân, mà khơng nhìn thấy
kim cân bị lệch. Bởi vì, trong trường hợp
này kim cân đã quay đúng 1 vòng trên
mặt số.


<b>4 – Củng cố : </b>


<b> Học sinh đọc lại phần ghi nhớ SGK</b>


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại cách dùng cân Rôbécvan và liên hệ
với thực tế.


Đọc kĩ các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

TUẦN : 6
TIẾT : 6


NGÀY SOẠN : 20 / 9 /2008


NGÀY DẠY : BAØI 6


<b>LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực
đó.



2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng.


3. Nêu được nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.


4. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


Một chiếc xe lăn.
Một lò xo lá tròn.


Một lị xo mềm dài khoảng 10cm.
Một thanh nam châm thẳng.


Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo.


Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


Nêu cách dùng cân Rơbécvan để đo khối lượng của một vật.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học tập</i>



Có thể dựa vào hình vẽ ở phần mở
bài để làm cho HS chú ý đến tác dụng đẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1
5


6


7


5


hoặc kéo của lực.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Hình thành khái niệm</i>
<i>lực</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
quan sát hiện tượng. Chú ý làm sao cho HS
thấy được sự kéo, đẩy, hút… của lực.
Chẳng hạn, trong thí nghiệm về tác dụng
giữa lị xo lá tròn và xe lăn, GV phải
hướng dẫn HS cảm nhận bằng tay của
mình sự đẩy của lị xo lên xe lăn, đồng
thời quan sát sự méo dần của lò xo khi xe
lăn ép mạnh dần vào lò xo.


Tổ chức cho HS điền từ vào chổ
trống và tổ chức hợp thức hố trước tồn


lớp các kêt luận rút ra.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Nhận xét về phương</i>
<i>và chiều của lực.</i>


Tổ chức cho HS đọc SGK.
Hướng dẫn HS trả lời câu C5.
<b>Hoạt động 4: </b><i>Nghiên cứu hai lực</i>
<i>cân bằng</i>


Hướng dẫn HS quan sát và điền từ
vào chổ trống trong câu C8.


Tổ chức hợp thứch hoá kiến thức về
hai lực cân bằng.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Làm 3 thí
nghiệm và quan sát
hiện tượng để rút ra
nhận xét.


Cá nhân tìm từ
thích hợp để điền vào
chổ trống.


Thảo luận
nhóm để đi đến thống
nhất.



Trả lời các
câu hỏi của GV.


Đọc SGK, làm
thí nghiệm và nhận
xét về phương chiều
của lực.


Trả lời câu
C5.


Quan sát hình
vẽ 6.4 và nêu những
nhận xét cần thiết.


Cá nhân tìm từ
thích hợp để điền vào
chổ trống trong câu
C8.


Thảo luận
nhóm về các từ đã
chọn.


Trả lời các
câu hỏi của GV.


Làm việc cá
nhân để trả lời các


câu C9, C10.


<b>I.Lực</b>



<b>1.Thí nghiệm</b>
<b>2.Rút ra kết luận</b>


Tác dụng


đẩy, kéo của


vật này lên vật


khác gọi là lực.



<b>II.Phương và</b>
<b>chiều của lực</b>


<b>III.Hai lực cân</b>
<b>bằng</b>


Nếu chỉ có
hai lực cùng tác
dụng vào một vật
mà vật vẫn đứng
n, thì hai lực đó
là hai lực cân
bằng. Hai lực cân
bằng là hai lực
mạnh như nhau, có


cùng phương



nhưng ngược


chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nếu thiếu thời gian có thể cho HS
làm phần này ở nhà.


Hỏi HS và uốn nắn các câu trả lời
của các em.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực
tế.


Đọc kĩ các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

TUẦN : 7
TIẾT : 7


NGÀY SOẠN : 25 / 9 / 2008


NGÀY DẠY :

BÀI 7



<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG</b>


<b>CỦA LỰC</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:



1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
đó.


2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 Một xe lăn.


 Một máng nghiêng.
 Một lò xo.


 Một lị xo lá trịn.
 Một hịn bi.
 Một sợi dây.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Nêu các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
2.Nêu thí dụ về hai lực cân bằng.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học tập</i>



GV tìm cách cho HS tiếp cận với


<b>TÌM HIỂU</b>


<b>KẾT QUẢ</b>
<b>TÁC DỤNG CỦA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

10


13


10


mục tiêu của bài học là muốn biết có lực
tác dụng vào một vật hay khơng thì phải
nhìn vào kết quả tác dụng của lực.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Tìm hiểu những</i>
<i>hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng</i>


Hướng dẫn HS đọc SGK. Có thể
đặt thêm các câu hỏi hoặc yêu cầu HS
nêu thí dụ để xem các em đã nắm vững
nội dung của phần này hay chưa. Chú ý
yêu cầu HS phân tích hai câu: <i>“Vật</i>
<i>chuyển động nhanh lên”,</i> và <i>“Vật chuyển</i>
<i>động chậm lại”</i>. Nếu các em nói lên
được các ý như: vận tốc (hoặc tốc độ)
của vật ngày càng lớn (hoặc ngày càng
nhỏ), hay nêu được thí dụ khi ta tăng ga


cho xe máy chạy nhanh lên, giảm ga,
hãm phanh cho xe máy chạy chậm lại…
là được.


Uốn nắn câu trả lời cho các câu
hỏi C1 và C2.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Nghiên cứu những</i>
<i>kết quả tác dụng của lực</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
nhận xét. Chú ý định hướng cho HS thấy
được sự biến đổi của chuyển động hoặc
sự biến dạng của vật.


Tổ chức hợp thức hoá các từ mà
HS đã chọn để điền vào chổ trống trong
các câu C7 và C8.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


Uón nắn các câu trả lời của HS. Hết sức
chú ý đến việc sử dụng chính xác các
thuật ngữ của các em.


HS đọc SGK để
thu thập thông tin.


Trả lời các câu
hỏi C1, C2.



Làm thí nghiệm
C3, C4, C5, C6, quan
sát để rút ra nhận xét.


Cá nhân chọn
từ thích hợp để điền
vào chổ trống (C7, C8)


Thảo luận
nhóm để thống nhất ý
kiến.


Trả lời câu hỏi
C9, C10, C11.


<b>I.Những hiện</b>


<b>tượng cần chú</b>


<b>ý quan sát khi</b>


<b>có lực tác dụng</b>


<b>1.Những sự biến</b>
<b>đổi của chuyển</b>
<b>động</b>


<b>2.Những sự biến</b>
<b>dạng</b>


<b>II.Những kết quả</b>
<b>tác dụng của lực</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>


<b>2.Rút ra kết luận</b>


Lực tác
dụng lên một vật
có thể làm biến đổi
chuyển động của
vật đó hoặc làm nó
biến dạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực
tế.


Đọc kĩ các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 7.1 – 7.5 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

TUẦN 8
TIẾT 8


NGÀY SOẠN : 28 / 9 / 2008
NGÀY DẠY :


<b>TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DAÏY:



1. Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
2. Nêu được phương và chiều của trọng lực.


3. Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?


4. Sử dụng được dây dọi để xác định được phương thẳng đứng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 giá treo.
1 lò xo.


1 quả nặng 100g có móc treo.
1 dây dọi.


1 khay nước.
Một chiếc ê ke.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1. Nêu một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
2. Nêu một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>



5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học tập</i>


Thơng qua thắc mắc của người
con và lời giải đáp của người bố để đưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

10


12


10


5


HS đến nhận thức là Trái Đất hút tất cả
mọi vật. Vấn đề là phải làm thí nghiệm
để khẳng định điều đó.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Phát hiện sự tồn</i>
<i>tại của trọng lực</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,
quan sát và nhận xét.


Chú ý là để thấy rõ tác dụng kéo
dãn lò xo của trọng lực, phải quan sát độ
dài của lò xo trước và sau khi treo quả
nặng. Ở đây ta ngầm thừa nhận là trọng
lực mà trái đất tác dụng vào quả nặng
và quả nặng đã truyền đến lò xo và kéo


dãn lò xo.


Trong thí nghiệm thả cho viên
phấn rơi, cần phải hướng dẫn HS thảo
luận để thấy sự biến đổi chuyển động
của viên phấn khi bắt đầu rơi và nhận ra
lực đã gây ra sự biến đổi đó.


Tổ chức cho HS thảo luận và hợp
thức hố các kêt luận.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu phương</i>
<i>và chiều của trọng lực</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.


Tổ chức cho HS thảo luận và hợp
thức hoá kết luận.


Điều cần chú ý là hướng dẫn HS
lập luận để thấy phương của trọng lực là
phương dây dọi.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu đơn vị lực</i>


Hướn dẫn HS đọc SGK và giải
thích.


Làm 2 thí


nghiệm a) và b)
trong mục 1. Thí
nghiệm SGK. Quan
sát và nhận xét hiện
tượng xảy ra để trả
lời câu C1, C2.


Tìm từ thích
hợp để điền vào chổ
trống trong câu C3.


Thảo luận
nhóm để phân tích
rõ tác dụng của
trọng lực.


Đọc và ghi
nhớ câu kết luận.


Đọc thông
báo về dây dọi và
phương thẳng đứng.


Làm thí
nghiệm để xác định
phương và chiều
của trọng lực.


Tìm từ thích
hợp để điền vào chổ


trống trong các câu
C4 và C5.


Đọc thơng
báo về đơn vị lực.


Tìm hiểu
xem tại sao trọng
lượng của quả cân
1kg lại là 10N.


Làm thí
nghiệm C6 và rút ra
kết luận.


<b>I.Trọng lực là gì?</b>


<b>1.Thí nghiệm</b>


<b>2.Kết luận</b>


Trọng lực là lực
hút của Trái Đất.


<b>II.Phương và chiều</b>
<b>của trọng lực</b>


<b>1.Phương và chiều</b>
<b>của trọng lực</b>


<b>2.Kết luận</b>



Trọng lực có
phương thẳng đứng và
có chiều hướng về
phía trái đất.


<b>III.Đơn vị lực</b>


Đơn vị lực là
niutơn. Trọng lượng
của quả cân 100g là
1N


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và
trả lời.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 8.1 – 8.4 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

TU

N : 9




TI

T : 9



NGÀY SO

N : 7 / 10 / 2008



NGAØY D

Y :



I – MỤC TIÊU


Kiểm tra những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương như: Đo độ dài, đo thể
tích, khối lượng, đo khối lượng, lực, hai lực cân bằng, trọng lực, đơn vị lực.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
II – CHUẨN BỊ :


GV : Hệ thống câu hỏi , đề kiểm tra photo phát cho học sinh
Học sinh : Xem lại các bài đã nêu trên .


III – MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :( như bảng kèm theo)
IV – NỘI DUNG ĐỀ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TUAÀN : 10
TIẾT : 10


NGÀY SOẠN :

BÀI 9 :


NGÀY DẠY :


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
2. Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.



3. Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò xo.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 giá treo.
1 chiếc lò xo.


1 cái thước chia độ đến mm.


1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì?
2.Nêu phương và chiều của trọng lực.


3.Đơn vị đo cường độ lực là gì?
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


23


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tổ chức tình</b></i>


<i><b>huống học tập</b></i>


Có thể dựa vào câu hỏi ở đầu
bài để đưa HS vào tình huống học tập
bằng cách nêu thêm một số câu hỏi
dẫn dắt.


<b>LỰC ĐAØN HỒI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

7


<b>Hoạt động 2: Hình thành</b>
<i><b>khái niệm độ biến dạng và biến dạng</b></i>
<i><b>đàn hồi</b></i>


Hướng dẫn HS lắp thí


nghiệm, đo đạc và ghi kết quả


vào vở.



Chú ý rằng, trong thí nghiệm
này ta khó lịng đặt số 0 của thước
ngang bằng với đầu lị xo được. Do
đó GV phải hướng dẫn tỉ mỉ cách đo
chiều dài của lò xo.


Treo bảng phụ 9.1 để hướng dẫn cách
điền cho học sinh.


Hướng dẫn HS tính trọng
lượng của các quả nặng theo lập luận


sau:


+ 1 quả nặng có khối lượng
100g thì có trọng lượng 0,1N.


+ 1 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 0,5N.


+ 2 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 1N.


+ 3 quả nặng có khối lượng
50g thì có trọng lượng 1,5N.


Tổ chức hợp thức hố các từ
điền trong câu C1.


Kiểm tra một vài HS về việc
nắm vững khái niệm biến dạng đàn
hồi và độ biến dạng.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Hình thành khái</i>
<i>niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm</i>
<i>của lực đàn hồi.</i>


Hướng dẫn HS đọc SGK.
Tổ chức cho học sinh hoạt
đông cá nhân trả lời câu C3, C4


Hoạt động nhóm nhận


dụng cụ thí nghiệm
Làm thí nghiệm đo
chiều dài của lò xo khi
chưa treo quả nặng (l0)


và khi treo 1, 2, 3 quả
nặng 50g (l1, l2, l3).


Ghi kết quả đo
vào các ô tương ứng
trong bảng kết quả 9.1.
Các ô này nằm dọc
theo cột thứ 3 trong
bảng.


Đo lại chiều dài
tự nhiên (l0) của lị xo.


Tính độ biến
dạng (l - l0) của lò xo


trong 3 trường hợp rồi
ghi vào các ô tương ứng
trong bảng kết quả.


Chọn từ thích
hợp để điền vào chổ
trống trong câu C1.


Đọc câu thông


báo về biến dạng đàn
hồi và dộ biến dạng của
lị xo.


Đọc thơng báo
về lực đàn hồi.


Trả lời câu hỏi
C3, C4 về đặc điểm của
lực đàn hồi.


<b>hồi</b>



<b>1.Biến dạng của một</b>
<b>lò xo</b>


<i>Thí nghiệm</i>


<i>Rút ra kết luận</i>


Lị xo là một vật


đàn hồi. Sau khi


nén hay kéo dãn nó


một cách vừa phải,


nếu bng ra, thì


chiều dài của lị xo


lại trở lại bằng


chiều dài tự nhiên.


<b>2.Độ biến dạng của lị</b>
<b>xo</b>


<b>II.Lực đàn hồi và đặc</b>


<b>điểm của nó</b>


<b>1.Lực đàn hồi</b>


<b>Lực mà lò so hay một</b>
<b>vật khi biến dạng đàn</b>
<b>hồi sinh ra gọi là lực</b>
<b>đàn hồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


Sửa chữa các câu trả lời.


Hoạt động cá nhân trả
lời các câu C5, C6


của quả nặng.


Cường độ lực hút của Trái


đất.


<i>C4: Câu C: </i>

Độ

bi

ế

n



d

ng t

ă

ng thì l

c đàn



h

i t

ă

ng.




<b>2.Đặc điểm của lực</b>
<b>đàn hồi</b>


Độ biến dạng


của lị xo càng lớn,


thì lực đàn hồi càng


lớn.



<b>III.Vận dụng</b>
C5:


(1) tăng gấp đôi
(2) tăng gấp ba
C6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

4. C ủ ng c ố bài ( phút):


<i><b>Ghi nh</b><b>ớ</b><b> : Lò xo là m</b></i>ột vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu


bng ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.


<b>5– Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

TUAÀN : 11



TIẾT : 11



NGÀY SOẠN :

<b> BÀI 10</b>


NGÀY DẠY :



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế.


2. Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để
tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó.


3. Sử dụng được lực kế để đo lực.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 lực kế lị xo.


 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau.


 Nếu có thể GV làm một cái cung, và một cái tên để minh hoạ cách đo lực mà dây


cung tác dụng vào mũi tên lúc bắt đầu bắn tên.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>



1.Thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo.
2.Nêu đặc điểm của lực đàn hồi.


3.Nêu nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập</b></i>


Nên dựa vào hai ảnh chụp ở
đầu bài để đưa HS vào tình huống
học tập.


