Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

IELTS BOOK 8 TEST 1 PART 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.43 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TU</b></i>


<i><b> ẦN 16:</b></i> <i><b>Ngày soạn: 19/11</b></i>


<i><b>Ngày dạy:</b></i>


<i><b>Tiết 76+77+78</b></i>

<b>CỐ HƯƠNG</b>



<b>Lỗ Tấn</b> <i><b> </b></i>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS</b>


- Thấy được tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất
hiện tất yếu của cuộc sống mới, xã hội mới.


- Thấy được màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm “Cố Hương”, việc sử dụng thành
công các biện pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn
nhiều phương thức biểu đạt trong tác phẩm.


<b> 2. Kĩ năng: Phân tích nhân vật và cảm thụ tác phẩm tự sự.</b>
<b> 3. Thái độ: Tình cảm yêu quê hương.</b>


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b> 1. GV:</b>


+ Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp.
+ Bảng phụ, tư liệu;Tranh minh hoạ nhân vật Nhuận Thổ.
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.


<b>III/ Tiến trình lên lớp</b>



<i><b>Hoạt động1: Khởi động : Lỗ Tấn đã phê phán xã hội phong kiến, đặt ra vấn đề con</b></i>
đường đi của nơng dân và của tồn xã hội để mọi người suy ngẫm.Truyện gần gũi
với lối sống,tình cảm của người Việt Nam.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b> <b>Bổ sung</b>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung tác giả,</b></i>


tác phẩm.


Học sinh đọc chú thích SGK
Em hiểu gì về tác giả Lỗ Tấn?
Đánh giá như thế nào về mục đích
sống của nhà văn?


<i><b>Hoạt động 3: Giáo viên hướng dẫn </b></i>
học sinh đọc, tóm tắt tác phẩm, đại ý.
Giáo viên cho học sinh đọc tóm tắt,
đọc những đoạn tiêu biểu, chú ý cách
đọc dùng ngôn ngữ nhân vật, biểu thị
tâm lý nhân vật. Học sinh tóm tắt, lớp
nhận xét, bổ sung.


<b>I- Tìm hi ểu chung</b>
<i><b>1.T ác giả, tác phẩm</b><b> :</b></i>
<b>a. Tác giả : </b>


- Nhà tư tưởng, nhà văn hố lớn.
- Nhà văn nhân dân.



- Sự nghiệp : Cách mạng, văn
chương phong phú,ơng là nhà văn
hố vĩ đại của đất nước Trung
Quốc.


<b>b. Tác phẩm : Viết năm 1923 in </b>
<i><b>trong tập Gào thét.</b></i>


<i><b>2. Đọc, tóm </b><b> t ắt:</b><b> </b></i>
<b>a. Đọc :</b>


<b>b. Tóm tắt : Truyện do nhân vật tôi </b>
kể về chuyến thăm quê cuối cùng
của ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Th</b></i>


<i><b> ảo luận: </b><b> Đại ý của tác phẩm “Cố </b></i>
hương” là gì?


<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>


Truyện được kể làm mấy chặng?
(theo hành trình chuyến về thăm quê
của tác giả)


<i><b>Hoạt động </b><b> 5 : Giáo viên hướng dẫn </b></i>
học sinh phân tích.


Nhân vật chính trong tác phẩm là ai?


Dòng cảm xúc về con người và cảnh
vật q hương trong lịng nhân vật
“tơi” có thống nhất từ đầu đến cuối
truyện không?


Phát hiện những đối tượng được phản
ánh qua cái nhìn của nhân vật “tôi”?
<i><b>Hoạt động </b><b> 6 : Giáo viên hướng dẫn </b></i>
học sinh phân tích nhân vật Nhuận
Thổ.


Hình ảnh Nhuận Thổ xuất hiện trước
mặt tôi so với Nhuận Thổ 20 năm về
trước khác nhau như thế nào?


