Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ĐÈN TỰ ĐỘNG SÁNG KHI TRỜI TỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.26 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở Giáo dục và đào tạo</b>
<b> thanh hoá</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC</b>


<b>Kú thi chän HäC SINH GIáI TØNH</b>
<b>Năm học: 2008-2009</b>


<b>Mơn thi: ĐỊA LÍ </b>
<b>LỚP : 12 - THPT </b>
<b>Ngày thi: 28/03/2009</b>


<b>Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</b>
<b>Đề này có 05 câu, gồm 01 trang.</b>


<b>Câu 1 : ( 4,0 điểm ) Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa các </b>
vùng núi : Đơng Bắc và Tây Bắc ;BắcTrường Sơn và NamTrường Sơn .


<b>Câu 2 : ( 4,5 điểm ) Cho bảng số liệu :</b>


<b>SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN CỦA NƯỚC TA</b>
<b> Năm </b>


<b>Sản phẩm </b>


<b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2006</b>


<b>Than ( triệu tấn )</b> <b>4,6</b> <b>8,4</b> <b>11,6</b> <b>38,9</b>


<b>Dầu thô</b>
<b>( triệu tấn )</b>



<b>2,7</b> <b>7,6</b> <b>16,3</b> <b>17,2</b>


<b>Điện ( tỉ kWh)</b> <b>8,8</b> <b>14,7</b> <b>26,7</b> <b>59,1</b>


a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, thời gian từ
1990 – 2006.


b) Từ biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích .
<b>Câu 3 : ( 4,0 điểm ) Cho bảng số liệu :</b>


<b>CÁC LOẠI TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ </b>
<b>VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2006</b>


<b>Các loại trang trại</b> <b>Cả nước</b> <b>Đông Nam Bộ</b> <b>Đồng bằng sông Cửu</b>
<b>Long</b>


<b>Tổng số </b> <b>113730</b> <b>14054</b> <b>54425</b>


<b>Trang trại trồng cây hàng </b>
<b>năm</b>


<b>32611</b> <b>1509</b> <b>24425</b>


<b>Trang trại trồng cây công </b>
<b>nghiệp lâu năm</b>


<b>18206</b> <b>8188</b> <b>175</b>


<b>Trang trại chăn nuôi</b> <b>16708</b> <b>3003</b> <b>1937</b>



<b>Trang trại nuôi trồng thuỷ</b>


<b>sản </b> <b>34202</b> <b>747</b> <b>25147</b>


<b>Trang trại thuộc các loại </b>


<b>khác </b> <b>12003</b> <b>607</b> <b>2741</b>


a) Phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả nước và hai vùng Đông Nam
Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long .


b) Nhận xét và giải thích về sự phát triển của một số loại trang trại tiêu biểu ở Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 .


<b>Câu 4 : ( 5,5 điểm ) Du lịch là một trong những ngành dịch vụ quan trọng và có nhiều hứa hẹn ở </b>
nước ta . Anh ( chị ) hãy :


a) Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú , đa dạng .


b) Giải thích tại sao Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng lại là những trung tâm du
lịch lớn nhất của cả nước ta .


<b>Câu 5 : ( 2,0 điểm ) Hãy kể tên các đô thị trực thuộc trung ương của nước ta . Vai trò của các đơ thị </b>
đó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước ?


<b>...Hết...</b>
<b>Số báo danh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Sở Giáo dục và đào </b>


<b>tạo</b>


<b> thanh ho¸</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>



<b>Kú thi chän HỌC Sinh GiỎI TØNH</b>

<b>Năm học: 2008-2009</b>



<b>Môn thi: ĐỊA LÍ </b>


<b>líp : 12 - THPT</b>



Ngày thi: 28/03/2009



<b>Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)</b>


Đáp án này có 05 câu, gồm 04 trang.



<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu1 </b> <b>4,0 điểm </b>


 <b>Sự khác biệt giữa </b>
<b>vùng núi Đông Bắc</b>
<b>và Tây Bắc </b>


<b>Vùng núi Đông Bắc </b>
+ nằm ở tả ngạn sơng
Hồng



+ Có 4 cánh cung lớn :
Bắc Sơn, Ngân Sơn ,
Sông Gâm, Đông Triều qui
tụ tại Tam Đảo .


+ Địa hình núi thấp
chiếm phần lớn dtích


<b>- Vùng núi Tây Bắc </b>
+ Nằm giữa sơng Hồng
và sơng Cả


+ Có các dãy núi lớn chạy
theo hướng Tây Bắc -
Đơng Nam :Hồng Liên
Sơn ; Dãy Sông Mã ; Các
dãy núi và sơn nguyên đá
vôi


+ Địa hình cao nhất nước
ta


<b>2,0 điểm </b>
<b>1,0 điểm </b>
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
<b>1,0 điểm </b>
0,25 điểm


0,5 điểm
0,25 điểm


 <b>Sự khác nhau giữa</b>
<b>vùng núi Bắc </b>
<b>Trường Sơn và </b>
<b>Nam Trường Sơn </b>
<b>* Bắc Trường Sơn : </b>
- Từ phía Nam sơng Cả


đến dãy Bạch Mã
- Gồm các dãy núi song


song và so le theo
hướng Tây Bắc - Đông
Nam .