Chẳng hạn có thể đặt câu hoûi:


<i>“Làm thế nào để đo được lực mà dây</i>
<i>cung đã tác dụng vào mũi tên?”</i>.


<b>LỰC KẾ</b>


<b>PHÉP ĐO LỰC</b>
<b>TRỌNG LƯỢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

10


10


10


2



Cũng có thể dựa vào câu thắc
mắc ở đầu bài để vào bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế</b>
Hướng dẫn HS đọc SGK.
Tổ chức cho học sinh hoạt
động cá nhân trả lời các các câu C1,
C2.


Chú ý yêu cầu HS chỉ vào lực
kế cụ thể khi trả lời.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Tìm hiểu cách đo lực</b></i>
<i><b>bằng lực kế</b></i>


Hướng dẫn HS trả lời câu C3.


Hướng dẫn HS đo trọng lượng của
cuốn SGK.


<b>Theo dỏi giúp đỡ các nhóm yếu .</b>


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Xây dựng công thức</b></i>
<i><b>liên hệ giữa trọng lượng và khối</b></i>


Đọc các thơng
báo trong SGK.


Tìm từ thích hợp
để điền vào chổ trống


trong câu C1.


Nghiên cứu để
trả lời C2.


Tìm hiểu cách sử dụng
lực kế trong khi chọn từ
thích hợp để điền vào
C3.


Tiến hành đo trọng
lượng của tập SGK của
cả nhóm rồi suy ra trọng
lượng của một cuốn
sách.


Trả lời câu C4,
C5.


<b>I.Tìm hiểu lực kế</b>


<b>1.Lực kế là gì?</b>


Lực kế dùng để
đo lực.


<b>2.Mơ tả một lực kế lị</b>
<b>xo đơn giản</b><i>C1</i>: (1) Lị
xo.


(2) Kim chỉ thị.



(3) Bảng chia độ.


<i>C2</i>: Cho học sinh quan
sát và chỉ vào lực kế cụ thể


khi trả lời.


<b>II.Đo một lực bằng</b>
<b>lực kế</b>


<b>1.Cách đo lực</b>


<b>Thoạt tiên phải điều</b>
<b>chỉnh số 0 , nghĩa là</b>
<b>sao cho khi chưa đo</b>
<b>lực kim chỉ thị nằm</b>
<b>đúng vạch 0. Cho lực</b>
<b>tác dụng vào lực kế,</b>
<b>phải cầm vỏ lực kế</b>
<b>sao cho lò so của lực</b>
<b>kế nằm dọc theo</b>
<b>phương của lực cần đo</b>
<b>2.Thực hành đo lực</b>


<i>C4</i>: Học sinh tự đo và so


sánh kết quả với các bạn
trong nhóm.



<i>C5</i>: Khi đo phải cầm lực


kế sao cho lò xo của lực


kế nằm ở tư thế thẳng


đứng, vì lực cần đo là


trọng lực có phương


thẳng đứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>lượng</b></i>


Hướng dẫn HS điền vào chổ
trống trong câu C6 và tổ chức hợp
thức hoá kết quả.


Hướng dẫn HS đọc câu kết
luận.


Có thể đưa thêm một vài bài
tốn xi, ngược đểkiểm tra sự nắm
vững công thức của HS.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>


Tổ chức cho học sinh hoạt
động cá nhân làm C7, C9



Tìm số thích hợp để
điền vào câu C6.


Đọc và nghiền
ngẫm thông báo về công
thức P = 10m.


Trả lời các câu C7, C9
(C8 để làm ở nhà).


<b>giữa trọng lượng và</b>
<b>khối lượng</b>


C6:a (1): 100g = 1N
b (2): 200g = 2N
c (3): 1kg = 10N


Hệ thức liên


hệ giữa trọng lượng


và khối lượng của


cùng một vật:



P = 10.m


Trong đó:
P là trọng lượng
M là khối lượng
<b>IV.Vận dụng</b>


<i>C7</i>: Vì trọng lượng của



một vật ln tỉ lệ với


khối lượng của nó nên


bảng chia độ chỉ ghi


khối lượng của vật.


Thực chất “Cân bỏ túi”


chính là lực kế lò xo.


<i>C8</i>: Học sinh về nhà làm
lực kế.


<i>C9</i>: Có trọng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

4. C ủ ng c ố bài ( phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
– Lực kế dùng để đo gì? (đo lực).


– Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10.
P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N).


m là khối lượng có đơn vị là Kílơgam (kg)


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.



Đọc mục có thể em chưa biết
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

TUẦN 12


TIẾT : 12



NGÀY SOẠN :

<b>BAØI 11</b>


NGAØY DẠY :



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Trả lời được câu hỏi: khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất là gì?


2. Sử dụng được các cơng thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của
một vật.


3. Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các
chất.


4. Đo được trọng lượng riên của chất làm quả cân.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 lực kế có GHĐ 2,5N.


 1 quả cân 200g có móc treo và có dây buộc.


 1 bình chia độ có GHĐ 250cm3, đường kính trong lịng lớn hơn đường kính của quả



cân.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Nêu cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế trong bộ thí nghiệm.


2.Nêu cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng
lượng của vật, biết khối lượng của nó.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


12


<b>Hoạt động 1: </b> <i><b>Tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập</b></i>


Có thể dựa vào vấn đề nêu ra ở
đầu bài để nêu vấn đề mà HS cần giải
quyết.


<b>Hoạt động 2: </b> <i><b>Xây dựng khái</b></i>


<b>KHỐI LƯỢNG</b>


<b>RIÊNG</b>



<b>TRỌNG</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>RIÊNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

5


10


5


<i><b>niệm khối lượng riêng và cơng thức</b></i>
<i><b>tính khối lượng của một vật theo khối</b></i>
<i><b>lượng riêng</b></i>


Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
câu C1 và tính khối lượng của chiếc cột
sắt Ấn Độ.


Tổ chức hợp thức hoá kết quả thu
được.


Kiểm tra miệng về khái niệm
khối lượng riêng và đơn vị khối lượng
riêng.


Đặt một số câu hỏi để HS sử
dụng bảng khối lượng riêng của một số
chất.


Hướng dẫn trả lời các câu C2, C3


và tổ chức hợp thức hoá kết quả thu
được.


Đọc câu C1 để nắm vấn
đề cần giải quyết.


Tính khối lượng
của 1m3<sub> sắt nguyên chất</sub>


rồi tính khối lượng của
chiếc cột sắt Ấn Độ.


Đọc thông báo
về khái niệm khối lượng
riêng và đơn vị khối
lượng riêng.


Tìm hiểu bảng khối
lượng riêng của một số
chất.


Trả lời các câu
hỏi C2, C3.


Ghi nhớ công
thức m = D.V


<b>riêng. Tính khối</b>


<b>lượng của các</b>


<b>vật theo khối</b>



<b>lượng riêng</b>


<b>1.Khối lượng</b>


<b>riêng</b>



<i>C1</i>: 1dm3<sub> s</sub><sub>ắ</sub><sub>t có kh</sub><sub>ố</sub><sub>i</sub>


lượng 7,8kg.


Mà 1m3<sub> = 1000dm</sub>3<sub>.</sub>


Vậy: khối lượng của
1m3<sub> s</sub><sub>ắ</sub><sub>t là: 7,8kg x</sub>


1000 = 7.800kg.
Khối lượng riêng của


sắt là: 7800 kg/m3.


Khối lượng của cột


sắt là:


<b>7800 kg/m</b>

<b>3</b>

<b><sub> x</sub></b>



<b>0,9m</b>

<b>3</b>

<b><sub> = 7020kg.</sub></b>



Khối lượng


riêng của một


chất được xác


định bằng khối



lượng của một


đơn vị thể tích


chất đó



D = m/V



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng</b>
<i><b>lượng riêng</b></i>


Hướng dẫn HS đọc thông báo và
trả lời C4.


<b>Hoạt động 4: </b> <i><b>Xác định trọng lượng</b></i>
<i><b>riêng của một chất</b></i>


Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
công việc và thực hiện phép xác định
trọng lượng riêng của chất làm quả cân.


Tổ chức hợp thức hoá kết quả
câu C5. Chú ý rằng, dù các quả cân của
các nhóm có giống nhau thì kết quả vẫn
có thể sai lệch nhau đôi chút.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>


Tồ chức cho học sinh hoạt động
cá nhân trả lời C6. Hướng dẫn về nhà
làm câu C7



Đọc thông báo về trọmg
lượng riêng và đơn vị
trọng lượng riêng.


Trả lời câu C4 và
xây dựng các công thức
d = P/V và P = 10D.


Tìm hiểu nội dung công
việc.


Hoạy động nhóm
thực hiện phép xác định
trọng lượng riêng của
chất làm quả cân, đo
trọng lương quả cân, đo
thể tích quả cân, tính
trọng lượng riêng của
chất làm quả cân, đổi
đơn vị.


Trả lời câu C5.


Trả lời câu C6.
(C7 về nhà làm).


<i>C2</i>: 2600 kg/m3<sub> x</sub>


0,5m3<sub> = 1300 kg.</sub>



<i><b>C3</b></i>

:


m = D.V



<b>II.Trọng lượng</b>


<b>riêng</b>



Trọng


lượng riêng của


một chất được


xác định bằng


trọng lượng của


một đơn vị thể


tích chất đó.


C4



d = P/V



Trong đó: d là trọng
lượng riêng N/m3


Dựa theo công thức
P = 10.m ta có thể


tính trọng lượng riêng
d theo khối lượng


riêng D:


<b>d = 10.D</b>



<b>III.Xác định</b>


<b>trọng lượng</b>


<b>riêng của một</b>


<b>chất</b>



<i>C5</i>: Lực kế trọng


lượng quả cân, dùng
bình chia độ xác định


thể tích. Áp dụng:
<i>d=P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>VI.Vận dụng</b>



<i>C6</i>: Đổi 40dm3 =


0,04m3<sub>.</sub>


7800kg/m3<sub> x 0,04m</sub>3


= 312kg.


D

a vào công th

c



P = 10.m tính


tr

ng l

ượ

ng.



4. C ủ ng c ố bài ( phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK.



<b>5– Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Học thuộc phần ghi nhớ.


Tự làm lại C5.


Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở trang 40 SGK.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

TUAÀN : 13
TIẾT : 13


NGÀY SOẠN :

<b> BÀI 12</b>


NGÀY DẠY :


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn.
2. Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lí.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 cái cân có ĐCNN 10g hoặc 20g.


1 bình chia độ có GHĐ 100cm3<sub> (hoặc 150cm</sub>3<sub>) và có ĐCNN 1cm</sub>3<sub>.</sub>


1 cốc nước.



15 hòn sỏi cùng loại.
Giấy lau hoặc khăn lau.


1 đơi đũa (dùng để đưa nhẹ hịn sỏi vào bình).
<b>Đối với mỗi học sinh:</b>


 Phiéu học tập được hướng dẫn từ trước.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 – Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 – Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm trat)</i>


<b>3 – Giảng bài mới:</b>


10 <b>Hoạt động 1: </b><i>Kiểm tra</i>


Khối lượng riêng của một chất là gì?
Cơng thức tính? Nói khối lượng riêng của sắt là
7800kg/m3<sub> có nghĩa là gì?</sub>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Phiếu học
tập “Báo cáo thực hành”, sỏi có sạch không?
Đầy đủ dụng cụ không?


Tổ chức lớp thành 6 nhóm.


HS trả lời


các câu hỏi.


Chuẩn bị
đầy đủ dụng cụ để
trên bàn.


Hoạt động
nhóm: Phân cơng
trách nhiệm của
từng bạn trong


<i><b>Thực hành</b></i>



<b>XÁC ĐỊNH</b>
<b>KHỐI LƯỢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

22


10


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thực hành</i>


GV yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và 3
trong 10 phút.


Yêu cầu HS điền các thông tin về lí
thuyết vào báo cáo thực hành.


Yêu cầu tất cả các HS trong nhóm đều
được cân, đo ít nhất 1 lần và phải làm bản báo


cáo riêng của mình. Trong số liệu báo cáo ít
nhất có một số liệu do chính bản thân em đó đo,
số liệu cịn lại có thể tham khảo của các bạn
trong nhóm.


Tiến hành đo:


+ Hướng dẫn HS chia số sỏi ra làm 3
phần không nhất thiết bằng nhau và cân khối
lượng của các phần sỏi.


+ Hướng dẫn các em đo thể tích của các
phần sỏi.


+ Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, cần
lau khơ các hịn sỏi. Các phần sỏi đều được đánh
dấu để tránh nhầm lẫn.


+ GV theo dõi hoạt động của các nhóm
để đánh giá ý thức hoạt động nhóm.


+ Hướng dẫn HS đo đến đâu ghi số liệu
vào báo cáo thực hành ngay đến đó.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tổng kết đánh giá buổi</i>
<i>thực hành</i>


GV đánh giá kĩ năng thực hành, két quả
thực hành, thái độ, tác phong trong giờ thực
hành của các nhóm.



Đánh giá điểm thực hành


nhóm của mình.
Hoạt động
cá nhân đọc tài
liệu.


Điền các
thông tin ở mục 1
đến mục 5 vào
mẫu báo cáo thực
hành.


Ghi baùo cáo
phấn 6.


Tính giá trị
trung bình của khối
lượng riêng của
sỏi.


<b>I.Thực hành</b>


<b>1.Dụng cụ</b>


<b>2.Tiến hành đo</b>

Chia sỏi


làm 3 phần để


đo 3 lần và tính


giá trị trung



bình.



Cân khối
lượng mỗi phần.


Đổ khoảng
50cm3<sub> nước vào</sub>


bình chia độ.


Cho sỏi vào
để xác định thể
tích.


<b>3.Tính khối lượng</b>
<b>riêng của sỏi</b>


Dựa vào


công thức D


=m/V để xxác


định D.



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Dự kiến ánh giá ti</b>đ <b>ết thực hành</b>


Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Thái độ tácphong:2 điểm


– Đo khối lượngthành thạo: 2đ


– Đo khối lượng lúng túng: 1đ



– Đo thể tích thành thạo: 2đ


– Đo thể tích lúng túng: 1đ


Báo cáo đủ, chính xác: 2đ


Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ


Kết quả đúng: 2đ


Cịn thiếu sót: 1đ


Nghiêm túc, cẩn thận, trung


thực: 2đ


Chưa tốt: 1đ


<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


1. H ọ và tên họ c sinh: Lớp:


2. Tên bài thự c hành:


3. M ụ c tiêu củ a bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước.
4. H ọ c sinh trả l i câu hờ ỏ i:


a. Khối lượng riêng của một chất là gì?
b. Đơn vị khối lượng riêng là gì?



c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải:
– Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì?


– Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là:


– Tính khối lượng riêng của sỏi theo cơng thức:
5. B ng k t qu đo kh i l ng riêng c a sả ế ả ố ượ ủ ỏi:


Lần


đo


Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình V của m<sub>s</sub> ỗi phần


ỏi Khối lượng riêng sỏi
Đơn vị tính Khi ch<sub>s</sub> ưa có


ỏi Khi có sỏi


cm3 <sub>m</sub>3


Đơn vị tính


gam kg cm3 <sub>m</sub>3 <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 <sub>g/cm</sub>3 <sub>kg/cm</sub>3


1
2
3


Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là:


<i>D</i><sub>tb</sub>=<i>D</i>1+<i>D</i>2+<i>D</i>3


3
(theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

TUẦN : 14


TIẾT : 14


NGAØY SOẠN :

BAØI 13 :


NGAØY DẠY :


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng.


2. Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 2 lực kế có GHĐ từ 2N đến 5N.


 1 quả nặng 2N (có thể thay quả nặng bằng một túi cát có trọng lượng tương đương).


<b>Đối với cả lớp:</b>


 Nên có tranh vẽ to hình 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 (SGK).