Nghệ thuật đối chiếu được thể hiện
nhằm nổi bật điều gì?


Nhuận Thổ lý giải cuộc sống của
mình như thế nào?


Nhân vật thím Hai Dương và Nhuận
Thổ có điểm gì giống nhau?


-Sự đau đớn ngỡ ngàng khi những
người


q ơng bị bần cùng tha hố.


-Những suy nghĩ quyết tâm của ơng


phải tìm ra con đường cho q
hương.


<b>c. Đại ý : Cảm xúc suy nghĩ của nhà</b>
văn trong chuyến về thăm quê cuối
cùng để rời nhà đi lên thành phố.
<i><b>3. Bố cục : 3 phần.</b></i>


+Cảnh vật con người q hương qua
cái nhìn của nhân vật “tơi”


+Hình ảnh Nhuận Thổ.


+Suy nghó cảm xúc của nhân vật
“tôi”


<b>II- Đọc- hiểu văn bản</b>
<i><b>1.Nội dung : </b></i>


<b>a. Cảnh vật và con người quê </b>
<b>hương qua cái nhìn của nhân vật </b>
“tơi”.


- Cảnh vật :


Hiện tại trong hồi
ức.


Xác xơ tiêu điều đẹp đẽ
Hoang vắng.



<b>b. Hình ảnh Nhuận Thổ :</b>
Hai mươi năm trước Hiện tại
+Cậu bé khoẻ mạnh, + ăn mặc rách
nhanh nhẹn, trang rưới, nghèo
khổ


phục đẹp đẽ, đeo
vòng bạc.


+ Hiểu biết nhiều + Mắt


+ Nói chuyện tự + Nói chuyện
nhiên vơ tư. Thưa bẩm
 
Một Nhuận Thổ Tàn tạ, bần
hèn


Đẹp đẽ, đầy sức  Cuộc đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Th</b>


<b> ảo luận: Em hiểu gì về xã hội </b>
Trung Quốc và tư tưởng nhà văn qua
cái nhìn về con người quê hương?


<i><b> Hoạt </b><b> động 7</b><b> : </b></i>


Giaó viên hướng dẫn cho các em
đánh giá lại các vấn đề đã phân tích


<i><b>Hoạt động </b><b> 8 : Phân tích nhân vật </b></i>
“tơi”


Những phương thức biểu đạt được sử
dụng trong tác phẩm?


Chỉ ra những câu văn trực tiếp thể
hiện suy nhỉ, cảm xúc của nhân vật
“tôi” trước cảnh người và quê hương?


Cảm xúc khi rời quê của “tôi” biểu
hiện như thế nào?


<b>Th</b>


<b> ảo luận: Suy nghĩ của em như thế </b>
nào về hình ảnh con đường mà nhân
vật “tơi” muốn nói ở cuối truyện?
<i><b>Hoạt động </b><b> 9 : Tổ chức tổng kết về nội</b></i>
dung và nghệ thuật của truyện ngắn.
Giáo viên nêu vấn đề cho học sinh
suy nghĩ


 Tố cáo xã hội Trung Quốc sa sút
về mọi mặt.


- Lên án các thế lực đã tạo nên thực
trạng đáng buồn (trộm cắp, thuế,
con đông...)



-Những mặt tiêu cực nằm ngay
trong tâm hồn tính cách của người
nơng dân (gánh nặng tinh thần).
<i><b>*.Tiểu kết: Hiện thực xã hội được </b></i>
tác giả phơi bày khá rõ nét.Chúng
ta khơng khỏi đau lịng chứng kiến
những mảnh đời tàn tạ qua giọng
văn thiết tha chia sẻ của nhà văn.
<i><b>c. Những suy nghĩ cảm xúc của </b></i>
<i><b>“tôi”.</b></i>


- Những ngày ở quê :


+ Ngạc nhiên trước sự xuất hiện
của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.
+ Điếng người đi trước lời chào
của Nhuận Thổ


+ Than thở cho gia đình của
Nhuận Thổ  Buồn đau xót trước
sự sa sút của những người nơi quê
hương.