- Vùng núi thấp , hẹp
ngang , cao ở hai đầu
, thấp ở giữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Nam Trường Sơn : </b>
- Gồm các khối núi và


cao nguyên ăn sát ra
biển .


- NTS cao hơn BTS ,
nhiều đỉnh trên 2900m
- Hướng núi vòng cung



<b>Câu 2 </b> <b>5,0 điểm </b>


<b>* Vẽ biểu đồ </b>


Thí sinh vẽ biểu đồ kết
hợp cột, đường , đầy đủ
chính xác


( Dầu thơ, than vẽ biểu đồ
cột; điện vẽ biểu đồ


đường )


Chia tỉ lệ, khoảng cách
năm, ghi số liệu, có chú
giải , tên biểu đồ ...


Nếu thiếu 01 lỗi trừ mỗt lỗi
0,25 điểm


<b>2,0 điểm </b>


<b>* Nhận xét </b>


- Từ 1990 đến 2005 sản
lượng dầu thô, than, điện
đều liên tục tăng ( dẫn
chứng )



- Than tăng 8,4 lần, dầu
tăng 8,6 lần, điện tăng 6,7
lần


<b>1,0 điểm </b>
0,5 điểm
0,5 điểm


<b> *Giải thích </b>


- Sản lượng dầu, than,
điện tăng vì đây là sản
phẩm của ngành Công
nghiệp Năng lượng ,
ngành công nghiệp trọng
điểm quan trọng của nước
ta


- Than tăng nhanh do
những năm gần đây được
đầu tư đổi mới trang thiết
bị và mở rông thị trường
tiêu thụ


- Dâu khí tăng nhanh do
thu hút được các nguồn
đầu tư nước ngồi, phát
triển cơng nghiệp chế lọc
dầu



- Sản lượng điện tăng chủ
yếu do nhiệt điện và thủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

điện , đáp ứng nhu câu
điên cho sản xuất , sinh
hoạt và phụ vụ quá trình
CNH, HĐH


<b>Câu 3 </b>


<b>Xử lý số liệu </b>


<b>CƠ CẤU TRANG TRẠI CỦA CẢ</b>
<b>NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG</b>
<b>BẰNG SÔNG CỬU LONH NĂM</b>


<b>2006</b>


<b> Đơn vị : %</b>
<b>Các loại</b>


<b>trang trại</b>


<b>Cả nước</b>


Tổng số 100


Trồng cây
hàng năm



38,7
Trồng cây


lâu năm 16,0


Chăn nuôi 14,7


Nuôi trồng


thủy sản 30,0


Các loại
khác


10,6


<b>1,</b>

<b>ođiểm</b>



<b>* Phân tích :</b>


- Ở nước ta kinh tế trang
trại đã hình thành và phát
triển đặc biệt là ở vùng
Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sơng Cửu Long
- Trong Cơ cấu có nhiều
loại trang trại khác nhau ;
Tỉ trọng của từng loại
trang trại trong các vùng
và cả nước cũng có sự


khác biệt


<b>* Giải thích </b>
<b> Đông Nam Bộ </b>


- Trang trại trồng cây
lâu năm chiểm tỉ trọng
lớn nhất(: 58,3 % )do
vùng có nhiều điều
kiện thuận lợi cho phát
triển cây cơng nghiệp
lâu năm ( Địa hình ,
Đất đai , khí hậu )
- Trang trại chăn ni


có tỉ trọng khá lớn
(21,4% ) phát triển


<b>1,0 điểm </b>
0,5 điểm
0,5 điểm
<b>2,0 điểm </b>
<b>1,0 điểm </b>


0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dựa trên điều kiện
nguồn thức ăn và nhu
cầu thực phẩm lớn
của trung tâm CN và


Thành phố


<b> Đồng bằng sông Cửu </b>
<b>Long : </b>


<b>- Trang trại nuôi trồng thủy</b>
sản chiếm tỉ trong lớn nhất
(46,2 % ) do có nhiều điều
kiện thuận lợi (Sơng ngịi ,
kênh rạch, các bãi triều ,
mặt nước ruộng sâu )
- Trang trại trồng cây
hàng năm chiếm tỉ trọng
lớn (44,9% ) phát triển
dựa trên điều kiện thuận
lợi về Đất đai , khí hậu và
nhu cầu


<b>Câu 4 </b> <b>5,0 điểm </b>


<b>a) Chứng minh tài </b>
<b>nguyên du lịch nước ta </b>
<b>phong phú đa dạng </b>
<b>* Tài nguyên du lịch tự </b>
<b>nhiên </b>


- Gồm : Địa hình, khí hậu,
nước, sinh vật


<b>+ Địa hình : Có nhiều </b>


dạng ( Đồi núi, đồng bằng,
bờ biển, hải đảo ) tạo nên
nhiều cảnh đẹp


<b>. Địa hình catxtơ có 200 </b>
hang động đẹp có thể khai
thác du lịch .Nhiều cảnh
đẹp nổi tiếng : Vịnh Hạ
Long, Động Phong Nha,
Hạ Long cạn ( Ninh Bình )
<b>. Dọc bờ Biển ( 3260 km ) </b>
có 125 bãi biển ; Các đảo
phát triển du lịch : Phú
Quốc, Cát Bà ...