III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kieåm trat)</i>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


2 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
GV giới thiệu tình huống học tập như
SGK. Không yêu cầu HS trả lời ngay.


GV giới thiệu một phương án giải quyết
thông thường là <i>kéo vật lên theo phương thẳng</i>
<i>đứng</i> như hình 13.2 SGK.


Yêu cầu HS thảo luận để đề ra các cách
giải quyết khác nhau cho tình huống mở bài.


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

10


10


5


lên theo phương thẳng đứng


<i>a) Đặt vấn đề nghiên cứu</i>



Yêu cầu HS đọc mục 1 <i>Đặt vấn đề</i> và
quan sát hình 13.2 SGK và gọi một HS dự đoán
câu trả lời.


<i>b) Tổ chức cho HS làm thí nghiệm để</i>
<i>kiểm tra dự đốn</i>


Giới thiệu và hướng dẫn làm thí nghiệm.
+ Nếu HS khá có thể hỏi: “Cần những
dụng cụ gì và làm thí nghiệm như thế nào để
kiểm tra dự đoán?”.


+ Yêu cầu các em đọc mục <i>“2.Thí</i>
<i>nghiệm”</i> và hỏi “Để làm thí nghiệm, cần những
dụng cụ gì và phải đo những lực nào?”.


Phát dụng cụ thí nghiệm.


u cầu các nhóm HS tự tiến hành thí
nghiệm như SGK.


<i>c) Tổ chức cho HS nhận xét, rút ra kết</i>
<i>luận</i>


Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày
kết quả thí nghiệm, dựa vào kết quả thí nghiệm
của nhóm mình trả lời câu hỏi C1.


Thống nhất kết quả nhận xét của tất cả


các nhóm.


u cầu HS làm việc cá nhân với câu C2
để rút ra kết luận.


Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất
kết luận, lưu ý HS từ “ít nhất bằng” bao hàm cả
trường hợp “lớn hơn”.


Yêu cầu HS làm câu C3: Nêu những khó
khăn trong cách kéo vật lên theo phương thẳng
đứng ở hình 13.2 SGK và hướng dẫn HS tồn lớp
thảo luận để thống nhất câu trả lời.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tổ chức HS bước đầu tìm</i>
<i>hiểu về máy cơ đơn giản</i>


Một vài HS
dự đoán câu trả
lời.


Trả lời câu
hỏi theo sự điều
khiển của GV.


Làm thí
nghiệm theo sự
hướng dẫn của
SGK và ghi kết
quả đo được vào


bảng 13.1.


Trình bày
kết quả thí nghiệm
và nhận xét của
nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
Có thể có 2 nhận
xét: Lực kéo ống
lên bằng hoặc lớn
<b>hơn trọng lượng</b>
của vật (tuỳ theo
trọng lượng của
dây buộc có đáng
kể hay không)


Làm việc
cá nhân với câu
C2, C3 và tham gia
thảo luận để thống
nhất kết luận.


Đọc sách và


<b>I.Kéo vật lên</b>


<b>theo phương</b>


<b>thẳng đứng</b>


<b>1.Đặt vấn đề</b>
<b>2.Thí nghiệm</b>



<i>a)Chuẩn bị</i>
<i>b)Tiến hành đo</i>


<i>Nhận xét</i>



<i>C1</i>: Lực kéo vật lên


bằng (hoặc lớn


hơn) trọng lượng


vật.


<b>3.Rút ra kết</b>
<b>luận</b>


Khi kéo


vật lên theo


phương thẳng


đứng cần phải


dùng lực có


cường độ ít


nhất bằng


trọng lượng


của vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

5


Đối với HS trung bình có thể cho HS đọc
SGK phần này trong vài phút và yêu cầu HS trả


lời câu C4.


Đối với HS khá có thể đặt câu hỏi mở
trước khi cho HS đọc SGK và dành thêm thời
gian để các em thảo luận, chẳng hạn như:


<i>“Trong thực tế các em có biết người ta thường</i>
<i>làm thế nào để khắc phục những khó khăn vừa</i>
<i>nêu?”.</i>


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng và ghi nhớ</i>


Tổ chức cho HS ghi nhớ phần đóng khung
ngay tại lớp dưới nhiều hình thức khác nhau.
Chẳng hạn như:


+ Đọc phần đóng khung.


+ Chép phần đóng khung vào vở.


+ Tìm những từ quan trọng nhất trong
phần đóng khung.


+ Đặt các câu hỏi cho từng câu kết luận
trong phần ghi nhớ.


Cho HS làm các câu C5, C6 và các bài
tập 13.1 đến 13.4 trong SBT.


Có thể động viên HS khá làm thêm bài
tập 13.5 SBT và cố gắng trình bày bằng tranh vẽ


to. GV có thể cho điểm những HS làm như vậy
và treo tranh vẽ của các em lên tường của lớp
học trong những giờ học sau về các máy cơ đơn
giản.


trả lời câu hỏi theo


hướng dẫn của GV. lên theo phthẳng đđứng cươngần


phải duøng lực ít


nhất bằng (hoặc


lớn hơn) trọng


lượng của vật.


<i>C3</i>: Trọng
lượng vật lớn hơn


lực kéo. Tư thế


đđứng keó dễ bị


ngã....


<b>II.Các máy cơ</b>
<b>đơn giản</b>


Các máy



cơ đơn giản


thường dùng


là: mặt phng


nghiờmg, ũn


by, rũng rc.


C4:


a) Máy cơ


n giản là
dụng cụ giúp thực
hiện công dễ
dàng hơn


b) MỈt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

4. C ủ ng c ố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.


<b> Ghi nh</b><i><b>ớ</b><b> : </b></i>


– Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng


lượng của vật.


– Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Học thuộc phần ghi nhớ.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

TUẦN 15

TIẾT 15


Ngày soạn:



Ngày dạy :

<i><b>BÀI 14</b></i>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của
chúng.


2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.


1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N (nếu khơng có thì thay bằng xe lăn với
trọng lượng tương đương).


1 mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẳn độ cao (có thể thay đổi độ cao và độ dài mặt phẳng
nghiêng). Nếu khơng có thì có thể thay bằng 3 tấm ván hoặc 3 máng nghiêng có độ dài
khác nhau và một số vật kê như giá đỡ, gỗ, sách,…


<b>Đối với cả lớp:</b>


Tranh vẽ to hình 14.1 và hình 14.2 (dùng cho hoạt động 1).



Phiếu giao việc cho từng HS (dùng cho hoạt động 2) mỗi nhóm gồm 5 phiếu với nội
dung như sau:


Phiếu giao việc số 1: Đo trọng lượng của vật.


Phiếu giao việc số 2: Đo lần 1 (F1 ở độ nghiêng lớn).


Phiếu giao việc số 3: Đo lần 2 (F2 ở độ nghiêng vừa).


Phiếu giao việc số 4: Đo lần 3 (F3 ở độ nghiêng nhỏ).


Phiếu giao việc số 5: Ghi kết quả đo vào bảng 14.1 “Kết quả thí nghiệm”, đại diện
nhóm trình bày kết quả đo và câu C2 (cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng của
nhóm).


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

10


13


<b>Hoạt động 1: Kết hợp kiểm tra bài củ,</b>
đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng
nghiêng có lợi như thế nào


Treo tranh hình 13.2 SGK lên góc bảng


và trả lời câu hỏi:


+ Nếu lực kéo của mỗi người trong hình
vẽ 13.2 là 450N thì những người này có kéo
được ống bêtơng lên hay khơng? Vì sao? Gọi
một vài HS trả lời.


+ Hãy nêu những khó khăn trong cách
kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng ở
hình 13.2. Gọi một vài HS trả lời. GV ghi nhanh
một số ý trả lời của HS lên góc bảng, dưới hình
vẽ 13.2.


Treo hình vẽ 14.1 SGK bên cạnh hình vẽ
13.2 và nêu câu hỏi:


+ Những người trong hình 14.1 đang làm
gì? Gọi một vài HS trả lời.


+ Hãy tìm hiểu xem những người trong
hình vẽ 14.1 đã khắc phục được khó khăn trong
cách kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng ở
hình 13.2 như thế nào? GV ghi trực tiếp một số ý
trả lời của HS lên góc bảng, dưới hình vẽ hình
14.1.


Phần chốt lại trên bảng:
Hình 13.1:


Tư thế dễ ngã.



Khơng lợi dụng được trọng lượng của cơ
thể.


Cần lực lớn (ít nhất bàng P cảu vật).
Hình 14.1:


Tư thế đứng chắc chắn hơn.


Kết hợp được một phần lực của cơ thể.
Cần lực bé hơn.


GV đặt vấn đề vào mục 2: Dùng mặt
phẳng nghiêng liệu có thể khắc phục được khó
khăn thứ 3 hay khơng?


Bài học này nghiên cứu hai vấn đề. GV
yêu cầu HS đọc và ghi tóm tắt hai vấn đề đó.


Một vài HS
trả lời câu hỏi đầu
(vấn đề 1-Mục đặt
vấn đề SGK).


Thảo luận
theo nhóm bàn câu
hỏi sau (vấn đề
2-Mục đặt vấn đề
SGK)



Đại diện
một số nhóm trình
bày câu trả lời.


Cá nhân
tóm tắt, ghi vào vở
mục 1 (đặt vấn
đề).


Trả lời câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

7


<b>Hoạt động 2: HS làm thí nghiệm thu thập</b>
số liệu (để khẳng định câu trả lời của của câu
hỏi GV vừa đặt ra)


Chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS.


Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn cách
lắp thí nghiệm theo hình 14.2 SGK.


GV vừa hỏi HS vừa hướng dẫn cách đo
(C2) đồng thời ghi tóm tắt các bước làm thí
nghiệm lên bảng:


Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật.


Lưu ý HS đã biết cách đo từ bài 13.
Bước 2: Đo lực kéo F2 (Ở độ nghiêng lớn)



Lưu ý HS cách cầm lực kế song song với
mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế…)
Bước 3: Đo lực kéo F2 (Ở độ nghiêng


vừa)


Bước 2: Đo lực kéo F2 (Ở độ nghiêng


nhoû)


Lưu ý ở bước 3 và 4: Tuỳ theo trình độ
HS, GV có thể nói rõ các nhóm phải tự tìm cách
lắp thí nghiệm để làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng trong các lần đo này như SGK
yêu cầu hoặc tổ chức thảo luận toàn lớp về cách
lắp thí nghiệm để làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.


Phát dụng cụ và phiếu giao việc cho từng
nhóm HS. Yêu cầu các nhóm HS phân cơng
nhau làm thí nghiệm theo phiếu giao việc đã
phân công trong thời gian 10 phút.


Lưu ý: Trong thời gian HS làm việc, GV
theo dõi, thu thập thông tin để chuẩn bị cho phần
thảo luận rút ra kết luận và uốn nắn nếu thấy
cần thiết.


GV treo bảng phụ “Kết quả thí nghiệm


của các nhóm”. Yêu cầu nhóm nào làm xong thì
ghi kết quả của nhóm mình vào bảng này.


Khi các nhóm đã làm xong, GV u cầu
đại diện nhóm trình bày câu trả lời C2 của nhóm
mình (cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng).


hỏi theo sự điều
khiển của GV.


Nhóm HS
nhận dụng cụ thí
nghiệm và phân
công nhau làm thí
nghiệm theo phiếu
giao việc.


Đại diện
các nhóm ghi kết
quả thí nghiệm lên
bảng kết quả thí
nghiệm của cả lớp
và trình bày cách
lắp thí nghiệm để
làm giảm độ
nghiêng của mặt
phẳng nghiêng.


Quan sát


kết quả thí nghiệm
của tồn lớp và tự
trả lời miệng hai


<b>2.Thí nghiệm</b>


<i>a)Chuẩn bị</i>
<i>b)Tiến haứnh ủo</i>


-Đo trọng lợng
F1=P của vật


-Đo lực kéo F2 ( ở độ


nghiêng lớn)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ


nghiêng vừa)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ


nghiªng nhá)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

7


<b>Hoạt động 3:</b><i> </i> Rút ra kết luận từ kết quả
thí nghiệm.


Yêu cầu HS quan sát kĩ bảng kết quả thí
nghiệm của tồn lớp và dựa vào đó để trả lời
vấn đề đặt ra ở đầu bài.



Gọi một vài HS rút ra kết luận của mình,
các HS khác bổ sung. Nếu thấy nhiều HS khó
trả lời thì GV có thể đặt những câu hỏi gợi ý
sau:


+ Hãy so sánh trọng lượng F1 của vật với


lực kéo vật lên F2 và rút ra kết luận.


+ Hãy so sánh lực kéo vật F2 ở những độ


nghiêng khác nhau và rút ra kết luận.


u cầu HS ghi lại hai đoạn trong phần
đóng khung.


Sau đó có thể hỏi thêm câu hỏi mở để
khắc sâu phần kết luận, đồng thời đòi hỏi tư duy
của HS như sau: “Hãy cho biết lực kéo vật trên
mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt
phẳng nghiêng như thế nào?”. Bốn phương án
trả lời có thể là: Lực kéo vật trên mặt phẳng
nghiêng càng nhỏ (hoặc càng lớn) nếu:


+ Kê mặt phẳng càng nghiêng ít (hoặc
càng nghiêng nhiều)


+ Kê một đầu mặt phẳng nghiêng càng
thấp (hoặc càng cao) hay nói cách khác nữa là:


thay đổi độ cao kê mặt phẳng nghiêng khi giữ
nguyên độ dài của mặt phẳng nghiêng.


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài
càng lớn (hoặc càng nhỏ), hay nói cách khác nữa
là thay đổi độ dài của mặt phẳng nghiêng khi
giữ nguyên độ cao kê mặt phẳng nghiêng.


+ Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng,
đồng thời giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.


Hướng dẫn HS ghi nhớ hai kết luận trong
phần đóng khung tương tự như ở bài trước.


<b>Hoạt động 4: Tổ chức cho HS làm các</b>
bài tập vận dụng


vấn đề đặt ra.
Trả lời các
câu hỏi theo sự
điều khiển của
GV.


Ghi câu kết
luận vào vở.


Ghi nhớ hai
kết luận này tại
lớp.



Từng HS
làm bài tập phần
vận dụng theo
phiếu học tập.


Từng đơi
một chấm và chữa


<b>3.Rút ra kết</b>
<b>luận</b>


Dùng mặt
phẳng nghiêng
có thể kéo vật
lên với một lực
kéo nhỏ hơn
trọng lượng của
vật.


Mặt phẳng


càng nghiêng


ít, thì lực cần


để kéo vật



trên

mặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Phát phiếu HT cho từng HS.


Tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả vào
bài tập vận dụng: Yêu cầu hai em ngồi cạnh


nhau chữa và chấm bài của bạn.


Gọi một vài em (em có điểm cao) trình
bày bài làm của mình trước tồn lớp. Chữa bài
và cho điểm bài làm đó.


Nếu cịn thời gian thì cho làm tiếp một số
bài tập trong SBT, nếu hết thời gian thì giao
thành bài tập về nhà.


Có thể giao thêm BT 14.5* cho HS khá
giỏi.


bài của nhau.
Một vài em
trình bày bài làm
của mình trước lớp.


<b>4.Vận dụng</b>


<i>C3</i>: Tùy theo học


sinh trả lời, giáo viên


sửa chữa sai sót.


<i>C4</i>: Dốc càng


thoai thoải tức là



độ nghiêng càng ít


thì lực nâng người
khi đi càng nhỏ


(tức người đi đỡ


mệt hơn).


<i>C5</i>: Trả lời câu C: F
< 500N.


Vì khi dùng tấm


ván dài hơn thì độ


nghiêng tấm ván sẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

4. C ủ ng c ố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


– Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật?
– Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?