- Rời quê :


+ Lịng khơng chút lưu luyến, cảm
thấy ngột ngạt, lẽ loi  bức bối, ảo
não buồn đau thất vọng nhức nhối.
+ Suy nghĩ về quê hương : Thế
hệ trẻ phải sống một cuộc sống


mới, cuộc sống tôi chưa từng sống.
+ Hình ảnh con đường là biểu hiện
1 niềm tin vào sự đổi thay xã hội,
tìm 1 đường đi mới cho người dân
Trung Quốc trong những năm đầu
thế kỉ XX.


<i><b>2. Nghệ thuật :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học
sinh lựa chọn và thảo luận trình bày
nghĩ, làm việc theo nhóm


ảnh gợi cảm giàu liên tưởng, cốt
chuyện đơn giản nhưng ẩn chứa giá
trị nhân văn cao cả.


<b>3.Ý nghĩa văn bản:</b>


Những rung cảm của “tôi” trước sự
thay đổi của làng quê  phê phán
xã hội phong kiến, lễ giáo phong
kiến  đặt ra con đường đi cho
người nông dân.


<b>III.Hướng dẫn tự học:</b>


a. Chọn đoạn văn, học thuộc.
b. Kể lại diễn cảm câu chuyện.
c. Đặt vào tư tưởng của con người


Lỗ Tấn, câu chuyện giúp em hiểu
gì về tác giả?


<b>4.Củng cố </b>


Đọc kĩ lại phần chú thích. Nội dung của truyện ngắn này đề cập đến vấn đề gì?
Đặc điểm nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong tư tưởng của nhà văn?
<b>5.</b>


<b> Dặn dò : </b>


Về nhà học thuộc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>TUẦN : 16 Ngày soạn: 19/11</b></i>


<b>TIẾT:79</b> <i>Ngày dạy: </i>


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>



<b>I/ Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>


- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với các nội dung, các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.


<b> 2. Kĩ năng: Tổng hợp khái quát các đơn vị kiến thức, kĩ năng đối chiếu so sánh các laọi</b>
văn bản đã học từ lớp 6.7.8.9.



<b> 3. Thái độ:</b>
<b> II/ Chuẩn bị:</b>
<b> 1. GV:</b>


+ Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp
+ Bảng phụ


<b> </b>


<b>2. HS: Đọc, nghiên cứu bài</b>
<b>III/ Tiến trình lên lớp</b>
<b>1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.</b>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và nêu đăc điểm từng văn bản? (5
kiểu)


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG GHI</b> <b>Bổ sung</b>


<i><b>* HĐ 1: Tổ chức ôn tập các kiểu văn</b></i>
bản:


- HS đã chuẩn bị ở nhà, GV nêu câu
hỏi giúp HS trao đổi, điều chỉnh, củng
cố những nội dung đã chuẩn bị.


<b>HỎI: Các nội dung lớn và trọng tâm</b>


đã học trong phần TLV lớp 9.


<b></b>


<i><b>-a/ Văn bản thuyết minh với trọng</b></i>
<i><b>tâm là: Luyện tập việc kết hợp giữa</b></i>


<i>thuyết minh với các biện pháp nghệ</i>
<i>thuật và yếu tố miêu tả.</i>


<i><b>b/ Văn bản tự sự với trọng tâm là:</b></i>


<i>+ Sự kết hợp giữa tự sự với biểu</i>
<i>cảm và miêu tả nội tâm, giữa tự sự</i>
<i>với lập luận.</i>


<i>+ Một số nội dung mới trong văn</i>
<i>bản tự sự như: Độc thoại nội tâm</i>
<i>trong tự sự; người kể chuyện và vai</i>
<i>trò của người kể chuyện trong tự</i>
<i>sự.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- Gọi HS đọc câu hỏi 2 (SGK)</b>
<b>HỎI: Vai trị, vị trí, tác dụng của biện</b>
pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn
bản thuyết minh.