<b>+ Khí hậu : Nhiệt đới ẩm </b>
gió mùa có sự phân hóa
theo vĩ độ, theo mùa, theo
độ cao tạo nên sự đa
dạng của khí hậu
<b>+ Tài nguyên nước : </b>
<b>. Nhiều vùng sông nước </b>


<b> 3,5 điểm </b>
<b>2,25 điểm </b>
<b>0,25 điểm </b>
<b>0,5 điểm </b>


<b>0,5 điểm </b>
<b>0,5 điểm </b>



<b>0,5 điểm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

như : Hệ thống sông Cửu
Long; sông Hương ...
<b>. Các hồ tự nhiên : Hồ Ba </b>
Bể...


<b>. Hồ nhân tạo : Hồ Hịa </b>
Bình, hồ Dầu Tiếng ...
<b>. Nước khống có vài trăm</b>
nguồn đã được khai thác :
Kim Bơi ( Hịa Bình ) Vĩnh
Bảo ( Bình Thuận ) ...
<b>+ Sinh vật : Có hơn 30 </b>
vườn quốc gia : Cúc
Phương, Cát Tiên
hàng chục khu bảo tồn
thiên nhiên , khu dự trữ
sinh quyển


<b>* Tài nguyên du lịch </b>
<b>nhân văn </b>


- Gồm các di tích văn hóa,
lịch sử , các lễ hội truyền
thơng và các tài ngun
khác


<b>+ Di tích văn hóa lịch </b>


<b>sử : Có 4 vạn di tích trong </b>
đó có hơn 2600 di tích
được nhà nước xép hạng
Các di tích được cơng
nhận là di sản văn hóa thế
giới : Cố đơ Huế, Phố cổ
Hội An, di tích Mĩ Sơn ,
Các di sản phi vật thể :
Nhã nhạc cung đình Huế ,
cồng chiêng Tây Nguyên
<b>+ Các lễ hội : Đền Hùng, </b>
Chùa Hương ; Hái đối
( Người Mường) , ném
còn ( Người Thái ) ...
<b>b) Hà Nội, T/p Hồ Chí </b>
<b>Minh , Huế - Đà Nẵng là </b>
<b>những trung tâm du lịch </b>
<b>lớn của cả nước :</b>


- Đây là những thành phố,
những trung tâm dịch vụ
lớn và đa dạng nhất nước
ta., đồng thời cũng là
những đầu mối GTVT,
viễn thông lớn nhất cả
nước


<b>0,5 điểm </b>


<b>0,5 điểm </b>


<b>1,0 điểm </b>
0,5 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Những trung tâm trên rất
giàu tài nguyên du lịch ,
đặc biệt là tài ngun du
lịch nhân văn : Các cơng
trình kiến trúc, di tích lịch
sử, lễ hội truyền thống,
các làng nghề truyền
thống, văn hóa dân gian ...


<b>Câu 5 </b> <b>2,0 điểm </b>


 <b>Các đô thi trực </b>
<b>thuộc trung ương :</b>
Hà Nội , T/p Hồ Chí
Minh , Đà Nẵng, Hải
Phòng, Cần Thơ
 <b>Vai trò của các đơ </b>


<b>thị trực thuộc </b>
<b>trung ương </b>


- Đóng góp tỉ trọng cao
trong GDP cả nước,
GDP công nghiệp -
xây dựng ; GDP dịch
vụ và ngân sách nhà
nước



- Là nơi tập trung dân
cư đông đúc, tạo thị
trường tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa lớn và
đa dạng


- Là nơi sử dụng đông
đảo lực lượng lao
động có trình độ
chun mơn KT ; có
cơ sở vật chất kĩ thuật
hiện đại, có sức hút
đối với đầu tư trong và
ngoài nước, tạo ra
động lực cho sự tăng
trưởng phát triển KT
- Các đơ thị trên cịn có


khả năng tạo nhiều
việc làm và thu nhập
cho người lao động


<b>0,5 điểm </b>
<b>1,5 điểm </b>
0,25 điểm
0,25 điểm


0,25 điểm
0,25 điểm





</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->
Bí ẩn chuyện rắn từ Đông sang Tây pdf
  • 12
  • 479
  • 0
  • ×