<b>5– Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

TUẦN 16

TIẾT 16


Ngày soạn:



Ngày dạy :

BÀI 15



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được hai thí dụ về sử dụng địn bẩy trong cuộc sống. Xác định điểm tựa (O), các lực
tác dụng lên địn bẩy đó (điểm O1,O2, và lực F1, F2).


2. Biết sử dụng địn bẩy trong những cơng việc thích hợp (biết thay đổi vị trí của các điểm
O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cấu sử dụng.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 lực kế có GHĐ 2N trở lên.


1 khối trụ kim loại có móc, nặng 2N. (Có thể thay bằng một túi đựng cát có trọng lượng tương
đương).


Một giá đỡ có thanh ngang.
<b>Đối với cả lớp:</b>


1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê để minh hoạ hình 15.2 SGK.
Trang vẽ to hình 15.1, 15.2, 15.3 và 15.4, bảng 15.1 SGK.


Nếu có thể nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng HS (tương tự như bài học trước).


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


Nêu 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


T
G
2


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


<b>Hoạt động 1:</b> Tổ chức tình huống học tập
GV nhắc lại tình huống thực tế và giới
thiệu cách giải quyết thứ ba “dùng đòn bẩy” như
trong SGK (phần chữ in nghiêng ở đầu bài). Có
thể khơng cần kiểm tra bài củ ở đây vì bài học
này dài.


HĐ CỦA HS


Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

7


3



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của địn</b>
bẩy


Giới thiệu 3 hình vẽ 15.1, 15.2, 15.3 (nên
phóng to).


Yêu cầu HS tự đọc sách mục I và cho
biết: “Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3
yếu tố nào?” Gọi 1, 2 em trả lời.


Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh
hoạ hình 15.2 SGK, đồng thời chỉ rõ ba yếu tố
của địn bẩy này.


Có thể đặt vấn đề: “Có thể dùng đòn bẩy
này mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được khơng?” và
gợi ý như sau:


+ Thiếu điểm tựa, có thể bẩy được vật
lên không? Sau khi HS trả lời, có thể bỏ vật kê
ra rồi luồn gậy vào sâu giữa vật và mặt đất, tác
dụng lực F2 hướng lên trên vẫn bẩy được vật. Có


thể nói cho HS biết khi đó lực tác dụng F2 vẫn


quay quanh một điểm tựa. Đó chính là chổ đầu
cái gậy tựa vào mặt đất. Trong cách làm này
vẫn cần phải có điểm tựa.


+ Thiếu lực F2 thì khơng thể bẩy được vật



lên.


+ Bỏ vật ra tức là “thiếu” lực F1 thì lực F2


vẫn làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa. Có thể
nói cho HS biết là khi đó trọng lượng của chiếc
gậy đóng vai trò lực F1.


Gọi một HS lên bảng trả lời câu C1 trên
tranh vẽ to hình 15.1 và 15.3. Các HS khác theo
dõi và bổ sung nếu cần.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy</b>
giúp con người làm việc để dàng hơn như thế
nào?


<i>1. Hướng dẫn HS nắm vấn đề nghiên cứu</i>
<i>(mục II.1)</i>


Yêu cầu HS đọc mục II phần 1 và đặt câu


hỏi:



tranh vẽ, đọc sách
và trả lời câu hỏi
theo sự điều khiển
của GV.


Đọc SGK,
quan sát tranh và


suy nghĩ về câu hỏi
của GV.


Một vài HS
trả lời theo yêu
cầu của GV.


Ghi tóm tắt
mục 1. Đặt vấn đề.


<b>I.Tìm hiểu cấu</b>


<b>tạo của địn bẩy</b>


Mỗi địn


bẩy đều có:



Điểm tựa là
O.


Điểm tác
dụng của lực F1 là


O1.


Điểm tác
dụng của lực F2 là


O2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

12



8


+ Trong hình 15.4, các điểm O, O1, O2 là


gì?



+ Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?


+ Vấn đề ta cần nghiên cứu trong bài học


này là gì? Sau khi HS trả lời, GV có thể


chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là: So


sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật


khi thay đổi các khoảng cách OO1 và OO2


(hay nói cách khác là khi thay đổi vị trí


của các điểm O, O1, O2) và ghi tóm tắt


lên bảng: Muốn F2<F1, thì OO1 và OO2


phải thoả mãn điều kiện gì?



<i>2. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm “So sánh</i>
<i>lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi</i>


<i>thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2”</i>
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
tương tự như bài học trước.


Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm
thí nghiệm.


+ Hướng dẫn HS đọc SGK để tìm hiểu
cách làm thí nghiệm, các kí hiệu trên hình vẽ
tương ứng trên thiết bị thí nghiệm, mục đích của
thí nghiệm, các bước thực hiện thí nghiệm.



+ Gọi đại diện các nhóm trình bày, các
HS khác theo dõi và bổ sung câu trả lời của bạn
để nắm được cách tiến hành thí nghiệm.


+ Lưu ý HS điều chỉnh lực kế về vị trí 0 ở
tư thế cầm ngược, cách lắp thí nghiệm để thay
đổi các khoảng cách OO1 và OO2 cũng như cách


cầm vào thân lực kế để kéo,…


+Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm C2 và
ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15.1 đã kẻ sẳn
(trong vỡ hoặc trong phiếu học tập). Trong thời
gian HS làm thí nghiệm, GV theo dõi, thu thập
thông tin để chuẩn bị cho hoạt động tiếp theo,
uốn nắn nếu thấy cần.


<i>3. Tổ chức cho HS rút ra kết luận</i>


Trả lời câu
hỏi của GV để
nắm vững mục
đích và cách tiến
hành thí nghiệm.


Tiến hành
thí nghiệm và ghi
kết quả thí nghiệm
vào baûng.



Trả lời câu
hỏi và điền từ theo
hướng dẫn của
giáo viên.


vµ OO1 thoà mÃn


điều kiện gì?
<b>2.Thớ nghieọm</b>


<i>a)Chuaồn bũ</i>
<i>b)Tieỏn hành đo</i>
<i>C2</i>: Học sinh lắp


dụng cụ thí nghiệm


như hình 15.4 để đo
lực kéo F2 và ghi vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

5


Trước khi cho HS điền từ thích hợp vào
chổ trống, nên dành chút thời gian để HS nghiên
cứu số liệu thu thập được, đồng thời luyện cho
HS cách diễn đạt khoảng cách OO1, OO2 bằng


lời bằng cách hỏi một số câu hỏi. Thí dụ như:
+ Hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi
khoảng cách từ điểm tựa tới các điểm tác dụng


của trọng lực (OO1) lớn hơn (/nhỏ hơn/ bằng)


khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
lực kéo OO2.


+ Hãy so sánh lực kéo với trọng lượng
của vật trong từng trường hợp làm thí nghiệm.


Cho học sinh làm việc cá nhân với câu
C3 để rút ra kết luận và hướng dẫn HS thảo luận
để đi đến thống nhất chung.


Lưu ý: Có 3 cách điền từ ở câu C3 như
sau:


Muốn lực nâng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn
hoặc bằng) trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
lực nâng lớn hơn (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng)
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
trọng lượng của vật.


Tuy nhiên, mục đích nghiên cứu của bài
học là làm thế nào để lực nâng vật lên nhỏ hơn
trọng lượng của vật. Vì vậy trong câu C3 này
nên nhấn mạnh cách trả lời thứ nhất (OO2 >


OO1).


<b>Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận dụng</b>


Thực hiện tương tự như các bài học trước.
Lưư ý HS hình vẽ và những kí hiệu phải
nhớ, kết hợp rèn luyện cách diễn đạt những kí
hiệu đó bằng lời khi học phần ghi nhớ.


<i>C6</i>: Đặt điểm tựa


gần ống bê tơng


<b>3.Rút ra kết luận</b>
Khi OO2 >


OO1 thì F2 < F1.


<i>C3</i>: Muốn lực nâng vật


nh


ỏ h n trơ ọng lượng


của vật thì phải làm


cho khoảng cách từ


điểm tựa tới điểm tác
dụng của lực nâng l ớ n


h n khoơ ảng cách từ


điểm tựa tới điểm tác



dụng của trọng
lượng vật.


Muốn lực nâng vật nhỏ
hơn trọng lợng của
vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm
tựa O tới điểm tác
dụng của lực nâng
lớn hơn khoảng
cách từ điểm tựa đến
điểm tác dụng của
trọng lợng vật


F2<F1 th× OO2 >


OO1


<b>4.Vận dụng</b>


<i>C4</i>: Tùy theo học sinh.


<i>C5</i>: Đ i ể m t ự a


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

hơn. Buộc dây kéo ra


xa điểm tựa hơn.


Buộc thêm vật nặng



khác vào phía cuối


địn bẩy.


mạn thuyền.


– Trục bánh xe cút kít.


– Ốc vít giữ chặt hai


lưỡi kéo.


– Trục quay bấp bênh.


Đ i ể m tác d ụ ng c ủ a


l c Fự 1:


– Chỗ nước đẩy vào mái


chèo.


– Chỗ giữa mặt đáy


thùng xe cút kít chạm
vào thanh nối ra tay


cầm.



– Chỗ giấy chạm vào


lưỡi kéo.


– Chỗ một bạn ngồi.




Đ i ể m tác d ụ ng c ủ a


l c Fự 2:


– Chỗ tay cầm mái


chèo.


– Chỗ tay cầm xe


cút kít.


– Chỗ tay cầm kéo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

4. C ủ ng c ố bài:


Địn bẩy có cấu tạo các điểm nào?


Để lực F1 < F2 thì địn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?


(Chép phần ghi nhớ vào vở).



<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

TUẦN 17

TIẾT 17


Ngày soạn:


Ngày dạy :



I – MUÏC TIÊU BÀI DẠY:


1. Ơn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>


Vẽ trên bảng treo ơ chử ở hình


Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo cắt kim
loại…


Đề cương ơn thi .


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>



<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm tra)</i>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


12


15


Giáo viên đọc đề cơng cho cả lớp


Yêu cầu HS tự làm viiệc cá nhân trả lời các câu hỏi
trong đề cng


-GV nêu từng câu hỏi, gọi từng cá nhân trả lêi theo
chuÈn bÞ


-GV chốt lại những kiến thức trọng tâm đáng chú ý
-Rèn lại kĩ năng sử dụng các công thức: D = m/V,
d=P/V, P=10m


Sửa các bài tập có trong đề cương.


-HS ghi câu hỏi
-Trả lời theo cá nhân
đề cơng ơn tập
-HS trả lời đề cơng
ơn tập


-C¶ lớp cùng thảo


luận


-HS ghi sữa chữa
những sai sót


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

15


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Ôn bài thật tốt để chuẩn bị thi học kì I.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

TUẦN 21


TIẾT 21


Ngày SOẠN :


Ngày dạy :

<b> </b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng.


2. Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>



1 lực kế có GHĐ là 2N trở lên.
1 khối trị kim loại có móc, nặng 2N.


1 ròng rọc cố định (kèm theo giá đỡ của đòn bẩy).
1 ròng rọc động (kèm theo giá đỡ của địn bẩy).
Dây vắt qua rịng rọc.


<b>Đối với cả lớp:</b>


Nên có tranh vẽ to hình 16.1, 16.2 bảng 16.1 SGK.


Nếu có thể, nên chuẩn bị phiếu học tập cho từng HS thay cho vở ghi.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


Nêu hai thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định điểm tựa (O), các lực tác
dụng lên địn bẩy đó (điểm O1,O2, và lực F1, F2).


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống</i>
<i>học tập</i>


Giáo viên có thể kiểm tra bài cũ
bằng câu hỏi về kết luận của hai bài học
trước. Sau đó nhắc lại tình huống thực tế


của các bài học này, ba cách giải quyết ở
ba bài học trước đó và giới thiệu cách
giải quyết thứ tư “dùng ròng rọc” như


<b>RÒNG RỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

5


15


10


8


trong SGK. (phần in chữ nghiêng ở đầu
bài).


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo</b>
của rịng rọc


GV u cầu HS tự đọc sách mục I
và quan sát dụng cụ thật hoặc hình 16.2
để trả lời câu C1.


GV giới thiệu chung về rịng rọc:
là bánh xe có rãnh, quay quanh trục, có
móc treo.


Sau đó đặt câu hỏi “Theo em như
thế nào thì được gọi là rịng rọc cố định,


như thế nào thì được gọi là ròng rọc
động?”. Gọi một vài HS trả lời.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu xem rịng</b>
rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn
như thế nào?


<i><b>a)</b></i> <i>Tổ chức cho học sinh làm thí</i>
<i>nghiệm</i> (Trả lới câu hỏi đã đặt ra).

Tổ chức cho HS làm việc


theo nhóm tương tự như các bài học


trước.



Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,
cách lắp thí nghiệm và các bước tiến
hành thí nghiệm.


Lưu ý HS cách mắc ròng rọc sao
cho khối trụ khỏi bị rơi.


u cầu nhóm HS làm thí nghiệm
(C2) theo hướng dẫn của GV.


<i><b>b)</b></i> Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra
kết luận


Yêu cầu HS trình bày kết quả thí
nghiệm và dựa vào kết quả thí nghiệm
của nhóm để làm câu C3 nhằm rút ra
nhận xét. Yêu cầu HS khác bổ sung nếu



Đọc sách,
quan sát dụng cụ
hoặc hình vẽ và trả
lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.


HS trả lời câu
hỏi, nhận dụng cụ
thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
Thực hiện
thí nghiệm và ghi
kết quả thí nghiệm
vào bảng 16.1 đã
kẻ sẵn. (trong vở
hoặc trong phiếu
học tập).


Trình bày
kết quả thí nghiệm
và làm câu C3 để
rút ra nhận xét


<b>I.Tìm hiểu về ròng</b>


<b>rọc</b>



<i>C1</i>: Rịng rọc là bánh xe có


rãnh, quay quanh trục có


móc treo.


Rịng rọc cố định là một


bánh xe có rãnh để vắt dây


qua, trục của bánh xe


được mắc cố định ( có móc


treo trên bánh xe).


Khi kéo dây, bánh xe quay
quanh trục cố định. (Hình


16.2a)


Rịng rọc động là một bánh


xe có rãnh để vắt qua dây,


trục của bánh xe không


được mắc cố định.


Khi kéo dây, bánh xe vừa


chuyển động cùng với trục
của nó.



<b>II.Rịng rọc giúp con</b>
<b>người làm việc dễ dàng</b>
<b>hơn như thế nào?</b>
<b>1.Thí nghiệm</b>


<i>a)Chuẩn bị</i>
<i>b)Tiến hành đo</i>


<b>2.Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cần, thống nhất câu trả lời của C3.


Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C4 để rút ra kết luận.


Hướng dẫn HS thảo luận để thống
nhất kết luận.


<b>Hoạt động 4:</b> Ghi nhớ và vận
dụng


Híng dÉn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7
vào vở


theo yêu cầu của
GV.


Làm việc
cá nhân với câu C4
(điền từ thích hợp


vào chổ trống) để
rút ra kết luận.
Cá nhân học sinh
làm các câu C 5,
C6, C7vào vở


b)Lực kéo vật qua rịng rọc
động có cùng chiều với lực
kéo trực tiếp nhng cờng độ
nhỏ hơn


<b>3.Rút ra kết luận</b>

Ròng rọc cố


định giúp làm thay


đổi hướng của lực


kéo so với khi kéo


trực tiếp.



Ròng rọc động
giúp làm kéo vật lên
nhỏ hơn trọng lượng của
vật.


<b>4.Vaän dụng</b>


<i>C6</i>: Dùng rịng rọc cố định giúp


lam thay đổi hướng của lực


kéo(được lợi về hướng)dùng



ròng rọc động được lợi về


lực.


<i>C7</i>: Sử dụng hệ thống


gồm cả ròng rọc cố định và


ròng rọc động thì có lợi


hơn vì vừa lợi về lực,
vừa lợi về hướng của lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Học thuộc phần ghi nhớ.