<b>- HS đọc câu hỏi 3: Phân biệt văn</b>
thuyết minh có yếu tố miêu tả, tự sự
với văn miêu tả, tự sự.



<b>- HS đọc câu 4.</b>


<b> HỎI: Nội dung của văn bản tự sự ở </b>
SGK 9-Tập I.


<b>- HS đọc câu 5:</b>


<b> HỎI: Thế nào là đối thoại? Độc thoại</b>
nội tâm trong văn bản tự sự? Vai trò,
tác dụng và hình thức thể hiện của các


yếu tố này trong văn bản tự sự như thế


<i>động và hấp dẫn.</i>


<i>Chẳng hạn: Thuyết minh ngôi chùa</i>
<i>cổ phải sử dụng những liên tưởng,</i>
<i>tưởng tượng, lối so sánh, nhân hố</i>
<i>(ngơi chùa tự kể chuyện…) để khơi</i>
<i>gợi cảm thụ về đối tượng thuyết</i>
<i>minh. Và đương nhiên cũng phải</i>
<i>vận dụng miêu tả để người nghe</i>
<i>hình dung ra dáng vẻ, màu sắc,</i>
<i>khơng gian, hình khối, cảnh vật</i>
<i>xung quanh… Nếu không có yếu tố</i>
<i>nghệ thuật và miêu tả bài thuyết</i>
<i>minh sẽ khô khan, thiếu sinh động.</i>


<i><b>- Văn thuyết minh:</b></i>



<i>+ Trung thành với đặc điểm của đối</i>
<i>tượng một cách khách quan, khoa</i>
<i>học.</i>


<i>+ Cung cấp đầy đủ tri thức về đối</i>
<i>tượng cho người nghe, người đọc.</i>
<i>+ Dùng nhiều số liệu cụ thể, chi tiết.</i>
<i>+ Ứng dụng trong nhiều tình huống</i>
<i>cuộc sống, văn bản, khoa học.</i>


<i>+ Thường theo một số yêu cầu giống</i>
<i>nhau (mẫu).</i>


<i>+ Đơn nghĩa.</i>


<i><b>- Văn miêu tả:</b></i>


<i>+ Có hư cấu, tưởng tượng, không</i>
<i>nhất thiết phải trung thành với sự sự</i>
<i>vật.</i>


<i>+ Dùng nhiều so sánh, liên tưởng.</i>
<i>+ Ít dùng số liệu, chi tiết.</i>


<i>+ Dùng nhiều trong sáng tác văn</i>
<i>chương, nghệ thuật.</i>


<i>+ Ít tính khn mẫu.</i>
<i>+ Đa nghĩa.</i>



<i>- Nhận diện các yếu tố miêu tả nội</i>
<i>tâm, nghị luận, đối thoại và độc</i>
<i>thoại, người kể chuyện trong văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


<i>- Thấy rõ vai trò, tác dụng của các</i>
<i>yếu tố trên trong văn bản tự sự.</i>
<i>- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên</i>
<i>trong một văn bản tự sự.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nào?


<b>- HS đọc câu 6.</b>


Tìm ví dụ đoạn văn có người kể
chuyện theo ngôi thứ I và 1 đoạn theo
ngơi thứ III; nhận xét vai trị của mỗi
loại người kể chuyện đã nêu


<b> 4. Củng cố:</b>


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<i>giữa 2 hoặc nhiều người.</i>


<i>+ Độc thoại: Lời của một người nào</i>
<i>đó nói với chính mình hoặc với ai đó</i>
<i>trong tưởng tượng. (thành lời, có</i>
<i>gạch đầu dịng)</i>