Đọc kĩ các bài tập vận dụng.
Đọc mục có thể em chưa biết.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


...
...
...
...
...
...
...



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>KI</b>

<b>Ể</b>

<b>M TRA H</b>

<b>Ọ</b>

<b>C K</b>

<b>Ỳ</b>

<b> I</b>






I. Mục tieâu :


Kiểm tra chất lượng học kỳ I


Kiểm tra mức độ hiểu , biết , vận dụng của học sinh về các kiến thức đã học ở
học kỳ I.


II. Chuaån bò :


GV : hệ thống câu hỏi và bài tập .Đề photo
HS : Xem lại kiến thức phần ôn tập .


III. Ma trận đề kiểm tra :
III. Nội dung đề :


I. Phần lý thuyết : ( 6 đ )



1. Dụng cụ đo độ dài là gì ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp là gì ? ( 2 đ )
2. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào ? ( 1,5 đ )


3. Trọng lực là gì ? Trọng lượng là gì ? (1 đ)


4. Em hãy kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ? ( 1,5 đ )
II. Phần bài tập ( 4 đ )


1. Một người nông dân cần làm rào bằng lưới bao quanh một thửa ruộng hình
chữ nhật . Ơng dùng một cây sào dài 2,5m làm thước để đo chu vi thửa ruộng đó . Ông



đo được chiều dài thửa ruộng gấp 40 lần chiều dài cây sào và chiều rộng gấp 25 lần
cây sào . Hãy tính chiều dài tối thiều của lưới cần mua.( 2 đ )


2 . Em hãy cho biết một quả dưa có khối lượng 2kg thì có trọng lượng là bao
nhiêu ? ( 1 đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

TUẦN 21

TIẾT 21



Ngày soạn: 12/12/2008


Ngày dạy :



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Ơn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương.
2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>


 Vẽ trên bảng treo ô chử ở hình


 Một số dụng cụ trực quan như nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt tóc, kéo


cắt kim loại…


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>



<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm tra)</i>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


12


15
Ho


ạ t đ ng 1:ộ Ôn tập: học sinh trả lời


<i>1.</i> Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
A. Độ dài


B.Thể tích
C. Lực


D. Khối lượng


<i>2</i>. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?


<i>3</i>. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả


gì trên vật?


<i>4</i>. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng


yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực



gì?


<i>5</i>. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì?


<i>6</i>. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò


xo tác dụng lên tay gọi là gì?


<i>7</i>. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ


<i>C1</i>:


A. Thước


B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.


D. Cân.


<i>C2</i>: Lực.


<i>C3</i>: Làm vật bị biến dạng hoặc làm


biến đổi chuyển động của vật.


<i>C4</i>: Hai lực cân bằng.


<i>C5</i>: Trọng lực hay trọng lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

15


gì?


<i>8</i>. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.


<i>9</i>. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.


<i>10</i>. Viết cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng của cùng một vật.


<i>11</i>. Viết cơng thức tính khối lượng riêng theo khối
lượng và thể tích.


<i>12</i>. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học.


<i>13</i>. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau:


–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà.


– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải.


– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc.


Ho


ạ t đ ộ ng 2: VẬN DỤNG.


 Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau:


 Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì



xảy ra với quả bóng?


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:


a. Quả bóng bị biến dạng.


<i>C7</i>: Khối lượng của kem giặt trong


hộp.


<i>C8</i>: 7800 kg/m3<sub> là kh</sub><sub>ố</sub><sub>i l</sub><sub>ượ</sub><sub>ng riêng c</sub><sub>ủ</sub><sub>a</sub>


sắt.


<i>C9</i>: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3<sub>.</sub>


Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílơgam, kí hiệulà
kg


Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lơ gam trên
mét khối, kí hiệu là kg/m3.


<i>C10</i>: P = 10.m


<i>C11</i>: <i>D=m</i>
<i>V</i>


<i>C12</i>: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn



bẩy.


<i>C13</i>:


<i>– Ròng rọc.</i>


<i>– Mặt phẳng nghiêng.</i>
<i>– Đòn bẩy</i>




1. Con trâu tác dụng l ự c kéo lên cái cày.


2. Ng ườ i th ủ mơn bóng đá tác dụng l ự c


đ ẩ y lên qu ả bóng đá .


3. Chi ế c kìm nhổ đinh tác dụng l ự c kéo


lên các đinh.


4. Thanh nam châm tác dụng l c hútự lên


mi


ế ng s ắ t .


5. Chi ế c v t bóng bànợ tác dụng l ự c đ ẩ y



lên qu bóng bànả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi


c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động


của nó bị biến đổi.


 Có ba hịn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1,


2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong


3 hòn bi đó có một hịn bi bằng sắt, một hịn bằng


nhơm, hịn nào bằng chì?


Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C


 Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để


điền vào chỗ trống.


 Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ


trống.


 Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi


kéo?



 Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn


lưỡi kéo?


 Chọn cách B.


 a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên
mét khố i .


b. Trọng lượng của một con chó là 10


niut
ơ n


c. Khối lượng của một bao gạo là 50


kílơgam


d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000


niu t


n trên mét khơ ố i.


e. Thể tích nước trong bể là 3 mét


kh
ố i .


 a. M ặ t ph ẳ ng nghiêng .



b. Ròng rọ c c ố đ ị nh .


c. Đ òn b ẩ y .


d. Ròng rọ c đ ộ ng .


Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào


tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác


dụng vào tay cầm.


 Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực


nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta


vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi
là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

TUẦN 21


TIẾT 21



Ngày soạn : 20/ 12/2008


Ngày dạy :



BÀI 1



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ:


 Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


 1 quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
 1 đèn cồn.


 1 chậu nước.


 Khăn lau khô, sạch.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm tra)</i>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình huống học tập</i>



Có thể tổ chức tình huống học tập dựa
vào phần mở bài của SGK. Nếu có điều kiện có
thể kể vài điều về tháp Epphen và cho HS xem
hình ảnh của tháp này.


(Epphen là tháp bằng thép cao 320m do
kĩ sư người Pháp Epphen (Eiffel, 1832-1923)
thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1899 tại


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>NHIỆT HỌC</b>
<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

15


6


6


10


quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế
lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng
làm Trung tâm Phát thanh và Truyền hình và là
điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp).


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thí nghiệm về sự nở vì</i>
<i>nhiệt của chất rắn</i>


Làm thí nghiệm như trong phần gợi ý về


cách thực hiện thí nghiệm. Chỉ cho HS nhận xét
hiện tượng, khơng cho HS tìm nguyên nhân sau
từng thí nghiệm.


Sau khi làm xong các thí nghiệm, yêu cầu
HS suy nghĩ để trả lời câu C1 và C2 của mục 2.
Điều khiển lớp thảo luận về các câu trả lời.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Rút ra kết luận</i>


GV hướng dẫn HS điền từ thích hợp vào
chổ trống và điều khiển lớp thảo luận về kết quả
điền từ.


<b>Hoạt động 4: </b><i>So sánh sự nở vì nhiệt của</i>
<i>các chất rắn khác nhau</i>


GV hướng dẫn HS đọc bảng ghi độ tăng
chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét
về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


Tương tự như hoạt động 3, GV hướng
dẫn, gợi ý cho HS vận dụng các kiến thức để trả
lời.


Quan saùt thí
nghiệm do GV
làm.



Trả lời câu
C1, C2.


Trình bày
trước lớp khi được
GV yêu cầu.


Cá nhân học sinh
trả lời C4


<b>1.Làm thí nghiệm</b>
<b>2.Trả lời câu hỏi</b>


<i>C1</i>: Vì quả cầu nở


ra khi nóng lên.


<i>C2</i>: Vì quả cầu co


lại khi lạnh đi


<i>C3</i>: a. Thể tích của


quả cầu tăng khi quả


cầu nóng lên


b. Thể tích quả cầu



giảm khi quả cầu
lạnh đi.


<i>C4</i>: Các chất rắn khác


nhau, nơ vì nhiệt


khác nhau. Nhơm nở


nhiều nhất, rồi đến


đồng, sắt


<b>3.Rút ra kết luận</b>

Chất rắn


nở ra khi nóng


lên, co lại khi


lạnh đi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Hoạt động cá nhân


trả lời C5, C6, C7 <b>4.Vận dụng</b>


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.



Làm bài tập 18.1 – 18.5 trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

TUAÀN : 22


TIẾT 22 BÀI 19
Ngày soạn : 15/1/2009


Ngày dạy :
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung sau đây:


 Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.


2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


3. Làm được thí nghiệm ở hình 19.1, 19.2 SGK, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra
được hiện tượng cần thiết.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 bình thuỷ tinh đáy bằng.


 1 ống thuỷ tinh thẳng có thành dày.
 1 nút cao su có đục lổ.


 1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa.
 Nước có pha màu.



 1 phích đựng nước nóng.


 1 miếng giấy trắng (4cm  10cm) có vẽ vạch chia và được cắt ở hai chổ để có thể


lồng vào ống thuỷ tinh.
<b>Đối với cả lớp:</b>


 2 bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, 1 bình đựng nước pha


màu, 1 bình đựng rượu pha màu. Lượng nước và rượu như nhau. Màu nước và rượu khác
nhau.


 1 chậu thuỷ tinh có thể chứa được hai bình trên.
 1 phích dựng nước nóng.


 Nếu có điều kiện vẽ to hình 19.3a,b SGK.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Tìm thí dụ trong thực tế chứng tỏ:


 Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


2.Giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

10


10


5


7


huống học tập


Có thể tổ chức tình huống học
tập một cách đơn giản bằng cách dựa
vào mẩu đối thoại của An và Bình
trong mở đầu bài học SGK.


<b>Hoạt động 2:</b> Làm thí nghiệm
xem nước có nở ra khi nóng lên
khơng?


-u cầu HS đọc SGK phần thớ
nghim


?Mục tiêu cuỷa thí nghiệm này là gì?
?Dự đoán kết quả xảy ra


-Cho HS tiến hành thí nghiêm:
Chú ý HS làm cẩn thận


Yêu cầu SH ghi kết quả thí nghiƯm


Hướng dẫn và theo dõi HS làm
thí nghiệm và trả lời câu hỏi.


Điều khiển việc thảo luận ở
lớp.


Nếu đặt bình vào chậu nớc lạnh thì có
hiện tợng gì ?


-Cho HS tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiĨm
chøng vµ ghi kÕt quả vào phiếu


?Vì sao mực nớc hạ xuống


<b>Hot ng 3: Chứng minh các</b>
chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau


Hướng dẫn HS quan sát hình
19.3 SGK. Có thể đưa ra các câu hỏi
sau đây để định hướng việc suy nghĩ
của HS:


 Tại sao trong thí nghiệm phải


dùng các bình giống nhau và các chát
lỏng ở các bình phải khác nhau?


 Tại sao phải để cả hai bình vào



cùng một chậu nước nóng?


Làm việc theo nhóm.
Làm thí nghiệm, quan sát
hiện tượng và trả lời C1.


Đọc câu hỏi C2. Dự đốn,
làm thí nghiệm kiểm chứng
và rút ra kết luận.


Thảo luận ở nhóm
và ở lớp về hai câu hỏi
trên.


HS làm việc cá
nhân. Quan sát hình 19.3
SGK và rút ra nhận xét.
(Không yêu cầu phải làm
thí nghiệm này. Tuy nhiên
nếu có điều kiện GV có
thể làm cho HS xem).


<b>SỰ NỞ VÌ</b>


<b>NHIỆT</b>



<b>CỦA</b>
<b>CHẤT LỎNG</b>


<b>1.Làm thí nghiệm</b>
<b>2.Trả lời câu hỏi</b>


C1: Mùc níc dâng
lên, do nớc nóng lên,
nở ra


<i>C2</i>: Mực nước hạ


xuống vì nước lạnh


đi do co lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Làm thí nghiệm so sánh sự nở
vì nhiệt của rượu và nước nếu có điều
kiện.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Rút ra kết luận</i>


HS chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chổ trống.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


GV nêu từng câu hỏi, chỉ định
HS trả lời và điều khiển lớp thảo luận
về những câu trả lời.


Cá nhân học sinh đọc
và trả lời C5,C6,C7


C7: Mực chất lỏng
trong ống nhỏ dâng lên


nhiều hơn. Vì thể tích chất
lỏng ở hai bình tăng lên
như nhau nên ống có tiết
diện nhỏ hơn thì có chiều
cao cột chất lỏng phải lớn
hơn.


<b>3.Rút ra kết luận</b>
Chất lỏng
nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.


Các chất
lỏng khác nhau nở
vì nhiệt khác nhau.
<b>4.Vận dụng</b>


<i>C6</i>: Vì chất lỏng
trong chai nở ra vì


nhiệt bị nắp chai
cản trở gây ra lực


lớn đẩy nắp chai bật
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

4. C ủ ng c ố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


Ghi nh<i><b>ớ</b><b> : </b></i>



– Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 19.1 – 19.6 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

TUAÀN 23


TIẾT 23 BÀI 20


Ngày soạn: 20/01/2009



Ngày dạy :


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi.


2. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.


3. Làm được thí nghiệm trong bài, mơ tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận
cần thiết.



4. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:


<b>Đối với cả lớp:</b>


1 quả bóng bàn bị bẹp (khơng thủng).


1 phích nước nóng.


1 cốc.


Nếu có điều kiện vẽ hình 20.3 và bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng,
chất rắn trên giấy khổ lớn.


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


1 bình thuỷ tinh đáy bằng.


1 ống thuỷ tinh thẳng hoặc ống thuỷ tinh hình chử L.
1 nút cao su có đục lổ.


1 cốc nước màu (Pha bằng thuốc tím hoặc mực đỏ).


1 miếng giấy trắng (4cm  10cm) có vẽ vạch chia và được cắt ở hai chổ để có thể lồng


vào ống thuỷ tinh.


1 khăn lau khô và mềm.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>



<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Tìm thí dụ thực tế về các nội dung sau đây:


 Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

5


22


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
huống học tập


Nêu vấn đề như SGK, làm thí
nghiệm với quả bóng bàn bẹp và thơng
báo cho HS biết trong bài này sẽ tìm
hiểu tại sao quả bóng bàn bẹp nhúng
vào nước nóng lại phồng lên.


Nếu là lớp có nhiều HS giỏi có
thể cho HS thảo luận nhóm để dự đoán
nguyên nhân làm cho quả bóng bàn
bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng
lên. Thực tế cho thấy HS có thể đề ra
một số nguyên nhân, trong số đó có
những nguyên nhân mà GV có thể làm
thí nghiệm kiểm chứng.



<b>Hoạt động 2: chất khí nóng lên</b>
thì nở ra


Hướng dẫn HS cách tiến hành
thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.


Theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
các câu hỏi trong SGK.


Điều khiển việc đại diện các
nhóm lên trình bày kết quả thảo luận ở
nhóm mình và điều khiển việc thảo
luận ở lớp.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng kiến</b>
thức đã thu được trong hoạt động 2 để
giải thích một số hiện tượng


Hoạt động này khơng cần thực
hiện ở các nhóm. Với các câu C1 và
C2, GV có thể nêu câu hỏi để cả lớp
thảo luận. Riêng đối với câu hỏi C9,


Làm việc theo
nhóm. Làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng.


Cá nhân trả lời 5
câu hỏi nêu ra ở mục 2 và
chọn từ thích hợp để điền



<b>SỰ NỞ VÌ</b>


<b>NHIỆT CỦA</b>



<b>CHẤT KHÍ</b>


<b>1.Làm thí nghiệm</b>
<b>2.Trả lời câu hỏi</b>


<i>C1</i>: Giọt nước màu đi


lên chứng tỏ thể tích


khơng khí trong
bình tăng, khơng


khí nở ra.


<i>C2</i>: Giọt nước màu đi


xuống chứng tỏ thể


tích khơng khí
trong bình giảm


khơng khí co lại.


<i>C3</i>: Do không khí
trong bình bị nóng



lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

10


GV cần trình bày kĩ cấu tạo của dụng
cụ vẽ ở hình 20.3 và chỉ yêu cầu HS trả
lời câu hỏi tại sao dựa vào sự lên,
xuống của mức nước trong ống thuỷ
tinh người ta có thể biết trời nóng hay
lạnh.


Nếu cịn thời gian GV có thể kể
cho HS nghe về khí cầu trong đó có khí
cầu của anh em Mônggôphiê
(Montgolfeir).


<b>Hoạt động 4:</b> So sánh sự nở vì
nhiệt của các chất khác nhau


GV hướng dẫn HS đọc bảng ghi
độ tăng thể tích của 1000cm3<sub> một số</sub>


chất để rút ra nhận xét về:


 Sự nở vì nhiệt của các chất khí


khác nhau.


 Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng



khác nhau.


 Sự nở vì nhiệt của các chất rắn


khác nhau, và so sánh sự nở vì nhiệt
của chất khí, chất lỏng, chất rắn.


<b>Hoạt động 5:</b> Vận dụng


C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi


nhúng vào nước nóng khơng khí trong quả


bóng bị nóng lên lại có thể phịng lên.


<i>C8</i>: Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ hơn


khơng khí lạnh?


<i>C9</i>: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). Dựa


theo mực nước trong ống thủy tinh


người ta có thể biết thời tiết nóng hay


lạnh. Giải thích.


vào chổ trống ở mục 3 của
SGK.



Thảo luận nhóm về
các câu trả lời và về các từ
đã chọn.


Tham gia thảo luận
trên lớp về các ý kiến của
các nhóm dưới sự điều
khiển của GV.


Cá nhân học sinh rút ra kết
luận .


Thảo luận chung cả lớp
thốnh nhất câu trả lời.


Cá nhân học sinh trả lời
phần vận dụng.


C7: Khi cho quả bóng bàn bị


bẹp vào nước nóng, khơng


khí trong quả bóng bị nóng


trong bình bị lạnh


đi.


<i>C5</i>: Các chất khí khác



nhau nở vì nhiệt


giống nhau. Các


chất lỏng, chất rắn


khác nhau nở vò
nhiệt khác nhau.


Chất khí nở vì nhiệt
nhiều hơn chất


lỏng, chất lỏng nở


vì nhiệt nhiều hơn


chất rắn.


<b>3.Rút ra kết luận</b>
Chất khí nở
ra khi nóng lên, co
lại khi lạnh đi.


Các chất khí
khác nhau nở vì
nhiệt giống nhau.


Các chất khí
nở vì nhiệt nhiều


hơn chất lỏng, chất
lỏng nở vì nhiệt
nhiều hơn chất rắn.
<b>4.Vận dụng</b>


C9: Khi thời tiết


nóng, khơng khí
trong bình cầu cũng


nóng lên nở ra đẩy


nước trong ống


thủy tinh xuống
dưới. Khi thời tiết


lạnh đi, không khí
trong bình cầu cũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

lên nở ra làm cho quả bóng


phồng lên như cũ.


<i>C8</i>: Khi nhiệt độ tăng, khối


lượng m không đổi, nhưng


thể tích V tăng, do đó d



giảm. Vậy, trọng lượng riêng


của khơng khí nóng nhỏ hơn
trọng lượng riêng khơng khí


lạnh.
4.C


ủ ng c ố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.


<i><b>Ghi nh</b><b>ớ</b><b> : </b></i>


– Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.


Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 20.1 – 20.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

TUẦN 24

TIẾT 24




Ngày soạn: 05/02/2009



Ngày dạy : BÀI 21


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. Tìm được thí
dụ trong thực tế về hiện tượng này. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
2. Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.


3. Mơ tả và giải thích được các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 băng kép.


 1 giá để lắp băng kép.
 1 đèn cồn.


<b>Đối với cả lớp:</b>


 1 bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt.
 1 lọ cồn.


 Bông.
 1 chậu nước.
 Khăn lau khô.


 Vẽ trên giấy khổ lớn các hình 21.2, 21.3, 21.5.



III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Tìm thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi.


2.Giải thích một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
huống học tập


Có thể sử dụng một trong


<b>MỘT SỐ</b>


<b>ỨNG DỤNG</b>


<b>CỦA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

11


5


11


những ứng dụng trình bày trong bài


(hai đầu thanh ray xe lửa, hai đầu
cầu,…) để vào bài.


<b>Hoạt động 2: Quan sát lực</b>
xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt


GV làm thí nghiệm như
hướng dẫn trong SGK. Nếu khơng
dùng bơng tẩm cồn có thể dùng ba
đèn cồn để thay thế. Cần đốt nóng
thanh kim loại từ 4 phút trở lên.


Hướng dẫn HS quan sát và
trả lời câu hỏi C1, C2.


Hướng dẫn HS đọc câu hỏi
và quan sát hình vẽ 21.1b để dự
đoán hiện tượng xảy ra. Làm thí
nghiệm kiểm chứng.


<i>C1</i>: Có hiện tượng gì xảy ra đối với


thanh thép khi nó nóng lên?


<i>C2</i>: Hiện tượng xảy ra đối với chốt


ngang chứng tỏ điều gì?


<i>C3</i>: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H.



21.1b, thanh thép đang nóng dùng một


khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép


thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết


luận gì?


<b>Hoạt động 3: </b><i>Vận dụng</i>


GV nêu từng câu hỏi trong
phần vận dụng để HS suy nghĩ rồi
chỉ định HS trả lời. Điều khiển lớp
thảo luận về các cau trả lời. Đặc


Quan sát thí nghiệm do
GV làm để trả lời các câu C1,
C2. Thảo luận trên lớp về các
câu trả lời.


Quan sát hình vẽ 21.1b
và dụng cụ thí nghiệm đã
được bố trí theo hình này để
dự đốn hiện tượng xảy ra khi
đốt nóng thanh kim loại.


Quan sát thí nghiệm do
GV làm.


Chọn từ thích hợp điền


vào chổ trống.


Cá nhân học sinh trả lời câu
hỏi


<i>C5</i>: Có để một khe hở, khi trời


nóng đường ray dài ra. Do đó, nếu


<b>I.Lực xuất hiện</b>


<b>trong sự co</b>


<b>giản vì nhiệt</b>


<b>1.Quan sát thí</b>
<b>nghiệm</b>


<b>2.Trả lời câu hỏi</b>


<i>C1</i>: Thanh thép nở


ra (dài ra).


<i>C2</i>: Khi dãn ở vì


nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể


gây ra lực lớn.


<i>C3</i>: Khi co lại vì



nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể


gây ra lực rất lớn.


<b>3.Rút ra kết luận</b>

Sự co giãn


vì nhiệt khi bị


ngăn cản có thể


gây ra những lực


rất lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

5


biệt chú ý tới việc sử dụng đúng
chổ các thuật ngữ.


<b>Hoạt động 4: Nghiên cứu</b>
băng kép


Giới thiệu cấu tạo băng kép.
Hướng dẫn HS lắp thí
nghiệm. Chú ý điều chỉnh vị trí của
băng kép sao cho vừa khớp với
ngọn lửa của đèn cồn.


Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như SGK.


Hướng dẫn HS thảo luận về


các câu trả lời.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


GV yêu cầu HS giải thích
hoạt động của băng kép ở hình 21.5.


khơng để khe hở, sự nở vì nhiệt


của đường dây sẽ bị ngăn cản,


gây ra lực rất lớn làm cong


đường ray.


<i>C6</i>: Không giống nhau, một


đầu gối lên các con lăn tạo điều


kiện cho cầu dài ra khi nóng lên
mà khơng bị ngăn cản.


HS làm việc theo
nhóm. Lắp và tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn của
GV ở nhóm.


Cá nhân trả lời các câu
hỏi ở mục 3 (C10).



Thảo luận trong nhóm
về các câu trả lời để báocáo
trước lớp.


Tham gia thảo luận ở
lớp.


<i>C7</i>: Khác nhau.


<i>C8</i>: Cong về phía thanh đồng.
Đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn


thép nên thanh đồng ngắn hơn,


thanh đồng dài hơn và nằm phía


ngồi vịng cung.


<i>C9</i>: Có và cong về phía thanh


thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều


hơn thép nên thanh đồng ngắn
hơn, thanh thép dài hơn và nằm ở


phía ngồi vịng cung.


<b>II.Băng kép</b>


<b>1.Quan sát thí</b>


<b>nghiệm</b>


<b>2.Trả lời câu hỏi</b>
Băng kép
khi bị đốt nóng
hoặc làm lạnh đều
bị cong lại.


Người ta
ứng dụng tính chất
này của băng kép
vào việc đóng –
ngắt tự động mạch
điện.


<b>3.Vận dụng</b>


<i>C10</i>: Khi đủ nóng,
băng kép cong lại về


phía thanh đồng làm


ngắt mạch điện.


Thanh đồng nằm ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

4. C ủ ng c ố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nh</b><b>ớ</b><b> : </b></i>



– Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.


– Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này


của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện.


<b>5 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 21.1 – 21.6 trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

TIẾT 25



Ngày soạn: 12/02/2006



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được cấu tạo và cơng dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.


2. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng ở nhiệt giai kia.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 3 chậu thuỷ tinh, mỗi chậu đựng một ít nước.


 Một ít nước đá.


 1phích nước nóng.


 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế.


<b>Đối với cả lớp:</b>


 Hình vẽ trên giấy khổ lớn các loại nhiệt kế khác nhau.


 Hình vẽ trên giấy khổ lớn nhiệt kế rượu, trên đó có các nhiệt độ được ghi ở cả hai


nhiệt giai Xenxiút và Farenhai.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực có cường độ thế nào? Tìm được thí
dụ trong thực tế về hiện tượng này. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.


2.Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
Mơ tả và giải thích các hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>
5


10



<b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình hống học tập</i>


Có thể dựa vào cách đặt vấn đề của SGK
để mở đầu cho bài học.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thí nghiệm về cảm giác</i>
<i>nóng lạnh</i>


Hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí


HS hoạt
động theo nhóm.
Tién hành thí
nghiệm ở hình 22.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

15


7


nghiệm ở hình 22.1, 22.2. Hướng dẫn HS pha
nước cẩn thận để tránh bỏng.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Tìm hiểu nhiệt kế</i>


Ơn lại mục đích và cách tiến hành các
thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4. Khơng yêu
cầu HS trả lời câu hỏi 2.


Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu
hỏi C3 và C4.



Giải thích cho HS hiểu tác dụng của chổ
thắt trong nhiệt kế y tế (khi lấy nhiệt kế ra khỏi
cơ thể, thuỷ ngân gặp lạnh co lại sẽ đứt ở chổ
thắt của ống quản, khơng trở về bầu nhiệt kế
được. Nhờ đó ta vẫn đọc được nhiệt độ của cơ
thể mặc dù đã lấy nhiệt kế ra khỏi cơ thể).


<b>Hoạt động 4: </b><i>Tìm hiểu các loại nhiệt giai</i>


GV giới thiệu nhiệt giai xenxiút và nhiệt
giai Farenhai.


GV cho HS xem hình vẽ nhiệt kế rượu,
trên đó có nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt


và 22.2 như hướng
dẫn trong SGK.
Nếu khơng có
nước đá thì bình a
đựng nước có nhiệt
độ trong phịng,
bình b đựng nước
ấm và bình c đựng
nước nóng.


Vì đây
khơng phải là kiến
thức chính của bài
nên khơng u cầu


thảo luận nhóm về
kết luận rút ra từ
thí nghiệm mà
thảo luận ngay trên
lớp về kết luận
này.


Vẽ vào vở
bảng so sánh các
loại nhiệt kế. Quan
sát các loại nhiệt
kế để điền vào
bảng so sánh đã vẽ
ở vở.


Thảo luận
tại lớp về những
đặc điểm này.


<b>1.Nhiệt kế</b>

<i>Trả lời câu hỏi</i>



Để đo nhiệt
độ người ta dùng
nhiệt kế.


Nhiệt kế
thường dùng hoạt
động dựa trên hiện
tượng dãn nở vì


nhiệt của các chất.


Có nhiều
loại nhiệt kế khác
nhau như: Nhiệt kế
rượu, nhiệt kế thuỷ
ngân, nhiệt kế y
tế…


<b>2.Nhieät giai</b>


Trong nhiệt
giai Xenxiut, nhiệt
độ của nước đá
đang tan là 0o<sub>C,</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

giai.


Yêu cầu HS làm bài tập C5 nếu còn giờ.


C5:


30o<sub>C = 0</sub> o<sub>C + 30</sub> o<sub>C = 32</sub> o<sub>F + 30 x 1,8</sub> o<sub>F =</sub>


86 o<sub>F</sub>


37o<sub>C = 0</sub> o<sub>C + 37</sub> o<sub>C = 32</sub> o<sub>F + 37 x 1,8</sub> o<sub>F =</sub>


98,6 o<sub>F</sub>



sôi là 100 o<sub>C.</sub>


Trong nhiệt giai
Farenhai, nhiệt độ
của nước đá đang
tan là 32 o<sub>F, của hơi</sub>


nước đang sôi là
212 o<sub>F.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 22.1 – 22.7 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

TIẾT 26



Ngày soạn: 19/02/2006



<i><b>Thực hành</b></i>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.



2. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi
này.


3. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác tro0ng việc tiến hành thí nghiệm và viết
báo cáo.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 nhiệt kế y tế.


 1 nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc nhiệt kế dầu).
 1 đồng hồ.


 Bông y tế.


<b>Đối với mỗi học sinh:</b>


 Chép mẫu báo cáo ở SGK vào một tờ giấy khổ vở HS. Chú ý trong phần 2 của mẫu


báo cáo này cần chép vào 5 câu (từ C1 đến C5) của mục “Dụng cụ” trong mục I và 4 câu (từ
C6 đến C9) của mục “Dụng cụ” trong mục II của bài 21 để điền vào chổ trống khi thực hành.


 2 HS mang 1 nhiệt kế y tế của gia đình.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm tra)</i>



<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b> <i>Kiểm tra việc</i>
<i>chuẩn bị của HS cho bài thực hành</i>


Yêu cầu HS đặt mẫu báo cáo
thực hành, nhiệt kế y tế lên bàn, giáo
viên kiểm tra. Khuyến khích các em
chuẩn bị tốt. Nhắc nhở những HS chuẩn


<i><b>Thực hành</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

15


19


bị chưa tốt. Để rút kinh nghiệm.


Nhắc nhở HS về thái độ cần có
khi làm thực hành, đặc biệt là thái độ:
cẩn thận, trung thực.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Dùng nhiệt kế y tế</i>
<i>đo nhiệt độ cơ thể</i>


Hướng dẫn HS theo các bước:


 Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt



kế y tế, ghi vào mẫu báo cáo.


 Đo theo tiến trình hướng dẫn


trong SGK.


Chú ý theo dõi để nhắc nhở HS:


 Khi vẩy nhiệt kế cầm thật chặt


để khỏi văng ra và chú ý tránh không
để nhệt kế va đập vào các vật khác.


 Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho


bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt
với da.


 Khi đọc nhiệt độ khơng cầm vào


bầu nhiệt keá.


Sau khi đo xong: Yêu cầu HS cất
nhiệt kế y tế vào hộp đựng.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Theo dõi sự thay</i>
<i>đổi nhiệt độ theo thời gian trong q</i>
<i>trình đun nước</i>


Yêu cầu các nhóm phaan công


trong nhóm của mình:


 1 bạn theo dõi thời gian.
 1 bạn theo dõi nhiệt độ.
 1 bạn ghi kết quả vào bảng.


Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế
để tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế
dầu.


Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ
theo hình 23.1, kiểm tra lại trước khi cho
HS đốt đèn cồn.