<i>+ Khơng thành lời, khơng gạch đầu</i>
<i>dịng là độc thoại nội tâm.</i>


<i>- Đó là những hình thức quan trọng</i>
<i>để thể hiện nhân vật.</i>


<i>- Đoạn trích”Lặng lẽ Sa Pa”của</i>
<i>Nguyễn Thành Long.</i>


<i>- Đoạn trích”Những ngày thơ ấu”</i>
<i>của Nguyên Hồng.</i>


<i><b>- Nhận xét: Kể theo ngôi thứ nhất:</b></i>


<i>miêu tả được những diễn biến tâm lí</i>
<i>phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn</i>
<i>nhân vật”tơi”.</i>


<i>Kể theo ngơi thứ ba: người kể có vai</i>
<i>trị dẫn dắt người đọc đi vào câu</i>
<i>chuyện. Người kể dường như thấy và</i>
<i>biết hết mọi việc, mọi người, mọi</i>
<i>hành động, tâm tư, tình cảm của các</i>
<i>nhân vật.</i>


<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


Vận dụng kiến thức phần TLV,
TV,đề đọc hiểu một đạon văn tự sự


theo đặc trưng thể loại tự sự.


<b>4. Củng cố:</b>


- Nắm được các nội dung chính của phần tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy
được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với các nội dung, các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<i>Chuẩn bị, soạn bài đọc thêm Những đứa trẻ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Tieát </b><b> 79</b><b> </b></i>

<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<i><b> </b></i>


<b>I.</b>

<b>Mục tiêu: </b>


- Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả, nhận ra được những
chỗ yếu của mình khi viết loại bài này.


- Tích hợp với phần văn qua bài “Trả bài kiểm tra Văn”, phần TV qua bài “Trả bài
kiểm tra Tiếng Việt”, phần TLV qua bài “Ôn tập Tập làm văn”


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết.


- Giáo dục ý thứchọc tập nghiêm túc, biết khắc phục những nhược điểm.


<b>II. Chuẩn bị: - Thầy : + Bài viết của học sinh . Bảng chữa lỗi chung .Dàn ý. </b>


- Trò: Nắm lại bố cục văn tự sự đã học chuẩn bị dàn ý.


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/ Ổn định nề nếp: </b></i>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<i><b>Hoạt động1: Khởi động : Bài viết số 3 có ý nghĩa quan trọng văn tự sự kết hợp với</b></i>
miêu tả, thông qua tiết này giúp các em nhận ra những lỗi diễn đạt, lỗi chính tả, bố
cục và kĩ năng vận dụng các yếu tố biểu cảm nghị luận, chuyển đổi ngơi kể.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b>
<i><b>Hoạt động 2: Giáo viên ghi đề</b></i>
lên bảng.


Học sinh nhận diện lại những ưu,
nhược điểm bài viết của mình.


Giáo viên chỉ ra những ưu, nhược
điểm của học sinh trong bài viết.


<b>Nội dung kiến thức</b>


<i><b>1.Đề bài : Nếu được làm con ông</b></i>
Hai trong truyện ngắn “Làng” của
Kim Lân. Em sẻ kể về bố mình như
thế nào.


<i><b>2. Lập dàn ý :</b></i>


(Như tiết 68, 69)
<i><b>3.Nhận xét chung :</b></i>
<b>a. Ưu điểm:</b>


- Xác định đúng trọng tâm yêu cầu
của đề ra, một số bài viết có cảm
xúc, trình bày được. Sắp xếp sự việc
trình tự tạo ra những tình huống phù
hợp.


- Bố cục bài tự sự hợp lý.


- Đã chú ý vận dụng các yếu tố biểu
cảm nghị luận, chuyển đổi ngôi kể
phù hợp yêu cầu đề ra.