Nhắc nhở HS:


Học sinh làm
việc theo nhóm 2
người/ 1 nhóm.


Tiến hành đo
nhiệt độ cơ thể theo
đúng hướng dẫn của
GV, ghi kết quả thí
nghiệm vào phần a
của mục 2. Ghi lại
vào 3 các kết quả đo.


HS làm việc
theo nhóm.



Phân công
trong nhóm về các
công việc theo yêu
cầu của GV.


Cùng quan sát
tìm hiểu 4 đặc điểm
của nhiệt kế dầu, ghi
báo cáo thí nghiệm
phần b của mục 2.


Lắp đặt dụng
cụ theo hình 23.1,
tiến hành đun khi
được sự nhất trí của
GV.


Theo dõi ghi
lại nhiệt độ của nước
vào bảng.


Cá nhân HS tự
vẽ đường biểu diễn


<b>I.Dùng nhiệt kế y tế</b>


<b>đo nhiệt độ cơ thể</b>


<b>1.Dụng cụ</b>


<b>2.Tiến hành đo</b>



<b>II.Theo dõi sự thay đổi</b>
<b>nhiệt độ theo thời gian</b>
<b>trong quá trình đun</b>
<b>nước</b>


<b>1.Dụng cụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

3


 Theo dõi chính xác thời gian để


đọc kết quả trên nhiệt kế.


 Hết sức cẩn thận khi nước đã


được đun nóng.


Sau 10 phút, tắt đèn cồn (Hướng
dẫn HS cách tắt đèn cồn an toàn), để
nước nguội.


Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn trong mẫu báo cáo.


Trước khi hết giờ 5 phút, nếu HS
chưa hồn thành xong, thì giao cho về
nhà làm tiếp cho xong.


Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ thí


nghiệm.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Hướng dẫn về nhà</i>


Tiếp tục hồn thành mẫu báo cáo
thí nghiệm.


Chuẩn bị cho bài sau: Mỗi em
một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy
kẻ ơ vng thông dụng khổ vở HS để vẽ
đường biể diễn.


sự thay đổi nhiệt độ
của nước theo thời
gian vào mẫu báo
cáo thí nghiệm.


Phân cơng các
bạn trong nhóm tháo,
cất đồ dùng thí
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

TUẦN 27
TIẾT 27


NGÀY SOẠN 24/2/09
NGÀY DẠY :



I – PHẠM VI KIỂM TRA


Từ bài số 18 đến bài số 23 khi đang dạy bài số 23.
II – MỤC TIÊU


Kiểm tra những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương như: Sự nở vì nhiệt của
các chất, ứng dụng của sự nở vì nhiệt, nhiệt kế, nhiệt giai.


Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tuần 28
Tiết 28


Ngày soạn : 25/2/2009
Ngày dạy :


BÀI 24


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2. Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.


3. Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi học sinh: </b>



 Mỗi nhóm HS chuẩn bị một tờ giấy kẻ ơ vng để vẽ đường biểu diễn.


<b>Đối với cả lớp:</b>


 1 giá đỡ thí nghiệm.
 1 kiềng và lưới đốt.
 2 kẹp vạn năng.
 1 cốc đốt.


 1 nhiệt kế chia độ tới 1000C.


 1 ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.
 1 đèn cồn.


 Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cuõ: </b>


Một quả cầu bằng kim loại khi đun nóng lên sẽ như thế nào ?
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5


5



<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình hống</b>
học tập


Có thể dựa vào phần mở đầu của
bài 24 để tổ chức tình huống học tập.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu thí</b>
nghiệm về sự nóng chảy


<b>SỰ NĨNG CHẢY</b>


<b>VÀ</b>



<b>SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

27


5


GV lắp thí nghiệm về sự nóng
chảy của băng phiến trên bàn GV.


Giới thiệu cho HS chức năng của
từng dụng cụ dùng trong thí nghiệm.


khơng đun nóng trực tiếp ống
nghiệm đựng băng phiến mà nhúng ống
này vào một bình nước được đun nóng
dần.


Bằng cách này toàn bộ băng


phiến trong ống nghiệm sẽ cùng nóng
dần lên.


GV chỉ giới thiệu cách làm thí
nghiệm và kết quả theo dõi nhiệt độ và
trạng thái của băng phiến (bảng ghi ở
trang 77 SGK) .


<b>Hoạt động 3: Phân tích kết quả</b>
thí nghiệm


Hướng dẫn HS vẽ đường biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến trên bảng có kẻ ơ vng.


Vì HS chưa học cách vẽ đồ thị
trong mơn tốn nên cần hướng dẫn hết
sức tỉ mỉ theo trình tự sau:


 Cách vẽ các trục. Xác định trục


thời gian, trục nhiệt độ.


 Cách biểu diễn các giá trị trên


các trục. Thời gian bắt đầu từ phút 0 còn
trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 600<sub>C.</sub>


 Cách xác định một điểm biể diễn



trên đồ thị. Để làm mẫu GV có thể xác
định 3 điểm đầu tiên tương ứng với các
phút 0, thứ 1, và thứ 2 trên bảng có kẻ ơ
vng.


 Cách nối các điểm biểu dieãn


thành đường biểu diễn. Để làm mẫu,
GV có thể nối 3 điểm biểu diễn trên.


Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ
đường biểu diễn.


Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.


Cá nhân học sinh
theo dõi GV hướng
dẫn


Hoạt động nhóm
Vẽ đường
biểu diễn vào giấy
kẻ ô vuông theo
hướn dẫn của GV.


Trả lời vào
vở các câu hỏi
trong mục phân
tích kết quả thí
nghiệm.



Dùng đèn cồn đun nước và


theo dõi nhiệt độ của băng


phiến. khi nhiệt độ băng


phiến lên tới 60oC thì cứ


sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và


nhận xét về thể (răn hay


lỏng) của băng phiến vào
bảng theo dõi.


Ghi cho tới nhiệt độ của
băng phiến đạt đến 86oC ta


được bảng 24.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tổ chức thảo luận ở lớp về các
câu trả lời của HS.


Căn cứ vào đường biểu diễn học


sinh trả lời các câu hỏi sau đây:


<i>C1</i>: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào?
Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là



đường thẳng nằm nghiêng hay
nằm ngang.


<i>C2</i>: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng
chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào?


<i>C3</i>: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt
độ của băng phiến có thay đổi không?
Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là


nằm nghiêng hay nằm ngang?


<i>C4</i>: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to


thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ


phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm


nghiêng?


<b>Hoạt động 4: </b><i>Rút ra kết luận</i>


GV hướng dẫn HS chọn từ thích
hợp trong khung để điền vào chổ trống.
C5: (1) 80o<sub>C</sub>


(2) Không thay đổi.


Tham gia thảo luận


ở lớp về các câu
trả lời.


Cá nhân học sinh
lên bảng điền từ


<i>C1</i>: Nhiệt độ tăng dần.
Đoạn thẳng nằm nghiêng.


<i>C2</i>: Nóng chảy ở 80oC, thể


rắn và lỏng.


<i>C3</i>: Nhiệt độ không thay


đổi.


Đoạn thẳng nằm ngang.


<i>C4</i>: Nhiệt độ tăng.


Đoạn thẳng nằm nghiêng.


<b>2.Rút ra kết luận</b>


a. Băng phiến nóng chảy ở


80


o<sub> C</sub><sub> , nhi</sub><sub>ệ</sub><sub>t đ</sub><sub>ộ</sub><sub> này g</sub><sub>ọ</sub><sub>i là</sub>



<i><b>nhi</b><b>ệ</b><b>t </b></i>độ<i><b> nóng ch</b><b>ả</b><b>y</b></i> băng


phiến.


b. Trong thời gian nóng


chảy, nhiệt độ băng phiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

4/ C ủ ng c ố bài:


– Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC.


– Trong suốt thời gian nĩng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
– Sự nóng chảy là gì :


a Một khối chất lỏng chuyển thành chất rắn
b Một khối chất rắn chuyển thành chất lỏng
c Một khối chất khí chuyển thành chất lỏng
d Một khối chất lỏng chuyển thành chất khí


<b>5 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

TUẦN 29

TIẾT 29



Ngày soạn: 28/02/2006




I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được đơng đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của q
trình này.


2. Vận dụng đợc kiến thức trên để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:


<b>Đối với mỗi học sinh: </b>


 Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vng thơng dụng khổ vở HS để vẽ đường biểu


diễn.


<b>Đối với cả lớp:</b>


 1 giá đỡ thí nghiệm.
 1 kiềng và lưới đốt.
 2 kẹp vạn năng.
 1 cốc đốt.


 1 nhiệt kế chia độ tới 1000C.


 1 ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong.
 1 đèn cồn.


 (Băng phiến tán nhỏ,) nước, khăn lau.
 1 bảng treo có kẻ ơ vng.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:



<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(1 phút)</i>


1.Phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.


2.Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình</b>
hống học tập


Yêu cầu HS nêu đặc điểm cơ
bản của sự đông đặc.


Dựa vào phần dự đốn của
phần II-Sự đơng đặc.


Học sinh trả lời.


HS đọc phần 1.


<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ</b>


<b>SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

3


25



5


u cầu HS dự đốn điều gì sẽ
xảy ra đối với băng phiến khi thôi
không đun nóng và để băng phiến
nguội dần.


Dựa vào câu trả lời của HS, GV
đặt vấn đề: Quá trình chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn là sự đơng đặc. Q
trình đơng đặc có đặc điểm gì chúng ta
sẽ cùng nghiên cứu trong bài học hôm
nay.


<b>Hoạt động 2:</b> Giới thiệu thí
nghiệm về sự đơng đặ<i>c</i>


GV giới thiệu cách làm thí
nghiệm.


– Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng


chảy của băng phiến.


– Giáo viên giới thiệu cách làm theo dõi


nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong
quá trình để băng phiến nguội đi.



Treo bảng 25.1 nêu cách theo
dõi để ghi lại được kết quả nhiệt độ và
trạng thái của băng phiến.


<b>Hoạt động 3: Phân tích kết quả</b>
thí nghiệm


GV hướng dẫn HS vẽ đường
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến trên bảng phụ có kẻ ơ
vng dựa vào số liệu trên bảng 24.1.


Thu bài của một số HS.


Cho HS trong lớp nêu nhận xét.
GV lưu ý sửa chửa sai sót cho
HS, khuyến khích các em vẽ tốt.


Treo bảng phụ hình vẽ đúng đã
vẽ sẳn.


Dựa vào đường biểu diễn
hướng dẫn, điều khiển HS thảo luận
câu hỏi C1, C2, C3.


Dự đoán và nêu dự
đốn của mình
trước lớp.


Theo dõi bảng


25.1.


Các nhóm HS quan
sát, lắp ráp TN theo
sự hướng dẫn của


GV.


Hồn thành


<b>I.Sự đơng đặc</b>


<b>1.Dự đoán</b>


Sự chuyển từ rắn
sang thể lỏng gọi là sự
nóng chảy. Sự chuyển từ
thể lỏng sang thể rắn gọi
là sự đơng đặc.


<b>2.Phân tích kết quả thí</b>
<b>nghiệm</b>


<i>C1</i>: Nhiệt độ 80o<sub>C.</sub>


<i>C2</i>:


Đường biểu diễn từ phút 0


đến phút thứ 4 là đoạn thẳng



nằm nghiêng.


Đường biểu diễn từ phút 4


đến phút thứ 7 là đoạn thẳng


nằm ngang.


Đường biểu diễn từ phút 7


đến phút thứ 15 là đoạn thẳng


nằm nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

7


2


<b>Hoạt động 4: Rút ra kết luận</b>
GV hướng dẫn HS chọn từ thích
hợp trong khung để điền vào chổ
trống.


GV chốt lại kết luận chung cho
sự đông đặc.


Gọi HS so sánh đặc điểm của
sự nóng chảy và sự đơng đặc.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>



Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
C5, C6, C7.


Khi đót nến, có những q trình
chuyển thể nào của nến? (paraphin)?


Hướng dẫn HS đốt nến để thấy
được hai quá trình xảy ra khi đốt nến
(nóng chảy, đơng đặc – bỏ qua sự bay
hơi của paraphin).


câu hỏi C4. Ghi vở
kết luận.


Đọc phần
ghi nhớ SGK.


Cá nhân học sinh
tự rút ra kết luận.


Trả lời câu hỏi C5,
C6, C7. Tham gia
thảo luận trên lớp
để có câu trả lời
đúng. (Sử dụng
chuẩn các thuật
ngữ).


Dự đoán


hiện tượng xảy ra
trong q trình đót
nến.


Các nhóm
HS đốt nến để
quan sát hai quá
trình xảy ra, so
sánh với dự đốn.


– Giảm.


– Khơng thay đổi.


– Giảm.


<b>3.Rút ra kết luận</b>


Phần lớn các


chất nóng chảy (hay


đông đặc) ở một nhiệt


độ xác định. Nhiệt độ


đó gọi là nhiệt độ nóng


chảy. Nhiệt độ nóng


chảy của các chất khác


nhau thì khác nhau.



Trong thời gian
nóng chảy hay đơng đặc
nhiệt độ của vật khơng


thay đổi.


<b>III.Vận dụng</b>


<i>C5</i>: Nước đá.


<i>C6</i>: Đồng nóng chảy, từ thể


rắn sang thể lỏng khi nung
trong lị đúc. Đồng lỏng đông


đặc từ thể lỏng sang thể rắn
khi nguội trong khn đúc.


C7:Vì nhiệt độ này là xác định
và khơng đổi trong q trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

1. C ng củ ố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.


<i><b>Ghi nh</b><b>ớ</b><b> : </b></i>


– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc


– Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng


chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.


– Trong thời gian nóng chảy (đơng đặc) nhiệt độ của vật khơng thay đổi.



<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


...
...
...


DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG


Nóng chảy ở nhiệt độ xác định


Rắn Lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

TIẾT 30



Ngày soạn: 19/03/2006



<b>SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và
mặt thống. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.



2. Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một số yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều
yếu tố cùng tác động một lúc.


3. Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió
và mặt thống lên tốc độ bay hơi.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 giá đỡ thí nghiệm.
 1 kẹp vạn năng.
 2 đĩa nhôm nhỏ.
 1 cốc nước.
 1 đèn cồn.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Trình bày q trình đơng đặc và những đặc điểm của quá trình này.


2.Vận dụng đợc kiến thức trên để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình hống học tập</i>


Ở lớp 4, HS đã biết nước tồn tại ở ba thể
khác nhaulà thể lỏng, thể rắn và thể hơi. Trước


khi vào bài này, cần nhắc lại kiến thức trên và
khái qt hố khơng chỉ nước mà mọi chất dều
có thể tồn tại ở ba thể khác nhau và có thẻ
chuyển hố từ thể này sang thể khác. Bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

5


17


này và những bài học tiếp theo sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ về những sụ chuyển thể này của các
chất.


Có thể sử dụng phần “Nhớ lại những
điều đã học ở lớp 4 về sự bay hơi” của SGK để
tổ chức tình huống học tập cho bài này.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Quan sát hiện tượng bay</i>
<i>hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi</i>


Hướng dẫn HS quan sát hình 26.2 để rút
ra nhận xét. Lưu ý HS, khiquan sát phải nghĩ
cách mơ tả lại hiện tượng trong hình, so sánh
hình A1 với hình A2, hình B1 với hình B2, hình C1


với hình C2, yêu cầu HS phải sử dụng các thuật


ngữ “tốc độ bay hơi”, “nhiệt độ”, “gió” và “mặt
thống” để mơ tả và so sánh các hiện tượng vẽ
trong hình.



<b>Hoạt động 3: </b><i>Thí nghiệm kiểm tra dự</i>
<i>đốn</i>


Trình bày bài giảng để HS hiểu:


 Nhận xét trên chỉ là một dự đốn. Muốn


kiểm tra xem dự đốn có đúng hay khơng phải
làm thí nghiệm.


 Ở đây có ba yếu tố là nhiệt độ, gió và


mặt thống đồng thời tác động lên tốc độ bay
hơi. Ta không thể kiểm tra tác động đồng thời
của ba yếu tố này mà chỉ có thể kiểm tra tác
động của từng yếu tố một.


 Chỉ nên dựa vào thí dụ cụ thể trong SGK


để tiến hành kiểm tra tác động của một yếu tố,
trong khi giữ khơng đổi các yếu tố cịn lại chứ
khơng nên trình bày lí luận dài dịng dể làm HS
khó hiểu. Từng bước một cần nêu ngay câu hỏi
để HS thảo luận trên lớp. Thí dụ:


 Sau khi trình bày ý: “Lấy hai đóa


nhôm có diện tích lòng đóa như nhau, đặt
trong phòng không có gió”, cần cho HS thảo


luận ngay câu hỏi C5 và C6.


Hoạt động
cá nhân. Quan sát
hình vẽ 26.2 để rút
ra nhận xét theo
hướng dẫn của GV.
Chọn từ
thích hợp trong
khung để điền vào
chổ trống (C4).


Theo dõi sự
trình bày của GV
về cách kiểm tra
tác động của mỗi
yếu tố khi có ba
yếu tố đồng thời
tác động.


Trả lời và
thảo luận tại lớp
cáccâu trả lời của
các câu C5 đến C8.
Từng nhóm
lắp ráp thí nghiệm
theo sự hướng dẫn
của GV.


Thảo luận


trong nhóm về kết
quả thí nghiệm và
kết luận rút ra
được.


Thảo luận
trong lớp về kết
quả thí nghiệm và
kết luận.


<b>1.Nhớ lại những</b>
<b>điều đã học từ lớp</b>
<b>4 về sự bay hơi</b>


Sự chuyển


từ thể lỏng sang


thể hơi gọi là sự


bay hơi.



<b>2.Sự bay hơi</b>
<b>nhanh hay chậm</b>
<b>phụ thuộc vào</b>
<b>những yếu tố nào?</b>
<i><b>a)Quan sát hiện</b></i>
<i><b>tượng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

5


5



 Sau khi trình bày ý “hơ nóng một


đóa”, càn cho HS thảo luận ngay câu hỏi C7,
C8.


Hướng dẫn và theo dõi Hslàm thí


nghiệm theo nhóm và rút ra kết luận.



 Dùng kẹp vạn năng kẹp vào mép một đóa


nhơm và điều chỉnh sao cho đĩa nhôm đặt khớp
vào ngọn lửa đèn cồn. Đĩa thứ hai để trên mặt
bàn làm đối chứng.


 Dùng đèn cồn đốt nóng một đĩa.


 Đổ vào một đĩa từ 2cm3 đến 5 cm3 nước,


sao cho mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau.


 Quan sát sự bay hơi của nước ở hai đĩa.


Hướng dẫn HS thảo luận ở lớp về kết quả
thí nghiệm và kết luận. Chỉ cần để cho một
nhóm mơ tả lại thí nghiệm và kết luận, khơng
cần để tất cả các nhóm trình bày trước lớp.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vạch kế hoạch thí nghiệm</i>
<i>kiểm tra tác động của gió và mặt thống</i>



GV dựa vào SGK hướng dẫn HS về nhà
vạch kế hoạch kiểm tra tác động của gió và mặt
thống vào tốc độ bay hơi. Về các bước tiến
hành thí nghiệm, HS chỉ cần mơ tả ngắn gọn
(kèm theo hình vẽ càng tốt).


HS có thể tiến hành hoạt động này ở nhà
theo nhóm học tập. Chỉ yêu cầu HS vạch kế
hoạch thí nghiệm. HS làm thí nghiệm sau khi kế
hoạch đã được GV chấp nhận.


<b>Hoạt động 5: </b><i>Vận dụng</i>


GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp các
câu C9, C10.


<i><b>c)Thí nghiệm kiểm</b></i>
<i><b>tra</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>4 – Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
Khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

TIẾT 31



Ngày soạn: 26/03/2006



<b>SỰ BAY HƠI VAØ SỰ NGƯNG TỤ</b>



<b>(tiếp theo)</b>


I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được ngưng tụ là q trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.


2. Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi
nhiệt độ giảm.


3. Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận.


4. Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đốn, thí nghiệm, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ
thể… sang thể…


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
 Nước có pha màu.


 Nước đá đập nhỏ.
 Nhiệt kế.


 Khăn lau khô.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>



<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Trình bày hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt
thống. Tìm thí dụ thực tế về những nội dung trên?


2.Nêu cách tìm hiểu tác động của một số yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố
cùng tác động một lúc?


3.Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thống lên tốc
độ bay hơi.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


10 <b>Hoạt động 1: </b> <i>Kiểm tra việc vạch kế</i>
<i>hoạch làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

3


20


4


GV chỉ định 1 hoặc 2 HS giới thiệu kế
hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của
tốc độ bay hơi vào gió và mặt thống để cho lớp
thảo luận, khuyến khích HS về nhà thực hiện thí
nghiệm theo các kế hoạch đã được thảo luận và
tán thành.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Trình bày dự đốn về sự</i>


<i>ngưng tụ</i>


GV giới thiệu với HS về dự đốn trình
bày trong SGK. Có thể gợi ý để HS tham gia
vào việc đưa ra dự đốn.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Làm thí nghiệm kiểm tra dự</i>
<i>đốn</i>


Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành
thí nghiệm.


Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời và thảo
luận về các câu trả lời ở nhóm và ở lớp cho các
câu C1, C2, C3, C4, C5.


<b>Hoạt động 4: </b><i>Vận dụng</i>


GV hướngdẫn HS thảo luận trên lớp các
câu C6, C7, C8.


Hoạt động
theo nhóm. Bố trí
và tiến hành thí
nghiệm theo SGK
dưới sự hướng dẫn
của GV.


Cá nhân trả
lời các câu C1, C2,


C3, C4, C5.


Thảo luận ở
nhóm, sau đó thảo
luận ở lớp về các
câu trả lời.


Chú ý: với
những lớp có nhiều
HS giỏi, GV có thể
gợi ý để HS tự
vạch kế hoạch thí
nghiệm để kiểm
tra dự đốn.


<b>(tiếp theo)</b>



<b>1.Tìm cách</b>


<b>quan sát sự</b>


<b>ngưng tụ</b>



<i><b>a)Dự đốn</b></i>


<i><b>b)Thí nghiệm kiểm</b></i>
<i><b>tra</b></i>


<i>Dụng cụ thí</i>


<i>nghiệm</i>



<i>Tiến hành thí</i>


<i>nghiệm</i>


<i><b>c)Rút ra kết luận</b></i>

Sự chuyển


từ thể hơi sang


thể lỏng gọi là


sự ngưng tụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>4 – Daën dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 26-27.1 – 26-27.9 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

TIẾT 32



Ngày soạn: 02/04/2006



<b>SỰ SƠI</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Mơ tả được hiện tượng sơi và kể được các đặc điểm của sự sôi.


2. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được
từ thí nghiệm.



II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
<b>Đối với mỗi nhóm học sinh: </b><i>(lớp gồm 6 nhóm)</i>


 1 giá đỡ thí nghiệm.
 1 kẹp vạn năng.


 1 kiềng và lưới kim loại.
 1 cốc đốt.


 1 đèn cồn.


 1 nhiệt kế đo được tới 1100C.
 1 đồng hồ có kim giây.
 1 hộp thuốc chống bỏng.


<b>Đối với mỗi học sinh:</b>


 Chép bảng 28.1 SGK vào một trang của vở ghi.
 Mang đến lớp một tờ giấy kẻ ô khổ vở HS.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Trình bày q trình ngưng tụ. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ.


2.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh


hơn khi nhiệt độ giảm.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


5 <b>Hoạt động 1: </b><i>Tổ chức tình hống học tập</i>


Có thể dựa vào phần mở đầu của bài 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

32


để tổ chức tình huống học tập.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Làm thí nghiệm</i>


Hướng dẫn HS bố trí và tiến hành thí
nghiệm như SGK.


 Lắp thí nghiệm như trong hình 28.1 SGK.


Đổ khoảng 100cm3<sub> nước vào cốc. Điều chỉnh</sub>


nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm vào đáy
cốc. Dùng đèn cồn đun nước, khi nước đạt đến
400<sub>C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian, nhiệt</sub>


độ và hiện tượng. Khi nước sôi tiếp tục đun thêm
2phút đến 3 phút nữa. GV cần hướng dẫn HS đổ
lượng nước và đièu chỉnh ngọn lửa đèn cồn thích
hợp sao cho trong khoảng 15 phút đến 20 phút
thì nước sơi.



 Hướng dẫn HS theo dõi thí nghiệm. Lưu


ý HS mục đích của việc theo dõi thí nghiệm là
nhằm trả lời 5 câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 trong
mục II của bài 29 do đó cần đọc các câu này
trước khi làm thí nghiệm, để HS có định hướng
rõ ràng trong việc theo dõi thí nghiệm.


 Lưu ý HS về an tồn trong thí nghiệm.


GV nên mang sẵn thuốc chống bỏng để dùng
khicần thiết.


Hướng dẫn HS theo dõi và điền vào bảng
theo dỏi nhiệt độ và vẽ đường biể diễn. Lưu ý
HS chỉ ghi vào phần mô tả hiện tượng khi thấy
có một <i>“hiện tượng mới”</i> xảy ra. Ví dụ khi thấy ở
đáy bình xuất hiện bọt, khi thấy các bọt lớn dần,
khi thấy bọt nổi lên, khi thấy bọt vỡ ra… HS
không cần mô tả hiện tượng trong bảng theo dõi
mà chỉ cần ghi chử cái (đối với những hiện
tượng xảy ra trong lòng nước), chử số la mã (đối
với những hiện tượng xảy ra trên mặt thống)
chỉ hiện tượng vào dịng thời gian mà hiện tượng
xảy ra.


Hướng dẫn HS thực hiện phần “Trả lời
câu hỏi” và “rút ra kết luận”.


Bố trí và


tiến hành thí
nghiệm theo nhóm
dưới sự hướng dẫn
của GV. Trong
nhóm cần phân
cơng người theo
dõi hiện tượng xảy
ra trong lòng và
trên mặt thoáng
của chất lỏng,
người ghi chép và
ghi vào bảng theo
dõi. Trong suốt
thời gian đun nước
phải làm việc đúng
theo sự phân công,
không chạm tay
vào cốc, tránh đổ
vở có thể gây
bỏng.


Điền vào
bảng theo dõi hiện
tượng. Người được
nhóm phân cơng
có trách nhiệm ghi
chép vào bảng
theo dõi các giá trị
và nhận xét của
nhóm. Mỗi HS


chép lại các két
quả này vào bảng
theo dõi riên của
mình.


Dựa trên
ghi chép ở bảng
theo dõi, mỗi HS
tự vẽ trên giấy kẻ
ơ đường biểu diễn


<b>I.Thí nghiệm về</b>


<b>sự sơi</b>



<b>1.Tiến hành thí</b>
<b>nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

sự thay đổi nhiệt
độ của nước theo
thời gian dưới sự
hướng dẫn của GV.


<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

TIẾT 33



Ngày soạn: 09/04/2006



<b>SỰ SƠI</b>



<b>(tiếp theo)</b>
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.


2. Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan
đến các đặc điểm của sự sơi.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


 1 bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sôi đã làm trong bài trước.


 GV cần thu vở của một số HS để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi của bài


trước.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(5 phút)</i>


1.Mơ tả hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sơi.


2.Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu
thập được từ thí nghiệm về sự sơi.


<b>3 - Giảng bài mới:</b>



27 <b>Hoạt động 1: </b><i>Mơ tả lại thí nghiệm về sự</i>
<i>sơi</i>


u cầu đại diện của một nhóm HS dựa
vào bộ dụng cụ thí nghiệm được bố trí trên bàn
GV để mơ tả lại thí nghiệm về sự sơi được tiến
hành ở nhóm mình: Cách bố trí thí nghiệm, việc
phân cơng theo dõi thí nghiệm và ghi kết quả.


Các nhóm khác có thể cho nhận xét của


Theo dõi
việc mơ tả lại thí
nghiệm và tham
gia góp ý kiến về
cách tổ chức thí
nghiệm trong
nhóm.


Thảo luận
trong nhóm về các


<b>SỰ SƠI</b>


<b>(tiếp theo)</b>

<b>II.Nhiệt độ sơi</b>


<b>1.Trả lời câu hỏi</b>
<b>2.Rút ra kết luận</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

5



5


nhóm mình về cách tổ chức trên.


Điều khiển HS thảo luận ở nhóm về kết
quả thí nghiệm, xem lại bảng theo dõi và đường
biểu diễn của các nhân, thảo luận về các câu trả
lời và kết luận.


Điều khiển việc thảo luận ở lớp về các
câu trả lời và kết luận của một số nhóm.


Giới thiệu nhiệt độ sôi của một số chất.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Vận dụng</i>


GV hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về
các câu hỏi trong phần vận dụng và giới thiệu
nội dung của phần “Có thể em chưa biết”.


<b>Hoạt động 3: </b><i>Chuẩn bị cho tiết tổng kết</i>
<i>chương</i>


GV hướng dẫn HS ôn tập để chuẩn bị cho
việc tổng kết chương cũng như kiểm tra 1 tiết.


câu trả lời của cá
nhân để có câu trả
lời chung.


Thảo luận ở


lớp về các câu trả
lời của các nhóm.


Cá nhân tự
chữa câu trả lời
cũng như kết luận
của mình.


đó gọi là nhiệt


độ sôi.



Trong suốt
thời gian sôi nhiệt
độ của chất lỏng
không thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phuùt)</b>


Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.
Đọc kĩ các bài tập vận dụng.


Đọc mục có thể em chưa biết.


Làm bài tập 28-29.1 – 28-29.8 trong sách bài tập.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

TIẾT 34



Ngày soạn: 16/04/2007




<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II</b>


<b>NHIỆT HỌC</b>



I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:


1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các
chất.


2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có
liên quan.


II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:
<b>Đối với cả lớp:</b>


 Vẽ trên bảng treo ơ chử ở hình 30.4.


III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:


<b>1 - Ổn định tình hình lớp: </b><i>(1 phút)</i>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ: </b><i>(không kiểm tra)</i>


<b>3 - Giảng bài mới:</b>


14


14


<b>Hoạt động 1: </b><i>Ôn tập</i>



Phương pháp chủ yếu dùng trong hoạt
động này là GV nêu vấn đề để HS trả lời và
thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết.


Đối với mỗi nội dung ôn tập, GV cần u
cầu nhóm HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến
việc rút ra được nội dung này.


<b>Hoạt động 2: </b><i>Vận dung</i>


Để hoạt động này có hiệu quả, nên để
thời gian cho HS chuẩn bị cá nhân trước khi GV


<b>TỔNG KẾT</b>


<b>CHƯƠNG II</b>


<b>NHIỆT HỌC</b>

<b>I.Ôn tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

14


đưa từng câu hỏi cho cả lớp thảo luận.


Phương pháp chủ yếu của hoạt động này
tương tự như phương pháp ở hoạt động 1.


<b>Hoạt động 3: </b> <i>Trò chơi ô chữ về sự</i>
<i>chuyển thể</i>


Trị chơi ơ chữ có thể được tổ chức tương
tự trò chơi ô chữ trong các buổi truyền hình


“Đường lên đỉnh Olympia”.


GV giải thích trị chơi, chọn 4 HS ở 4 tổ
khác nhau tham gia trả lời.


HS chọn hàng. GV đọc nội dung của chử
trong hàng để HS đoán chữ đó và GV ghi vào
bảng.


Mỗi HS được trả lời 2 câu. Mỗi câu đúng
đều được khuyến khích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)</b>
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:


</div>

<!--links-->

×