<b>b. Hạn chế </b> : Diễn đạt cịn lủng củng,
ngơn ngữ cịn nghèo nàn, một số bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV nhấn mạnh những lỗi thường
gặp,hướng dẫn các em cách khắc
phục. Đọc cho các em nghe1
bài sai nhiều lỗi nhất


Cho học sinh quan sát bố cục sau
đó tiến hành viết bổ sung những
thiếu sót trong bài viết của mình.
Đọc bài đạt điểm cao và rút kinh
nghiệm



<i><b>Hoạt động 3 : Luyên tập</b></i>


<b>Thảo luận: Chỉ ra lỗi đã mắc</b>
phải ở bài viết của mình. Dựa
vào dàn ý để viết lại phần thân
bài.


chữ quá xấu, trình bày lộn xộn. Cịn
sai chính tả, cịn kể


sơ sài sự việc chi tiết lộn xộn. Chú ý
một số


câu chưa chuẩn.chưa biết hoá thân.
<i><b>4. Chữûa một số lỗi : </b></i>


a.Khắc phục những lỗi thông
thường : Như phát âm, diễn đạt,
dùng từ, viết câu.Viết đoạn,viết
hoa...


b. Chữa lỗi bố cục:


Học sinh quan sát bố cục,dàn ý ở
bảng phụ (Tiết 68,69)


<i><b>5. Luyện tập: Viết những đoạn để bổ</b></i>
sung cho bài viết của mình dựa trên
việc chữa lỗi. Trình bày bài viết.
Nghe đọc một bài đạt điểm cao của


lớp.


<b> 4- Củng cố : Xem lại bài làm.</b>


<b>5- Dặn dị : + Nắm vững đặc điểm văn tự sự, chữa những lỗi còn lại.</b>
<i><b> + Chuẩn bị tốt văn bản“ Đồng chí” ( Chính Hữu )</b></i>


<b>Tiết 8 0 :</b> <i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIỀNG VIỆT </b></i>


<b>I.</b>

<b>Mục tiêu: </b>


- Giúp học sinh nhận ra những điểm yếu trong bài viết của mình để có hướng khắc
phục.


- Tích hợp với phần văn qua bài “Trả bài kiểm tra Văn”, phần TLV qua bài “Ôn
tập Tập làm văn” và “Trả bài Tập làm văn số 3”


- Rèn kĩ năng diễn đạt trả lời đúng ý, biết cách sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết,
giao tiếp chuẩn mực.


- Giáo dục ý thức học tập, biết vận dụng những kiến thức Tiếng Việt đã học vào
thực hành.


<b>II. Chuẩn bị: - Thầy : Chấm bài, tổng hợp hệ thống ưu nhược điểm.</b>
- Trị : Ơn tập kiến thức đã học.


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy và học: Í</b>
<b>1/ Ổn định nề nếp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động 1: Khởi động : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nhận biết những nhược</b></i>


điểm của mình để có hướng khắc phục, ơn tập củng cố kiến thức.


<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b>


<i><b>Hoạt động 2 : GV nêu</b></i>
nhận


xét chung về ưu điểm,
nhược điểm, HS ghi lại
để rút kinh nghiệm.


<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>


GV giúp các em chữa
những lỗi thông thường.
Đọc những bài đạt điểm
tốt cho lớp nghe và học
tập, đọc và cho quan sát
những bài điểm thấp để
rút kinh nghiệm.


GV đọc bài văn mẫu cho
HS học tập.


<i><b>Hoạt động 4 : Hô điểm </b></i>


<b>Nội dung kiến thức</b>


<b>1. Đánh giá chung những ưu nhược điểm:</b>


a.Ưu điểm: Đa số các em đã nhận diện
được kiến thức.Nhiều em trả lời trắc
nghiệm chính xác.Bài tự luận thưc hiện
khá tốt.Chữ viết rõ ràng trình bày đẹp mắt.
b.Nhược điểm : Nhiều bài viết không nắm
được kiến thức cơ bản, cịn có những nhầm
lẫn q lớn trong việc thực hiện câu hỏi
trắc nghiệm. Nhiều em chưa biết tóm tắt
văn bản tự sự .


<i><b>2/ Đáp án: </b></i>


Câu 1/ Các phương châm hội thoại:
1- Phương châm về lượng.


2- Phương châm về chất.
3- Phương châm về quan hệ.
4- Phương châm về cách thức.
5- Phương châm về lịch sự.


Câu 2/ Phân tích biện pháp ẩn dụ trong
câu thơ:


- Hình ảnh "mặt trời" trong câu 1 là mặt
trời thật.


- Hình ảnh "mặt trời" trong câu 2 là hình
ảnh ẩn dụ.


- Cách so sánh sự liên quan mật thiết giữa


hai hình ảnh "mặt trời" đối với sự vật (bắp)
và đối với mẹ (đứa con) tạo nên hình ảnh
thơ rất đẹp, sống động.


.Câu 3/


<i><b>3. Giáo viên gọi điểm vào sổ. </b></i>


<b>B</b>


<b> ổ sung</b>


<b>4 - Củng cố : Để làm bài kiểm tra Tiếng Việt có hiệu quả cần chú trọng những vấn</b>
đề gì?


<b> 5- Dặn dị : Về nhà chuẩn bị ơn những kiến thức liên quan đến văn bản tự sự. Viết</b>
một văn bản tự sự có kết hợp nhuần nhuyễn các yếu tố : Biểu cảm, nghị luận, ngôi
kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Tieát 8</b><b> 1 :</b></i> <b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<i><b> </b></i>


<b>I. </b>

<b>Muïc tieâu : </b>


- Đánh giá cho học sinh nắm các bài thơ truyện hiện đại ở mức như thế nào?


- Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh về tri thức, kĩ năng, thái độ
để có thể khắc phục những điểm cịn yếu.


- Tích hợp với phần TV qua bài “Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”, phần TLV qua bài


“Ôn tập Tập làm văn” và“Trả bài Tập làm văn số 3”


- Giáo dục ý thức học tập, u thích bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị: - Thầy : Chấm bài, tập hợp các lỗi học sinh thường vấp.</b>
- Trò : Nhớ lại bài viết của mình.


<b>III. Tiến trình hoạt động dạy và học</b>
<i><b>1/ Ổn định nề nếp: </b></i>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: Không </b>
<b>3/ Bài mới : </b>


<i><b>Hoạt động 1: Khởi động : Những tác phẩm văn học hiện đại luôn để lại cho ta tình</b></i>
cảm ấn tượng quý giá. Được đánh giá lại những hiểu biết của mình là cơ hội thật
quý.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b>
<i><b>Hoạt động 2 : GV nêu nhận xét</b></i>
chung về ưu điểm, nhược điểm,
HS ghi lại để rút kinh nghiệm.
<b>T</b>


<b> hảo luận : để rút ra những đáp</b>
án chính xác cho phần trắc
nghiệm


<i><b>Hoạt động 4 : Hô điểm </b></i>


<b>Nội dung kiến thức</b>



<b>1. Đánh giá chung những ưu nhược</b>
<b>điểm:</b>


a.Ưu điểm: Đa số các em đã nhận diện
được kiến thức.Nhiều em trả lời trắc
nghiệm chính xác.Bài tự luận thưc hiện
khá tốt.Chữ viết rõ ràng trình bày đẹp
mắt.


b.Nhược điểm : Nhiều bài viết không nắm
được kiến thức cơ bản, cịn có những
nhầm lẫn q lớn trong việc thực hiện câu
hỏi trắc nghiệm. Nhiều em chưa biết hố
thân vào tác phẩm, chưa biết chuyển đổi
ngơi kể nên còn lạc đề, kể lễ dài dòng
thiếu trọng tâm, hoặc chưa trọn vẹn.
Nhiều em chưa biết kết hợp các yếu tố
miêu tả, biểu cảm, nghị luận, nhân hố
khi kể chuyện .


<i><b>3. Giáo viên gọi điểm vào sổ. </b></i>


<b>B</b>
<b> ổ </b>
<b>sung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×